Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu – Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

  1. BÁO CÁO TỔNG THỂ XÂY DỰNG HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH VÀ VĂN PHÒNG PHẨM I. PHẦN I : Kịch bản thế giớithực 1. Ứng dụng của hệ CSDL : Quản lý list những nhân viên cấp dưới trong shop. Quản lý việc nhập, xuất những sản phẩm & hàng hóa trong shop, những hóa đơn nhập hàng, hóa đơn bán hàng và đơn đặt hàng. Quản lý list những người mua và những đối tác chiến lược phân phối sản phẩm & hàng hóa. 2. Các nhu yếu về dữ liệucần tàng trữ : Dữ liệu về những nhân viên cấp dưới trong shop, gồm những thông tin về : họ tên, ngày sinh, số điện thoại thông minh, địa chỉ, mã nhân viên cấp dưới, … Dữ liệu về sản phẩm & hàng hóa : mã sản phẩm & hàng hóa, tên, số lượng, giá tiền, … Dữ liệu về thông tin người mua : mã người mua, họ tên, địa chỉ, số điện thoại thông minh, mẫu sản phẩm đã mua, … Dữ liệu về những hóa đơn mua hàng. Dữ liệu về những đối tác chiến lược phân phối hàng ( những đơn vị sản xuất dụng cụ văn phòng phẩm, nhà xuất bản, … ) : mã đối tác chiến lược, tên, địa chỉ, số điện thoại cảm ứng, loại sản phẩm, … Dữ liệu về những hóa đơn nhập hàng : đối tác chiến lược, sản phẩm & hàng hóa, số lượng, đơn giá, …
  2. II. PHẦN II: Lược đồ E-R Lược đồ E-R gồm 14 tập thực thể : trong đó có 3 tập thực thể phối hợp, 1 tập thực thể yếu, 2 tập thực thể con ; có 2 quan hệ 3 ngôi. III. PHẦN III : Chuyển lược đồ E-R sang những lược đồ quan hệ Từ lược đồ E-R gồm 14 tập thực thể, 6 thuộc tính đa trị, chuyển thành 20 lược đồ quan hệ :
  3. Chủ cửa hàng Chủ của hàng – SĐT Tên chủ Địa chỉ Tên chủ SĐT Làm Mã NV Tên CH Tên chủ Cửa hàng Cửa hàng – SĐT Tên CH Địa chỉ Tên CH SĐT Nhân viên Nhân viên – SĐT Mã NV Tên NV Địa chỉ Tuổi Giới tính Nhiệm vụ Mã NV SĐT Bán hàng Mã KH Mã NV Mã HH Số lượng Mã HĐB Khách hàng Mã KH Tên KH Địa chỉ Giới tính Tuổi Khách hàng – SĐT Mã KH SĐT Hóa đơn bán hàng Mã HĐB Ngày bán Hàng hóa Mã HH Tên HH Số lượng Giá thành Loại Dụng cụ học tập, văn phòng Mã HH – DC Loại Sách Mã HH – SA Tác giả Thể loại Sách – Tái bản Mã HH – SA Tái bản Nhập hàng Mã nhập hàng Mã HH Mã NV Mã HĐN Mã CC Tên Trụ sở Số lượng Hóa đơn nhập hàng Mã HĐN Ngày nhập Nhà phân phối Mã CC Tên CC Địa chỉ Nhà cung ứng – SĐT Mã CC SĐT
  4. Chi nhánh
    Tên chi

    nhánh Mã CC Địa chỉ
    IV. PHẦN IV: Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ về dạng chuẩn 3NF
    Từ 20 lược đồ quan hệ ta chuẩn hóa về dạng chuẩn 3NF.
     Chủ cửa hàng (Tên chủ, Địa chỉ)
    F1 = {Tên chủ → Địa chỉ}
     Lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính nguyên tố: lược đồ ở dạng chuẩn
    1NF.
     Tên chủ là khóa dự bị, thuộc tính Địa chỉ phụ thuộc hàm đầy đủ vào Tên chủ:
    lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.
     Do Tên chủ là siêu khóa: lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.
     Chủ cửa hàng – SĐT (Tên chủ, SĐT)
    F2 = {SĐT → Tên chủ }
     Lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính nguyên tố: lược đồ ở dạng chuẩn
    1NF.
     SĐT là khóa dự bị, thuộc tính Tên chủ phụ thuộc hàm đầy đủ vào SĐT: lược
    đồ ở dạng chuẩn 2NF.
     Do SĐT → Tên chủ, SĐT là siêu khóa nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.
     Cửa hàng (Tên CH, Địa chỉ)
    F3 = {Tên CH → Địa chỉ}
     Lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính nguyên tố: lược đồ ở dạng chuẩn
    1NF.
     Tên CH là khóa dự bị, thuộc tính Địa chỉ phụ thuộc hàm đầy đủ vào Tên CH:
    lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.
     Do Tên CH → Địa chỉ, Tên CH là siêu khóa: lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.
     Cửa hàng – SĐT (Tên CH, SĐT)
    F4 = { SĐT → Tên CH}
     Lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính nguyên tố: lược đồ ở dạng chuẩn
    1NF.
     SĐT là khóa dự bị, thuộc tính Tên CH phụ thuộc hàm đầy đủ vào SĐT: lược
    đồ ở dạng chuẩn 2NF.
     Do SĐT → Tên CH, SĐT là siêu khóa nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.
     Làm (Mã NV, Tên CH, Tên chủ)
    F5 = {Mã NV → Tên CH, Mã NV → Tên chủ }
     Lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính nguyên tố: lược đồ ở dạng chuẩn
    1NF.
     Mã NV là khóa dự bị, thuộc tính Tên chủ, Tên CH phụ thuộc hàm đầy đủ vào
    Mã NV: lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.
     Do Mã NV → Tên CH, Mã NV → Tên chủ và Mã NV là siêu khóa, lược đồ
    thuộc chuẩn 3NF.
     Nhân viên (Mã NV, Tên NV, Địa chỉ, Tuổi, Giới tính)
    F6 = {Mã NV → Tên NV, Mã NV → Địa chỉ, Mã NV → Tuổi, Mã NV → Giới
    tính}
     Lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính nguyên tố: lược đồ ở dạng chuẩn
    1NF.

  5.  Lược đồ có khóa dự bị là Mã NV, những thuộc tính khác phụ thuộc vào không thiếu vào Mã NV, nên lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do Mã NV → Tên NV, Mã NV → Địa chỉ, Mã NV → Tuổi, Mã NV → Giới tính, và Mã NV là khóa dự bị nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Nhân viên – SĐT ( Mã NV, SĐT ) F7 = { SĐT → Mã NV }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  SĐT là khóa dự bị, thuộc tính Mã NV phụ thuộc vào hàm không thiếu vào SĐT : lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do SĐT → Mã NV, SĐT là siêu khóa nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Nhân viên bán hàng ( Mã NVB ) F7 = { Mã NVB }  Lược đồ quan hệ chỉ có một thuộc tính nên nó ở dạng chuẩn 3NF.  Nhân viên nhập hàng ( Mã NVN ) F9 = { Mã NVN }  Lược đồ quan hệ chỉ có một thuộc tính nên nó ở dạng chuẩn 3NF.  Bán hàng ( Mã NVB, Mã HH, Mã KH ) F10 = { Mã NVB, Mã HH, Mã KH }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  3 thuộc tính không phụ thuộc vào nhau, bộ gồm cả 3 thuộc tính là khóa dự bị nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Tạo HĐB ( Mã NVB, Mã HH, Mã KH, Mã HĐB ) F11 = { Mã HĐB → Mã NVB, Mã HĐB → Mã HH, Mã HĐB → Mã KH }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Mã HĐB là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa nhờ vào hàm rất đầy đủ vào Mã HĐB nên lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do Mã HĐB → Mã NVB, Mã HĐB → Mã HH, Mã HĐB → Mã KH, Mã HĐB là siêu khóa, nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Khách hàng ( Mã KH, Tên KH, Địa chỉ, Giới tính, Tuổi ) F12 = { Mã KH → Tên KH, Mã KH → Địa chỉ, Mã KH → Giới tính, Mã KH → Tuổi }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Mã KH là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa phụ thuộc vào hàm rất đầy đủ vào Mã KH nên lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do Mã KH → Tên KH, Mã KH → Địa chỉ, Mã KH → Giới tính, Mã KH → Tuổi, Mã KH là siêu khóa, nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Khách hàng – SĐT ( Mã KH, SĐT ) F13 = { SĐT → Mã KH }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  SĐT là khóa dự bị, thuộc tính Mã KH nhờ vào hàm không thiếu vào SĐT : lược đồ ở dạng chuẩn 2NF .
  6.  Do SĐT → Mã KH, SĐT là siêu khóa nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Hóa đơn bán hàng ( Mã HĐB, Ngày bán ) F14 = { Mã HĐB → Tổng số hàng, Mã HĐB → Tổng giá tiền, Mã HĐB → Ngày bán }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Mã HĐB là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa phụ thuộc vào hàm rất đầy đủ vào Mã KH nên lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do Mã HĐB → Ngày bán, Mã HĐB là siêu khóa, nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Hàng hóa ( Mã HH, Tên HH, Số lượng, Giá thành, Loại ) F15 = { Mã HH → Tên HH, Mã HH → Số lượng, Mã HH → Giá thành, Mã HH → Loại }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Mã HH là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa phụ thuộc vào hàm rất đầy đủ vào Mã HH nên lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do Mã HH → Tên HH, Mã HH → Số lượng, Mã HH → Giá thành, Mã HH → Loại, Mã HH là siêu khóa, nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Dụng cụ học tập, văn phòng ( Mã HH – DC, Loại ) F16 = { Mã HH – DC → Loại }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Mã HH – DC là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa nhờ vào hàm rất đầy đủ vào Mã HH – DC nên lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do Mã HH – DC → Loại, Mã HH – DC là siêu khóa, nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Sách ( Mã HH – SA, Tên sách, Tác giả, Thể loại ) F17 = { Mã HH – SA → Tên sách ; Mã HH – SA → Tác giả ; Mã HH – SA → Thể loại }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Mã HH – SA là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa phụ thuộc vào hàm vừa đủ vào thuộc tính khóa nên đồ thị thuộc dạng chuẩn 2NF.  Do Mã HH – SA → Tên sách ; Mã HH – SA → Tác giả ; Mã HH – SA → Thể loại, Mã HH – SA là khóa dự bị nên lược đồ thuộc dạng chuẩn 3NF.  Sách tái bản ( Mã HH – SA, Tái bản ) F18 = { Mã HH – SA, Tái bản }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  2 thuộc tính không nhờ vào nhau, bộ gồm cả 2 thuộc tính là khóa dự bị, nê lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Nhập hàng ( Mã nhập hàng, Mã NVN, Mã HH, Mã CC ) F19 = { Mã nhập hàng → Mã NVN, Mã nhập hàng → Mã HH, Mã nhập hàng → Mã CC }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF .
  7.  Mã nhập hàng là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa nhờ vào hàm khá đầy đủ vào thuộc tính khóa nên đồ thị thuộc dạng chuẩn 2NF.  Do Mã nhập hàng → Mã NVN, Mã nhập hàng → Mã HH, Mã nhập hàng → Mã CC, Mã nhập hàng là khóa dự bị nên lược đồ thuộc dạng chuẩn 3NF.  Tạo HĐN ( Mã nhập hàng, Mã HĐN ) F20 = { Mã nhập hàng → Mã HĐN, Mã HĐN → Mã nhập hàng }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Lược đồ có 2 khóa dự bị : Mã nhập hàng và Mã HĐN, cả 2 thuộc tính đều là thuộc tính khóa nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Hóa đơn nhập hàng ( Mã HĐN, Ngày nhập ) F21 = { Mã HĐN → Tổng số hàng, Mã HĐN → Tổng giá tiền, Mã HĐN → Ngày nhập }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Mã HĐN là khóa dự bị, những thuộc tính không khóa phụ thuộc vào hàm rất đầy đủ vào thuộc tính khóa nên đồ thị thuộc dạng chuẩn 2NF.  Do Mã HĐN → Ngày nhập, Mã HĐN là khóa dự bị nên lược đồ thuộc dạng chuẩn 3NF.  Nhà phân phối ( Mã CC, Tên CC, Địa chỉ ) F22 = { Mã CC → Tên CC ; Mã CC → Địa chỉ ; Tên CC, Địa chỉ → Mã CC }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Lược đồ có 2 khóa dự bị : Mã CC và Tên CC, Địa chỉ, cả 3 thuộc tính đều là thuộc tính khóa nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Nhà cung ứng – SĐT ( Mã CC, SĐT ) F23 = { SĐT → Mã CC }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  SĐT là khóa dự bị, thuộc tính Mã CC nhờ vào hàm không thiếu vào SĐT : lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do SĐT → Mã CC, SĐT là siêu khóa nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF.  Chi nhánh ( Tên Trụ sở, Mã CC, Địa chỉ ) F24 = { Tên Trụ sở, Mã CC → Địa chỉ }  Lược đồ quan hệ chỉ chứa những thuộc tính nguyên tố : lược đồ ở dạng chuẩn 1NF.  Tên Trụ sở, Mã CC là khóa dự bị, thuộc tính địa chỉ nhờ vào hàm không thiếu vào khóa dự bị, nên lược đồ ở dạng chuẩn 2NF.  Do Tên Trụ sở, Mã CC → Địa chỉ, Tên Trụ sở, Mã CC là khóa dự bị nên lược đồ ở dạng chuẩn 3NF. Sau khi chuẩn hóa 20 lược đồ, được 20 lược đồ ở dạng chuẩn 3NF. V.PHẦN V : Cài đặt mạng lưới hệ thống Từ 20 lược đồ ở dạng chuẩn 3NF, ta kiến thiết xây dựng thành 20 bảng dữ liệu .
  8.  20 bảng dữ liệu 1. Bảng CHUCH : thông tin về chủ shop 2. Bảng CHU_SDT : số điện thoại thông minh của chủ shop 3. Bảng CUAHANG : thông tin về shop 4. Bảng CUAHANG_SDT : số ĐT của shop 5. Bảng NHANVIEN : thông tin về những nhân viên cấp dưới
  9. 6. Bảng NHANVIEN_SDT: số ĐT của nhân viên cấp dưới 7. Bảng LAM : quan hệ của nhân viên cấp dưới, chủ, shop
  10. 8. Bảng HANGHOA: thông tin về sản phẩm & hàng hóa 9. Bảng DUNGCU : thông tin những sản phẩm & hàng hóa thuộc loại dụng cụ học tập
  11. 10. Bảng SACH:

    thông tin các hàng hóa thuộc loại sách
    11. Bảng SACH_TB: thông tin về tái bản của sách

  12. 12. Bảng KHACHHANG: thông tin về người mua
  13. 13. Bảng KHACHHANG_SDT: số ĐT của người mua
  14. 14. Bảng BANHANG: thông tin về việc bán hàng
  15. 15. Bảng HDB: hóa đơn bán hàng 16. Bảng NHACUNGCAP : thông tin về nhà cung ứng hàng
  16. 17. Bảng NHACUNGCAP_SDT: số ĐT của nhà sản xuất 18. Bảng CHINHANH : thông tin về Trụ sở của những nhà sản xuất
  17. 19. Bảng NHAPHANG: thông tin về việc nhập hàng
  18. 20. Bảng HOADONNHAP:

    hóa đơn nhập hàng
     CÁC CÂU TRUY VẤN DỮ LIỆU
    Câu 1: Liệt kê tên chi nhánh tại Hà Nội, tên nhà cung cấp được nhập hàng từ nhân viên nam
    nhập nhiều lần nhất và số lần nhập.
    Câu lệnh SQL:

  19. Kết quả:
    Câu 2: Liệt kê mã, tên, số lượng hàng của những người mua có địa chỉ tại HĐ Hà Đông – TP.HN, mua hàng với số lượng nhiều nhất kể từ năm năm ngoái. Câu lệnh SQL : Kết quả : Câu 3 : Liệt kê mã nhân viên cấp dưới, số lần nhập của những nhân viên cấp dưới nhập hàng từ những nhà phân phối tại Thành Phố Hà Nội với số loại hàng nhập lớn hơn 5. Câu lệnh SQL :
  20. Kết quả:
    Câu 4: Liệt kê mã nhân viên cấp dưới và số lần bán hàng của những nhân viên cấp dưới có sử dụng SĐT đầu số 016 bán hàng cho những người mua cũng sử dụng SĐT đầu số 016. Câu lệnh SQL : Kết quả : Câu 5 : Liệt kê những khu vực có người mua mua hàng và mã, tên, số tiền đã trả của những người mua trả số tiền nhiều nhất của mỗi khu vực. Câu lệnh SQL :

  21. Kết quả:
    Câu 6: Liệt kê mã, tên nhà cung ứng cung ứng những loại sản phẩm & hàng hóa cho lệch giá cao nhất. Trong đó : Doanh thu = Giá x Số lượng x 0.3 Câu lệnh SQL : Kết quả : Câu 7 : Liệt kê mã, tên của những loại sản phẩm & hàng hóa được người mua tại HĐ Hà Đông – TP. Hà Nội mua với số lượng nhiều nhất trong thời hạn từ năm ngoái trở đi. Câu lệnh SQL :
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu – Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay