Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ SQL bạn cần biết

Hiểu chính xác các kiểu dữ liệu trong cấu trúc SQL server giúp bạn có thể sử dụng, truy vấn ngôn ngữ này một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu rõ hơn các kiểu dữ liệu trong SQL mà bạn thường gặp nhé.

Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ có cấu trúc SQL Server là gì?

Tìm hiểu về các kiểu sữ liệu trong sql

Trong một bảng cơ sở dữ liệu bắt buộc phải có tên và kiểu dữ liệu tương ứng. Để biết được đâu là kiểu dữ liệu thích hợp, đâu là kiểu dữ liệu sẽ được dự trữ bên trong mỗi bảng đều phải dựa vào SQL developer .

Các kiểu dữ liệu là một cách thức đơn giản để giúp hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu hiểu được loại dữ liệu nào đang ở bên trong, nó là gì, có ý nghĩa gì. Và xác định được cách thức cần tương tác với dữ liệu ra sao.

 7 kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ có cấu trúc SQL server

 Kiểu dữ liệu text trong SQL (chuỗi các ký tự)

  • Char(size): Là dữ liệu dạng chuỗi. Có công dụng giúp lưu trữ một chuỗi có độ dài cố định. Nó có kích thước rất cố định, được xác định nằm trong dấu ngoặc đơn. Các bạn có thể lưu trữ khoảng 255 ký tự.
  • Varchar(size): Vẫn là kiểu dữ liệu dạng chuỗi nhưng có khả năng dự trữ một chuỗi có độ dài thay đổi. Kích thước được chỉ định nằm trong dấu ngoặc đơn. Có thể hỗ trợ lưu trữ tối đa 255 ký tự.
  • Tinytext: Là kiểu dữ liệu hỗ trợ lưu trữ một chuỗi có độ dài khoảng 255 ký tự.
  • nText, Blob và Enum: Lưu trữ cả một chuỗi có độ dài tối đa khoảng 65.535 ký tự và dữ liệu.
  • Mediumtext và Mediumblob: Hai kiểu dữ liệu này đều tích trữ một chuỗi có độ dài tối đa là 16,777,215 ký tự và dữ liệu.
  • Longtext và Longblob: Lưu trữ 4,294,967,295 ký tự và dữ liệu.

Kiểu dữ liệu numeric trong ngôn ngữ có cấu trúc SQL server (dạng số)

  • Tinyint trong SQL(size): Kiểu dữ liệu dạng số, giúp lưu trữ từ – 128 đến 127 thông thường.
  • Smallint(size): Kiểu dữ liệu nằm trong khoảng tTừ – 32768 đến 32767 thông thường.
  • Mediumint(size): Kiểu dữ liệu trung bình, chưa từ – 8388608 đến 8388607 ký tự thông thường.
  • Int(size): Kích thước của kiểu dữ liệu số này từ – 2147483648 đến 2147483647 ký tự.
  • Bigint(size): Từ – 9223372036854775808 đến 9223372036854775807 thông thường.

  • Data(): Một ngày. Định dạng: YYYY-MM-DD( Year-Month-Days)Lưu ý: phạm vi được hỗ trợ là bắt đầu từ ‘1000-01-01’ đến ‘9999-12-31’)
  • Datetime(): *Kết hợp được ngày và giờ. Định dạng: YYYY-MM-DD HH:MI:SS(Lưu ý: phạm vi được hỗ trợ là bắt đầu từ ‘1000-01-01 00:00:00’ đến ‘9999-12-31 23:59:59’)
  • Timestamp(): *Dấu thời gian. Gía trị này được lưu trữ duwois dạng số giây bắt đầu từ giai đoạn Unix (‘1970-01-01 00:00:00’ UTC). Được định dạng: YYYY-MM-DD HH:MI:SS.
  • Time(): Thời gian. Định dạng là HH:MI:SS (Lưu ý: Phạm vi được hỗ trợ bắt đầu từ ‘-838:59:59’ đến ‘838:59:59’)
  • Year(): Định dạng hai chữ số hoặc bốn chữ số. Giá trị được cho phép định dạng gồm 4 chữ số là từ 1901 đến 2155. Giá trị được cho phép định dạng gồm 2 chữ số từ 70 đến 69 và đại diện cho những năm 1970 đến 2069.

 Các kiểu dữ liệu decimal trong ngôn ngữ cấu trúc SQL server

Kiểu dữ liệu decimal trong SQL server luôn được hiểu là những giá dữ liệu được lưu trữ dưới dạng thập phân và giữ giá trị thập phân.

Chúng luôn cung cấp những loại dữ liệu như: decimal and number; float and real.

  • Decimal and numeric: Decimal [(p [, s])] và numeric[(p [, s])]; p (độ chính xác)-> tổng số tối đa số chữ số thập phân có thể được lưu trữ, cả hai bên trái và bên phải của số thập phân; s (scale) -> số lượng tối đa các chữ số thập phân có thể được lưu trữ ở bên phải của số thập phân.
  • Những kích thước lưu trữ của những kiểu Decimal và Numeric khác nhau.

Tìm hiểu thêm tại : https://www.sqlshack.com/understanding-sql-decimal-data-type/

Kiểu dữ liệu Money trong ngôn ngữ cấu trúc SQL server

Trong 4 kiểu dữ liệu mà chúng tôi đã nêu ở trên, thì dữ liệu Money trong SQL là một trong những kiểu dữ liệu được nhiều người sử dụng nhất. Đặc biệt là những người học về SQL cần biết tới nó.

Kiểu dữ liệu Money trong SQL có tác dụng giúp lưu trữ những loại tiền tệ hay ngoại tệ giữ được giá trị tiền tệ. Nó chuyên cung cấp kiểu dữ liệu Smallmoney và Money với kích thước byte tương ứng là 4 và 8.

Trong đó Kiểu dữ liệu Money có năng lực tàng trữ dữ liệu tiền tệ từ – 922,337,203,685,477,5808 đến 922,337,203,685,477,5807 .

Kiểu Smallmoney với khả năng lưu giữ dữ liệu tiền tệ từ -214,748.3648 đến 214,748.3647.

 Kiểu dữ liệu hình ảnh: Khái niệm và các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ cấu trúc sql server.

Kiểu dữ liệu hình ảnh trong SQL nằm trong danh sách của dữ liệu Binary Values. Gía trị nhị phân được phân để giữ hình ảnh của các giá trị nhị phân như thế, video clip và cả clip âm thanh.

  • Kiểu nhị phân giá trị là: Binary, varbinary, image.
  • Binary: Nhị phân {(n)}; độ dài được cố định dữ liệu nhị phân với chiều dài n byte, trong đó n được biết là giá trị từ 1 đến 8000; kích thước lưu trữ được gọi là n byte.
  • Varbinary: varbinary [(n | max)]; độ dài thay đổi dữ liệu nhị phân n có giá trị bắt đầu từ 1 đến 8000.

 5 kiểu dữ liệu truy cập của Microsoft

  • Text: Được sử dụng cho cả văn bản hay kết hợp với văn bản và số, có thể tối đa koảng 255 ký tự.
  • Memo: Bản ghi nhớ của văn bản được sử dụng cho số lượng lớn hơn. Lưu trữ khoảng 65.536 ký tự.
  • Byte: Cho phép toàn bộ số bắt đầu từ 0 đến 255.
  • Integer: Cho phép số giữa là -32,768 và 32,767.
  • Long: Cho phép toàn bộ số giữa -2,147,483,648 và 2,147,483,647.

Kiểu dữ liệu BIT trong SQL

BIT là gì? BIT là kiểu dữ liệu số nguyên chỉ có thể nhận một trong các giá trị sau: 0, 1, NULL

Công cụ cơ sở dữ liệu SQL Server tối ưu hóa việc tàng trữ các cột bit. Nếu có 8 hoặc ít cột bit trong một bảng, các cột được tàng trữ dưới dạng 1 byte. Nếu có từ 9 đến 16 bit cột, các cột được tàng trữ dưới dạng 2 byte, v.v. Các giá trị chuỗi TRUE và FALSE hoàn toàn có thể được quy đổi thành các giá trị bit : TRUE được quy đổi thành 1 và FALSE được quy đổi thành 0. Việc quy đổi sang bit sẽ thôi thúc mọi giá trị khác không thành 1 .


Như vậy, qua bài viết này, chúng tôi đã giúp các bạn tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong SQL server. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn phân biệt được các kiểu dữ liệu và áp dụng chúng trong quá trình thực hành của mình.

Các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ SQL bạn cần biết

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay