Hướng dẫn xem bảng giá chứng khoán CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU

Hướng dẫn xem bảng giá chứng khoán CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU

Đọc và hiểu Bảng giá chứng khoán được xem như bài học kinh nghiệm cơ bản nhưng quan trọng so với bất kỳ nhà đầu tư nào khi tham gia vào kinh doanh thị trường chứng khoán. Khi bạn muốn thực thi một thanh toán giao dịch ( mua / bán CP trên sàn ) thì cần phải biết những thao tác trên bảng điện tử đang hiển thị .Bảng giá chứng khoán bộc lộ những thông tin tương quan đến thông tin và thanh toán giao dịch của những CP trên thị trường, thế cho nên nó sẽ giúp ích rất nhiều cho những nhà đầu tư khi muốn ra quyết định hành động .Thị Trường chứng khoán Nước Ta có 2 Sở thanh toán giao dịch chứng khoán chính thức : HOSE ( Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh ) và HNX ( Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HN ). Mỗi Sở Giao dịch Chứng khoán ( GDCK ) đều có một bảng giá riêng cũng như những công ty chứng khoán cũng có 1 bảng giá riêng để ship hàng người mua của mình ( nguồn tài liệu được lấy từ 2 Sở Giao dịch và Trung tâm lưu ký ). Các bảng giá này chỉ khác nhau về mặt giao diện hay cách sắp xếp vị trí những thành phần cần có trong bảng giá, còn về cơ bản là luôn có những thành phần giống nhau .

Để xem bảng giá chứng khoán và hiểu các thuật ngữ và ký hiệu thường xuất hiện trong bảng giá, dưới đây là một hướng dẫn cơ bản:

  1. Mã Chứng Khoán (Stock Ticker Symbol): Đây là ký hiệu ngắn của một công ty trên thị trường chứng khoán. Ví dụ, AAPL là mã chứng khoán của Apple Inc.
  2. Giá Đóng Cửa (Closing Price): Đây là giá cuối cùng của một cổ phiếu trong phiên giao dịch cuối cùng của ngày.
  3. Giá Mở Cửa (Open Price): Đây là giá mà cổ phiếu mở cửa trong phiên giao dịch đầu tiên của ngày.
  4. Thấp Nhất (Lowest): Đây là mức giá thấp nhất mà cổ phiếu đã giao dịch trong ngày.
  5. Cao Nhất (Highest): Đây là mức giá cao nhất mà cổ phiếu đã đạt được trong ngày.
  6. Khối Lượng Giao Dịch (Trading Volume): Đây là số lượng cổ phiếu đã được giao dịch trong ngày.
  7. Mức Biên Độ (Bid-Ask Spread): Đây là sự khác biệt giữa giá mua (bid) và giá bán (ask). Giá mua thường thấp hơn giá bán, và sự khác biệt này là lợi nhuận cho các nhà môi giới.
  8. Giá Sách (Book Value): Đây là giá trị tài sản của công ty trừ đi các nợ và cam kết.
  9. PE Ratio (Price-to-Earnings Ratio): Đây là tỷ lệ giữa giá cổ phiếu và lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu. Nó được sử dụng để đánh giá sự định giá của một cổ phiếu.
  10. Đòn Bẩy Tài Chính (Leverage): Đây là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu và nợ của công ty. Nó thể hiện mức độ rủi ro tài chính.
  11. Tín Dụng (Credit Rating): Đây là xếp hạng tín dụng của công ty hoặc quốc gia từ các tổ chức tín dụng, đánh giá mức độ rủi ro tín dụng.
  12. Lợi Suất Cổ Tức (Dividend Yield): Đây là tỷ lệ giữa lợi nhuận từ cổ tức và giá cổ phiếu. Nó thể hiện lợi nhuận từ cổ tức mà cổ đông có thể kiếm được.
  13. Biểu Đồ (Chart): Thường là biểu đồ giá cổ phiếu theo thời gian (ngày, tuần, tháng, năm) để theo dõi biến động giá cổ phiếu.
  14. Sự Thay Đổi (Change): Sự biến động của giá cổ phiếu so với phiên giao dịch trước đó, thường được thể hiện dưới dạng số tiền hoặc phần trăm.
  15. Mở Cửa Thấp Nhất (Lowest Opening): Đây là giá mở cửa thấp nhất trong khoảng thời gian.
  16. Mở Cửa Cao Nhất (Highest Opening): Đây là giá mở cửa cao nhất trong khoảng thời gian.

Hãy xem xét sử dụng các trang web hoặc ứng dụng tài chính để theo dõi bảng giá chứng khoán và làm quen với các thuật ngữ và ký hiệu này.

Ngoài ra trên thị trường chứng khoán còn có sàn UPCOM (Unlisted Public Company Market), được thiết lập với mục đích khuyến khích các công ty chưa niêm yết tham gia vào thị trường chứng khoán.

Bảng giá sàn HOSE .Bảng giá sàn HNX.Bảng giá sàn Upcom .Sau đây, sẽ là hướng dẫn những nhà đầu tư cách đọc bảng giá chứng khoán của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt

 

CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU

1. Mã chứng khoán ( Mã CK )

Là list những mã chứng khoán thanh toán giao dịch ( được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z ). Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban Chứng khoán NN ( UBCKNN ) cấp cho 1 mã riêng, và thường là tên viết tắt của công ty đó .Ví dụ : CTCP Sữa Nước Ta có mã là VNM ( Vinamilk ) ; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nước Ta có mã là BID ( Ngân Hàng BIDV ) .

2. Giá tham chiếu ( TC ) hay Giá đóng cửa gần nhất – Giá vàng

Là mức giá đóng cửa tại phiên thanh toán giao dịch gần nhất trước đó ( trừ những trường hợp đặc biệt quan trọng ). Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để giám sát Giá trần và Giá sàn. Do Giá tham chiếu vào màu vàng nên hay được gọi là Giá vàng. Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá trung bình của phiên thanh toán giao dịch gần nhất .

3. Giá trần ( Trần ) hay Giá tím

Mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà bạn hoàn toàn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày thanh toán giao dịch. Mức giá này được bộc lộ bằng màu tím .

  • Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

4. Giá sàn ( Sàn ) hay Giá xanh lam

Mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn hoàn toàn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày thanh toán giao dịch. Mức giá này được biểu lộ bằng màu xanh lam .

  • Sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

5. Giá xanh

Là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá trần .

6. Giá đỏ

Là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn.

7. Tổng khối lượng khớp ( Tổng KL )

Là tổng khối lượng CP được thanh toán giao dịch trong một ngày thanh toán giao dịch. Cột này cho bạn biết được tính thanh toán của CP .

8. Dư mua

Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ mua. Mỗi cột gồm có Giá mua và Khối lượng ( KL ) mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất ( giá đặt mua cao nhất so với những lệnh đặt khác ) và khối lượng đặt mua tương ứng .

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh đặt mua có mức độ ưu tiên sau lệnh đặt mua ở mức Giá 2.

Ví dụ như trong ảnh : Giá khớp lệnh của CP VCI đang là 49.5 vậy nên những người mua ở mức giá 1 là 49.45 sẽ phải chờ thêm xem bên bán có ai đặt bán xuống mức 49.45 để chờ khớp .

9. Dư bán

Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ bán. Mỗi cột gồm có Giá bán và Khối lượng ( KL ) bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt bán tốt nhất ( giá đặt bán thấp nhất so với những lệnh đặt khác ) và khối lượng đặt bán tương ứng .

  • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng.
  • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1.
  • Tương tự, cột “Giá 3” và “ KL 3” là lệnh chào bán có mức độ ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức Giá 2.

 

Ví dụ như trong ảnh : Giá khớp lệnh của CP VCI đang làm 49.5 nhưng những người bán ở mức giá 1 là 49.5 do không có người mua thêm ở giá này nên sẽ phải chờ thêm xem bên mua có ai đặt mua 49.5 để chờ khớp .

10. Khớp lệnh

Là việc bên mua đồng ý mua mức giá bên bán đang treo bán ( Không cần xếp lệnh lệnh chờ mua mà mua trực tiếp vào lệnh đang treo bán ) hoặc bên bán đồng ý bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua ( không cần treo bán mà để lệnh được khớp luôn ) .Ở cột này gồm những yếu tố :

  • Cột “Giá”: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày.
  • Cột “KL” (Khối lượng thực hiện hay Khối lượng khớp): Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp.
  • Cột “Tổng KL”: cho nhà đầu tư biết được từ lúc mở cửa thị trường thì cổ phiếu này đã khớp được tổng khối lượng bao nhiêu.
  • Cột “+/-“ (Tăng/Giảm giá): là mức thay đổi giá sao với giá tham chiếu.
  • Cột “%”: là tỷ lệ phần trăm thay đổi so với giá tham chiếu.

11. Lịch sử giá :

  • Giá cao nhất (Cao: Là giá khớp ở mốc cao nhất trong phiên (chưa chắc đã phải là giá trần).
  • Giá thấp nhất (Thấp): Là giá khớp ở mốc thấp nhất trong phiên (chưa chắc đã phải là giá sàn).
  • Giá trung bình (Trung bình): Được tính bằng trung bình cộng của Giá cao nhất với Giá thấp nhất.

12. Khối lượng Nhà góp vốn đầu tư quốc tế mua / bán ( NN Mua / NN Bán )

Là khối lượng CP được thanh toán giao dịch của Nhà góp vốn đầu tư quốc tế trong ngày thanh toán giao dịch ( gồm 2 cột Mua và Bán )

  • Cột “NN Mua”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt mua.
  • Cột “NN Bán”: Số lượng cổ phiếu Nhà đầu tư nước ngoài đặt bán.

13. Các chỉ số thị trường ( ở hàng trên cùng )

  • Chỉ số VN-Index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE)
  • Chỉ số VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc
  • Chỉ số VNX AllShare: là chỉ số chung thể hiện sự biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở GDCK Hà Nội (HNX).
  • Chỉ số HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội (HNX)
  • Chỉ số HNX30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HNX có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc
  • Chỉ số UPCOM: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên sàn UPCOM

Từ những thông tin trên, Nhà góp vốn đầu tư hoàn toàn có thể nhận định và đánh giá đầu tư và chứng khoán hiện tại để ra quyết định hành động. Xu hướng tăng đang lan tỏa trên thị trường, số mã tăng tiêu biểu vượt trội so với số mã giảm, nhiều hơn cả tống số mã giảm và đứng giá .Powered by Froala Editor

Hướng dẫn xem bảng giá chứng khoán CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU

Bài viết liên quan
  • Sửa Tivi Sony

  • Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…

  • Sửa Tivi Oled

  • Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…

  • Sửa Tivi Samsung

  • Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…

  • Sửa Tivi Asanzo

  • Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…

  • Sửa Tivi Skyworth

  • Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…

  • Sửa Tivi Toshiba

  • Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…

Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay