Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ mix digital

Ngày đăng : 08/12/2016, 16 : 04

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -o0o – BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL Giáo viên hƣớng dẫn :Th.S Nguyễn Tƣờng Minh Sinh viên thực : Sái Thu Trang Mã sinh viên : A23634 Chuyên ngành : Quản trị Marketing HÀ NỘI – 2016 MỤC LỤC PHẦN QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL 1.1 Quá trình hình thành phát triển Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 1.3 Chức năng, nhiệm vụ phận 1.3.1 Giám đốc 1.3.2 Phòng Account 1.3.3 Phòng Creative Service 1.3.4 Phòng Business Developer 1.3.5 Phòng Strategy Consultant 1.3.6 Phòng Hành – Kế toán PHẦN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL 2.1 Khái quát ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 2.2 Quy trình hoạt động Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 2.2.1 Mô tả trình hoạt động sản xuất – kinh doanh Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 2.2.2 Mô tả quy trình Kế toán tiền lương phòng Hành – Kế toán 2.3 Kết hoạt động sản xuất – kinh doanh Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 2.3.1 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận 2.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2013 2014 Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 11 2.4 Phân tích số tiêu tài Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 23 2.4.1 Chỉ tiêu xác định cấu tài sản nguồn vốn 23 2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá khả toán 25 2.4.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản 27 2.4.4 Chỉ tiêu đánh giá khả sinh lời 28 2.5 Tình hình lao động Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital năm 2013 – 2014 29 PHẦN NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 31 3.1 Môi trƣờng kinh doanh 31 3.1.1 Thuận lợi 31 3.1.2 Khó khăn 32 3.2 Những ƣu điểm, tồn Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 32 3.2.1 Ưu điểm 32 3.2.2 Tồn 33 3.3 Biện pháp khắc phục 34 3.4 Định hƣớng phát triển Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 34 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng LNST Lợi nhuận sau thuế Mix Digital Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp VCSH Vốn chủ sở hữu DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Sơ đồ 2.1 Quy trình hoạt động sản xuất – kinh doanh Mix Digital Sơ đồ 2.2 Quy trình kế toán tiền lương Mix Digital Bảng 2.1 Báo cáo kết kinh doanh Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán (31/12/2014) 11 Bảng 2.3 Các tiêu xác định cấu tài sản nguồn vốn 23 Bảng 2.4 Các tiêu đánh giá khả toán Mix Digital 25 Bảng 2.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản Mix Digital năm 2013 – 2014 27 Bảng 2.6 Các tiêu đánh giá khả sinh lời Công ty Mix Digital năm 2013 2014 28 LỜI MỞ ĐẦU Trong xu xã hội đại, quảng cáo truyền thông giúp đưa sản phẩm đến với khách hàng, nhu cầu sử dụng dịch vụ quảng cáo, truyền thông trở nên cần thiết Bên cạnh đó, hầu hết quan báo chí chưa thực thay đổi phương thức quảng cáo truyền thông từ báo giấy truyền thống sang báo điện tử Do đời doanh nghiệp làm dịch vụ quảng cáo, truyền thông đời Tuy nhiên tình hình kinh kế Việt Nam nhiều khó khăn khiến doanh nghiệp Việt Nam đắn đo tính hiệu trước lựa chọn thuê quảng cáo, truyền thông Vì tạo nhiều thách thức lớn cho doanh nghiệp quảng cáo, truyền thông phải đẩy mạnh sản xuất sản phẩm phù hợp với ngân sách khách hàng mà đảm bảo tính hiệu Điều tạo nên xu hướng phát triển công nghiệp quảng cáo đại Năm 2011 Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital đời để bắt kịp xu Trong vài năm vừa xây dựng phát triển, Công ty tạo nên uy tín khách hàng đối tác thị trường ngành công nghiệp quảng cáo, truyền thông Em may mắn nhận vào thực tập phận Kế toán Công ty học hỏi nhiều từ anh chị đồng nghiệp, đúc kết rút trình tiếp xúc làm quen với công việc Từ em có sở để viết nên báo cáo Bài báo cáo em gồm có phần sau: Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển cấu tổ chức Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Phần 3: Nhận xét kết luận PHẦN QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL 1.1 Quá trình hình thành phát triển Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital  Tên công ty : Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital  Tên Tiếng Anh: Mix Digital., JSC  Tên viết tắt : Mix Digital  Loại hình Công ty Cổ phần  Trụ sở chính: : Số 11/164 Đê La Thành, phường Thổ Quan, Quận Đống Đa, Hà Nội  Điện thoại : 0462 754 068  Mã số thuế : 0105818522  Giám đốc : Hồ Trung Dũng  Website : http://mixdigital.vn/  Vốn điều lệ : 350.000.000 đồng (Tính tới ngày 31/12/2014) Mix Digital đời ngày 13/03/2012 (giấy phép kinh doanh: 0105818522), agency trẻ hoạt động lĩnh vực tư vấn, lập kế hoạch triển khai dự án digital marketing cho doanh nghiệp Trong trình hình thành phát triển, Mix Digital xây dựng tên tuổi thị trường ngành công nghiệp quảng cáo truyền thông Với nguồn nhân lực trẻ, động nhiều sáng tạo, Công ty trở thành đối tác doanh nghiệp sản xuất lớn Canifa, Vietin Bank, KichiKichi, T&A Ogilvy,… 1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital GIÁM ĐỐC Phòng Account Phòng Phòng Phòng Creative Business Developer Strategy Phòng Hành – Consultant Kế toán Service (Nguồn: Phòng Hành – Kế toán) 1.3 Chức năng, nhiệm vụ phận 1.3.1 Giám đốc Là người chịu trách nhiệm cao mặt, có tư cách pháp nhân chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật Giám đốc điều hành, đạo phòng ban, đưa định cho kế hoạch Công ty, trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hoạt động hàng ngày khác Công ty Giám đốc người bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chức danh quản lý Công ty 1.3.2 Phòng Account Phòng Accout có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, trì mối quan hệ với khách hàng Do xem phận cầu nối trực tiếp khách hàng Công ty 1.3.3 Phòng Creative Service Đây phòng có nhiệm vụ thực yêu cầu sáng tạo khách hàng, bao gồm: lên ý tưởng, copywriter, thiết kế, tư vấn giám sát,… 1.3.4 Phòng Business Developer Phòng ban có chức lên chiến lược kinh doanh tiếp thị, thực chương trình tiếp thị Công ty Đồng thời xây dựng phát triển quan hệ với đối tác chiến lược Công ty 1.3.5 Phòng Strategy Consultant Đây phận tư vấn thực dự án liên quan đến tư vấn chiến lược thương hiệu, truyền thông 1.3.6 Phòng Hành – Kế toán Phòng Hành – Kế toán có nhiệm vụ thực công việc hành kế toán Nhiệm vụ cụ thể sau : Kế toán thực toàn công việc kế toán Công ty như: kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí, kế toán giá thành, kế toán bán hàng, kế toán tiền lương khoản trích theo lương,… Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán Công ty, làm việc với quan thuế, bảo hiểm xã hội vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài Công ty, đảm bảo an toàn tài sản Công ty mặt giá trị, tính toán, cân đối tài cho Công ty nhằm đảm bảo an toàn mặt tài hoạt động kinh doanh Hành đảm bảo cho phận, cá nhân Công ty thực công việc chức nhiệm vụ mình; thực tuyển dụng, xây dựng phát triển đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu chiến lược Công ty Tổ chức công tác nhân toàn Công ty, xây dựng quy chế lương thưởng, biện pháp khuyến khích người lao động làm việc, thực chế độ cho người lao động, chấp hành tổ chức thực quy định Giám đốc, nghiên cứu, soạn thảo trình duyệt quy định áp dụng Công ty, xây dựng cấu tổ chức Công ty, phận tổ chức thực hiện, phục vụ công tác hành để phận khác có điều kiện hoạt động tốt, tham mưu đề xuất cho ban Giám đốc để xử lý vấn đề thuộc lĩnh vực tổ chức, hành chính, nhân Nhận xét: Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital có phòng ban, phận phù hợp với loại hình hoạt động kinh doanh Công ty marketing agency Các phận có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt nhiên có kết nối để tạo thành quy trình hoạt động xuyên suốt Công ty PHẦN THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL 2.1 Khái quát ngành nghề kinh doanh Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital kinh doanh ngành nghề sau:  Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video chương trình truyền hình,  Lập trình máy vi tính,  Tư vấn máy vi tính quản trị hệ thống máy vi tính,  Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính,  Xử lý liệu, cho thuê hoạt động có liên quan khác,  Cổng thông tin,  Quảng cáo,  Nghiên cứu thị trường thăm dò dư luận,  Giáo dục nghề nghiệp Nhận xét: Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital có nhiều hoạt động kinh doanh đa dạng, nhiên hoạt động tạo nguồn thu nhập chủ yếu cho Công ty hoạt động quảng cáo, cụ thể Facebook marketing, Forum marketing, Content marketing (viết cho blog/ website, thiết kế infographics, video production), Web/ App marketing, số dịch vụ quảng cáo truyền thông khác SMS marketing, Seo, Online booking, Google Adwords, Email marketing 2.2 Quy trình hoạt động Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 2.2.1 Mô tả trình hoạt động sản xuất – kinh doanh Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Sơ đồ 2.1 Quy trình hoạt động sản xuất – kinh doanh Mix Digital Nhận đơn đặt hàng Lập kế hoạch Quyết toán hợp đồng (Nguồn: Phòng Hành – Kế toán) Bƣớc 1: Nhận đơn đặt hàng Khi nhận yêu cầu từ khách hàng, Mix Digital tìm hiểu rõ thị trường đối thủ cạnh tranh sản phẩm mà khách hàng muốn quảng cáo, truyền thông Đồng thời, Mix Digital nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm khách, xác định rõ khách hàng mục tiêu ai, họ mong muốn điều khích lệ họ tiêu dùng sản phẩm Sau thực thấu hiểu sản phẩm mối liên hệ, Mix Digital thức chuẩn bị kế hoạch marketing hiệu Đây thực khâu vô quan trọng, định hiệu hoạt động marketing mà Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital mang lại cho khách hàng Bƣớc 2: Lập kế hoạch Từ trình nghiên cứu thấu hiểu sản phẩm khách hàng, Mix Digital xây dựng kế hoạch marketing hiệu quả, bao gồm: Xác định mục đích hoạt động marketing khách hàng làm tăng lượng tiêu thụ sản phẩm khách hàng, hay giúp khách hàng tăng doanh thu, tối đa hóa lợi nhuận Xác định khách hàng mục tiêu, Mix Digital tìm đặc điểm chung bật khách hàng mục tiêu sản phẩm nhóm tuổi, khu vực, giới tính, mức thu nhập, Xây dựng nội dung tiếp thị, Mix Digital tiếp thị điểm mạnh sản phẩm, khác biệt bật so với đối thủ cạnh tranh Định vị sản phẩm khách hàng để đem lại hiệu cao trình marketing Bƣớc 3: Quyết toán hợp đồng Dựa mục chi tiết kế hoạch thấu hiểu sản phẩm, phận Creative Service tiến hành sáng tạo theo tiêu chí Sau trình sáng tạo dựa vào kế hoạch marketing chi tiết, phận có liên quan tiến hành thực hiên công tác marketing theo yêu cầu 2.4 Phân tích số tiêu tài Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 2.4.1 Chỉ tiêu xác định cấu tài sản nguồn vốn Bảng 2.3 Các tiêu xác định cấu tài sản nguồn vốn Đơn vị tính: % Chỉ tiêu Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Tỷ trọng tài sản dài hạn Tỷ trọng nợ Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch Công thức tính Tổng tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Tổng tài sản dài hạn Tổng tài sản Tổng nợ Tổng nguồn vốn x100 96,98 94,36 2,62 x100 3,02 5,64 (2,62) x100 79,84 66,04 13,80 x100 20,16 33,96 (13,80) Tổng vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn (Nguồn: Tự tổng hợp) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Tỷ trọng tài sản ngắn tổng tài sản thể 100 đồng tài sản Công ty có đồng tài sản ngắn hạn Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2014 96,98%, tăng 2,62% so với năm 2013 Chỉ tiêu cho biết, năm 2014 100 đồng đầu tư cho tài sản có 96,98 đồng đầu tư cho tài sản ngắn hạn, tăng 2,62 đồng so với năm 2013 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng nhẹ tốc độ tăng tài sản ngắn hạn (75,75%) cao tốc độ tăng tổng tài sản (71,00%) Mix Digital hoạt động chủ yếu lĩnh vực cung cấp dịch vụ truyền thông, quảng cáo đại, nhu cầu sử dụng tài sản ngắn hạn cao nên tỷ trọng hai năm xem phù hợp Hơn thông qua tỷ trọng tài sản ngắn hạn cho thấy khả toán ngắn hạn Công ty ổn định sẵn sàng trả khoản nợ ngắn hạn đến hạn toán Tỷ trọng tài sản dài hạn: Tỷ trọng tài sản dài hạn tổng tài sản thể 100 đồng tài sản tạo nên từ đồng tài sản dài hạn Tỷ trọng tài sản dài hạn năm 2014 3,02%, giảm 2,62% so với năm 2013 Chỉ tiêu cho biết, năm 2014 100 đồng đầu tư cho tài sản có 3,02 đồng đầu tư cho tài sản dài hạn, giảm 23 2,62 đồng so với năm 2013 Tỷ trọng tài sản dài hạn giảm tài sản dài hạn giảm (8,46%) tổng tài sản tăng mạnh (71,00%) Tuy tỷ trọng không lớn, tỷ lệ phù hợp với thực trạng tình hình kinh doanh quy mô kinh doanh Công ty Tỷ trọng nợ: Tỷ trọng nợ tổng nguồn vốn thể 100 đồng vốn có đồng nợ Tỷ trọng nợ Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ năm 2014 79,84%, tăng 13,80% so với năm 2013 Chỉ tiêu cho biết trung bình 100 đồng vốn bỏ có 79,84 đồng nợ phải trả năm 2014, tăng 13,80 đồng so với năm 2013 Nguyên nhân dẫn tới tỷ trọng nợ tăng năm 2014 tốc độ tăng nợ phải trả (106,73%) cao tốc độ tăng tổng nguồn vốn (71,00%) Sự tăng lên mạnh mẽ tỷ trọng nợ phản ánh Công ty ngày phụ thuộc vào nguồn vốn từ bên ngoài, cụ thể Mix Digital tận dụng tối đa nguồn vốn chiếm dụng từ khách hàng nhà cung cấp Điều chưa phản ánh mức độ tiêu cực khả quản lý nợ thấy khoản vay ngắn hạn Công ty có xu hướng giảm Nhìn chung dù việc chiếm dụng vốn khách hàng nhà cung cấp không tạo nên nhiều áp lực trả nợ cho Mix Digital tạo nên thiên hướng chênh lệch cấu nguồn vốn không tốt, tỷ trọng nợ cao có xu hướng tăng Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital cần xem xét, đánh giá lại sách quản lý nợ đặc biệt cấu nợ phải trả để thấy rõ chất tiêu biến động chúng, từ đưa giải pháp phù hợp khắc phục hạn chế tồn Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu tổng nguồn vốn cho biết 100 đồng vốn có đồng vốn CSH Hệ số dùng để đo lường ổn định việc tăng vốn Bổ sung vào vốn góp cổ đông khoản dự trữ vốn VCSH góp phần tạo dự trữ cho vốn điều lệ phần thặng dư Nguồn vốn không cần hoàn trả lại, hệ số cao, doanh nghiệp đánh giá cao, thấy doanh nghiệp có khả tự chủ vốn tốt Song việc đánh đổi sử dụng đòn bẩy tài chi phí vốn làm ảnh hưởng đến việc quản lý sử dụng vốn tương lai, Công ty nên cân nhắc lại phương thức hoạt động Năm 2014 20,16%, giảm 13,80% so với năm 2013 Chỉ tiêu cho biết, năm 2014 100 đồng vốn bỏ có 20,16 đồng VCSH, giảm 13,80 đồng so với năm 2013 Tỷ trọng VCSH giảm VCSH giảm tổng nguồn vốn tăng Nhận xét: Qua số liệu phân tích cho thấy chuyển dịch cấu tài sản nguồn vốn Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital không lớn Từ cho thấy Công ty trì đầu tư vào tài sản ngắn hạn trì tỷ trọng nợ cao tỷ trọng VCSH Với cấu tài sản nguồn vốn năm 2013 2014, Công ty 24 sử dụng nguồn lực hiệu tạo lợi nhuận ròng cho Công ty Tuy Công ty cần xem xét cân nhắc đến thay đổi cấu nợ VCSH cho hợp lý với tình hình kinh doanh Công ty để tăng tự chủ tài nhằm đảm bảo phát triển mở rộng quy mô kinh doanh Công ty nhiều năm tới 2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá khả toán Khả toán cho ta biết mức độ sẵn sàng trả khoản nợ ngắn hạn Công ty Trong khả toán chia làm tiêu: khả toán ngắn hạn, khả toán nhanh, khả toán tức thời Sau bảng tổng hợp chi tiết khả toán Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Bảng 2.4 Các tiêu đánh giá khả toán Mix Digital Đơn vị: Lần Chỉ tiêu Khả toán ngắn hạn Khả toán nhanh Khả toán tức thời Công thức tính Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch Tổng tài sản ngắn hạn 1,21 1,43 (0,22) 1,21 1,43 (0,22) 0,27 0,47 (0,20) Tổng nợ ngắn hạn (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho) Tổng nợ ngắn hạn Tiền khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn (Nguồn: Tự tổng hợp) Khả toán ngắn hạn: Hệ số toán ngắn hạn tiêu đánh giá khả toán khoản nợ ngắn hạn (dưới năm) tài sản có khả chuyển đổi thành tiền vòng năm Năm 2014 1,21 lần, giảm 0,22 lần so với năm 2013 Chỉ tiêu cho biết năm 2013 đồng nợ ngắn hạn đảm bảo 1,43 đồng tài sản ngắn hạn, đến năm 2014 đảm bảo 1,21 đồng tài sản ngắn hạn Nguyên nhân dẫn tới giảm xuống khả toán ngắn hạn tổng nợ ngắn hạn tăng mạnh tài sản ngắn hạn Hệ số hai năm lớn thể Công ty sẵn sàng trả khoản nợ ngắn hạn đến hạn toán Tuy nhiên tiêu có xu hướng giảm Vì Công ty Mix Digital cần cố gắng, nỗ lực cải thiện khả toán ngắn hạn nhằm nâng cao lực trả nợ kịp thời khoản nợ ngắn hạn tới ngày đáo hạn 25 Khả toán nhanh: Đây tiêu phản ánh mối quan hệ loại tài sản ngắn hạn có khả chuyển nhanh thành tiền để toán nợ ngắn hạn Để đánh giá khả toán Công ty cách chặt chẽ nên sử dụng tiêu Tuy nhiên tính chất ngành nghề kinh doanh dịch vụ truyền thông, quảng cáo nên Công ty hàng tồn kho Vì khả toán nhanh Công ty khả toán ngắn hạn Cụ thể diễn giải lại sau: Năm 2014 Mix Digital có khả toán nhanh 1,21 lần, tương đương giảm 0,22 lần so với năm 2013 Hệ số cho biết đồng nợ ngắn hạn đảm bảo 1,21 đồng tài sản ngắn hạn mà Công ty không cần dùng đến hàng tồn kho năm 2014 1,43 đồng năm 2013 Nguyên nhân dẫn tới khả toán nhanh Công ty giảm tổng giá trị tăng tiền, khoản tương đương tiền, đầu tư tài ngắn hạn khoản phải thu ngắn hạn thấp tổng giá trị tăng nợ ngắn hạn Khả toán nhanh Công ty không thấp, lớn cho thấy khả chắn trả khoản nợ ngắn hạn đến hạn toán Công ty Công ty cần có sách quản lý hợp lý nhằm tăng lượng tài sản ngắn hạn có khả chuyển đổi nhanh thành tiền giảm nợ phải trả để gia tăng chủ động, sẵn sàng trả khoản nợ ngắn hạn hay khoản nợ phải trả đột xuất Công ty Khả toán tức thời: Hệ số toán tức thời cho biết đồng nợ ngắn hạn mà Công ty giữ có đồng tiền khoản tương đương tiền để toán Năm 2014 hệ số 0,27 lần, giảm 0,20 lần so với năm 2013 Hệ số cho biết năm 2013, đồng nợ ngắn hạn đảm bảo 0,47 đồng tiền khoản tương đương tiền năm 2014 đảm bảo 0,27 đồng tiền khoản tương đương tiền Nguyên nhân dẫn tới khả toán tức thời giảm tốc độ tăng tiền khoản tương đương tiền thấp tốc độ tăng tổng nợ ngắn hạn Hệ số không cao nên tính khoản Công ty mức trung bình, đặc biệt có xu hướng giảm, Công ty cần xem xét cân nhắc sách quản lý tiền khoản tương đương tiền tỷ lệ phù hợp, đồng thời cố gắng hạn chế tăng lên nợ ngắn hạn 26 2.4.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản Bảng 2.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản Mix Digital năm 2013 – 2014 Đơn vị: Lần Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2014 Năm Chênh 2013 lệch Doanh thu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 1,92 2,49 (0,57) Tổng tài sản (Nguồn: Tự tổng hợp) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết đồng tài sản sử dụng kỳ tạo đồng doanh thu Năm 2014 hiệu suất sử dụng tài sản 1,92 lần, tương đương giảm 0,57 lần so với năm 2013 Chỉ tiêu cho biết năm 2014 trung bình đồng tài sản mà Công ty sử dụng tạo 1,92 đồng doanh thu thuần, năm 2013 tạo 2,49 đồng doanh thu Nguyên nhân dẫn tới hiệu suất sử dụng tổng tài sản Mix Digital giảm tốc độ tăng doanh thu (32,19%) thấp tốc độ tăng tổng tài sản (71,00%) Điều cho thấy Công ty sử dụng tài sản hiệu quả, đồng tài sản dùng kỳ tạo nhiều đồng doanh thu thuần, nhiên hiệu suất sử dụng tổng tài sản có xu hướng giảm Vì Công ty cần có bước đánh giá hiệu sử dụng tài sản cụ thể sát nhằm tìm hạn chế tồn công tác quản lý, sử dụng tài sản để giúp Công ty tận dụng tối đa giá trị sử dụng tài sản nhằm đưa Mix Digital đạt mục tiêu cuối tối đa hóa lợi nhuận 27 2.4.4 Chỉ tiêu đánh giá khả sinh lời Bảng 2.6 Các tiêu đánh giá khả sinh lời Công ty Mix Digital năm 2013 – 2014 Đơn vị: % Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời doanh thu x100 13,62 9,57 4,05 x100 26,17 23,78 2,39 x100 129,85 Doanh thu Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời tổng tài sản Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời VCSH VCSH 70,04 59,81 (Nguồn: Tự tổng hợp) Tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS): Chỉ tiêu phản ánh 100 đồng doanh thu tạo đồng lợi nhuận sau thuế Năm 2013 tiêu 9,57% cho biết 100 đồng doanh thu tạo 9,57 đồng LNST Đến năm 2014, tiêu cho biết 100 đồng doanh thu tạo 13,62 đồng lợi nhuận ròng Nguyên nhân dẫn tới tăng lên khả sinh lời doanh thu lợi nhuận sau thuế tăng (88,18%) cao tốc độ tăng doanh thu (32,19%) Do hoạt động bán hàng cung cấp dịch vụ Công ty đạt hiệu nên thúc đẩy doanh thu bán hàng tăng, đồng thời công tác quản lý chi phí tốt nên tạo lợi nhuận ròng cho Công ty hai năm 2013 2014, đặc biệt lợi nhuận ròng năm 2014 cao so với năm 2013 Trong năm tới, Công ty nên tiếp tục phát huy lợi công tác quảng lý bán hàng quảng lý chi phí để tiếp tục thúc đẩy doanh thu hạn chế chi phí, nhằm đưa Công ty đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận Tỷ suất sinh lời tổng tài sản: Chỉ tiêu phản ánh 100 đồng tài sản tạo đồng LNST Năm 2013 tỷ suất sinh lời tổng tài sản 23,78%, cho biết 100 đồng tài sản sử dụng kỳ tạo 23,78 đồng LNST Đến năm 2014, tỷ suất cho biết 100 đồng tài sản sử dụng kỳ tạo 28 26,17 đồng Nguyên nhân dẫn tới tỷ suất sinh lời tổng tài sản Công ty tăng nhẹ tốc độ tăng tổng tài sẩn (71,00%) thấp thơn tốc độ tăng lợi nhuận ròng (88,18%) Kết hợp với tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho thấy Công ty sử dụng tài sản vốn có hiệu quả, có xu hướng giảm hiệu suất, tỷ suất sinh lời tổng tài sản tăng mạnh lại phản ánh thay đôi tích cực hiệu sử dụng tài sản Nguyên nhân tạo nên mâu thuẫn tổng thể Công ty có công tác quản lý chi phí hiệu nên tác động tích cực từ giảm chi phí kỳ đủ bù đắp cho mát nhỏ hiệu sử dụng tài sản kỳ nên tỷ suất sinh lời tổng tài sản tiếp tục tăng Từ cho thấy, Công ty nên tiếp tục phát huy mạnh sách quản lý chi phí bán hàng cho hợp lý để gia tăng lợi nhuận ròng, đồng thời Công ty nên cải thiện sách quản lý, sử dụng tài sản Công ty để nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu cho biết 100 đồng VCSH Công ty bỏ thu đồng LNST Năm 2013 tiêu 70,04%, tức 100 đồng VCSH mà Công ty bỏ thu 70,04 đồng LNST Đến năm 2014 tạo 129,85 đồng, tức tăng 59,81 đồng so với năm 2013 Nguyên nhân dẫn tới tỷ suất sinh lời VCSH Công ty năm 2014 cao năm 2014 Công ty làm ăn có lãi cao, cụ thể tốc độ tăng lợi nhuận ròng (88,18%) cao tốc độ tăng VCSH (1,51%) Có thể thấy Công ty sử dụng đòn bẩy tài hiệu quả, tận dụng nguồn lực sẵn có để gia tăng lợi nhuận, tạo nên mức sinh lời cao năm 2013 tăng vọt năm 2014 Do Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital nên có giải pháp phù hợp bán hàng để gia tăng doanh thu, giảm thiểu chi phí, đồng thời xem xét tăng quy mô VCSH để gia tăng tiềm lực tài tự có sử dụng hiệu năm 2012 2014 đạt 2.5 Tình hình lao động Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital năm 2013 – 2014 Yếu tố người thành công doanh nghiệp vô quan trọng, đặc biệt doanh nghiệp kinh doanh dịch marketing dịch vụ Vì việc tuyển chọn đào tạo quản lý người ảnh hưởng lớn tới thành công dịch vụ truyền thông, quảng cáo Con người cung cấp dịch vụ bao gồm toàn cán viên chức doanh nghiệp, lực lượng định trực tiếp tới lực lượng dịch vụ nên để đạt thành công, Công ty Mix Digital có sách quản lý nguồn nhân hiệu quả, thúc đẩy cống hiến nhiệt tình tận dụng triệt để óc sáng tạo, tươi sản phẩm dịch vụ đỏi hỏi khác biệt Dưới 29 sách quản lý nhân Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital: Trước hết Mix Digital coi nhân viên khách hàng đầy tiềm năng, điều yêu cầu Mix Digital phải quan tâm tới nhân viên, tìm hiểu nhu cầu, ước muốn họ có chiến lược để thoả mãn nhu cầu Từ đội ngũ nhân viên thấy tin cậy đãi ngộ xứng đáng, họ tìm hiểu nhu cầu khách hàng rõ hơn, phát nhu cầu hình thành dịch vụ Họ hoàn thành tốt công việc mà suy nghĩ cho công việc tương lai Công ty, hăng hái sáng tạo, quan tâm tới khách hàng nhiều Công ty coi trọng vai trò mà họ đảm nhận dịch vụ Khi vai trò dịch vụ coi trọng có tác động lớn đến lòng yêu nghề, tới vị trí cá nhân làm việc Mix Digital, điều gắn với tương lai nghề nghiệp cá nhân Công ty trọng thu hút nhân viên vào trình hình thành dịch vụ mới, đồng thời ý tới phương thức môi trường dịch vụ, đòi hỏi nhân viên phải đạt trình độ định Mix Digital hướng nhân viên tham gia nhiều vào việc thực kiểm tra dịch vụ khách hàng Tuỳ theo mức độ hài long khách hàng sử dụng dịch vụ Mix Digital có kế hoạch phù hợp nhằm đào tạo phát huy mạnh khắc phục hạn chế tồn nhân viên công tác cung cấp dịch vụ cho khách hàng Đồng thời Mix Digital có phận công đoàn làm việc hiệu quả, tạo hoạt động vui chơi, giải trí cho toàn thể nhân viên để tạo nên môi trường hoạt động tập thể nhằm gắn kết nhân viên Hơn nữa, nơi làm việc quản lý phận ý phát mâu thuẫn xử lý kịp thời nhiều giải pháp để tạo môi trường làm việc thân thiện lành mạnh 30 PHẦN NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 3.1 Môi trƣờng kinh doanh Môi trường vĩ mô gồm yếu tố, lực lượng xã hội rộng lớn, có tác động đến toàn môi trường kinh doanh doanh nghiệp Doanh nghiệp kiểm soát, thay đổi yếu tố môi trường vĩ mô Các yếu tố môi trường vĩ mô mang lại thuận lợi khó khăn doanh nghiệp Vì doanh nghiệp thay đổi môi trường vĩ mô, phải tìm cách thích ứng với tồn phát triển Sau yếu tố môi trường vĩ mô có tác động tới hoạt động kinh doanh phương hướng phát triển doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực cung cấp dịch vụ quảng cáo truyền thông đại Việt Nam: 3.1.1 Thuận lợi Môi trường trị Việt Nam tương đối ổn định, hạn chế tác động bất thường gây tổn thất tới hoạt động kinh doanh doanh nghiệp Trải qua khủng hoảng kinh tế giới, Việt Nam có bước tiến quan trọng phát triển kinh tế Ngoài cải cách gần Chính phủ hành lang pháp lý, thủ tục hành chính, hay sách ưu đãi phát triển có liên quan đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ quảng cáo truyền thông đại Công ty hội đáng kể giúp cho Công ty có hội phát triển tăng sức cạnh tranh thị trường Ngoài ra, gia nhập WTO mở hội cho doanh nghiệp Việt Nam, mối quan hệ giao thương mở rộng không nước, mà thị trường lớn nước giới Môi trường đầu tư kinh doanh Việt Nam cải thiện dần, tạo nhiều thuận lợi cho Công ty thực hợp đồng với đối tác nước thỏa thuận, giao dịch từ nước cung cấp dịch vụ quảng cáo Google ads, facebook,… Hơn thị trường ngành nghề kinh doanh hoạt động sôi nổi, cạnh tranh ngày trở nên gay gắt dẫn tới nhu cầu thuê dịch vụ quảng cáo, truyền thông đại, chuyên nghiệp từ doanh nghiệp hoạt động có uy tín lĩnh vực Việt Nam có lực lượng lao động trẻ dồi đầy sức sáng tạo, nguồn cung đa dạng doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực cung cấp dịch vụ quảng cáo, truyền thông 31 3.1.2 Khó khăn Do hành lang pháp lý để thành lập doanh nghiệp nhiều khó khăn nên có nhiều doanh nghiệp nhỏ hoạt động lĩnh vực quảng cáo, truyền thông đời vào năm gần đây, tạo nên cạnh tranh khốc liệt ngành Hơn yếu tố công nghệ thay đổi hàng ngày, hàng giới đòi hỏi chủ động cập nhật cải tiến kỹ thuật, chiến lược kinh doanh ngắn hạn nhằm phù hợp với linh hoạt thị trường Các doanh nghiệp hoạt động nước có xu hướng tự xây dựng chiến lược, chương trình truyền thông cho riêng thông qua việc hình thành phòng ban so với cấu tổ chức truyền thống phòng Marketing, phòng Nghiên cứu Phát triển thị trường,… Điều tạo thêm áp lực doanh nghiệp hoạt động ngành quảng cáo, truyền thông Sự hình thành hoạt động quảng cáo, truyền thông thông qua công ty lớn Thế giới Google, Facebook,… tạo phụ thuộc tương đối lớn doanh nghiệp làm dịch vụ trung gian Lượng nhân trẻ sáng tạo lớn, cam kết làm việc lâu dài, thường tạo xáo trộn nhân doanh nghiệp tuyển dụng đối tượng lao động 3.2 Những ƣu điểm, tồn Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital 3.2.1 Ưu điểm Về cấu tổ chức Công ty: Công ty có máy tổ chức gọn nhẹ phân loại phận phù hợp với công việc chuyên môn khác Các phòng ban chức thực công việc riêng biệt có kết nối phòng ban theo yếu tố dây chuyền hợp tác làm việc để đạt hiệu Về trình độ lao động: Mix Digital có đội ngũ nhân trẻ, động, đầy sức sáng tạo hội đủ nhiều yếu tố phù hợp để trở thành nhân viên có hiệu lao động cao Về sở vật chất: Công ty có đầy đủ sở vật chất để tạo điều kiện thuận lợi cho toàn Công ty hoạt động suôn sẻ hiệu Về công tác bán hàng: Công tác bán hàng Công ty đạt hiệu phản ánh qua tăng lên doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2014 32 Về quy trình hoạt động kinh doanh: Công ty có quy trình kinh doanh hoàn thiện chặt chẽ từ khâu nghiên cứu, thấu hiểu khách hàng khâu đánh giá cải thiện dịch vụ Hoạt động kinh doanh Công ty đạt thành công định phản ánh qua kết hoạt động kinh doanh hai năm 2013 2014 Về khả quản lý tài sản, nguồn vốn: Mix Digital tiếp tục trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn phù hợp với loại hình kinh doanh dịch vụ Công ty chiếm dụng vốn tín dụng thương mại từ nhà cung cấp, khách hàng Về khả toán: Các tiêu khả toán cho thấy Công ty có khả trả khoản nợ đến hạn toán toán khoản nợ đột xuất Khả sinh lời: Trong hai năm 2013 2014 cho thấy Công ty có khả sinh lời mức cao có xu hướng tăng 3.2.2 Tồn Về cấu tổ chức: Với quy mô hoạt động nhỏ có nhiều phòng ban hoạt động với mảng khác đòi hỏi người lãnh đạo phải có tầm nhìn bao quát, đồng thời phải sát hoạt động cụ thể phòng ban để nhận biết điểm mạnh hay hạn chế tồn Do gánh nặng trách nhiệm đè lên vai người lãnh đạo Về tình hình lao động: Trong năm Công ty có tuyển bổ sung số vị trí khuyết phòng ban, hiệu làm việc người chưa thực cao thời gian đào tạo thử việc Bên cạnh đó, nhân viên làm việc Công ty lâu năm cần đào tạo thêm để đủ lực sẵn sàng đáp ứng kịp thời biến động nhanh chóng nhu cầu, thị hiếu khách hàng người tiêu dùng Về quan hệ đối tác chiến lƣợc: Công ty trì vài khách hàng lớn sử dụng dịch vụ truyền thông, quảng cáo Công ty Tuy nhiên việc chăm sóc nhóm khách hàng thách thức ban lãnh đạo đội ngũ nhân viên, bên cạnh dịch vụ tốt, Công ty phải có ưu đãi tương đối tốt giữ chân họ Về khả toán Công ty: Công ty giảm khả toán năm 2014, đặc biệt tính khoản Công ty không cao có xu hướng giảm xuống Về khả quản lý tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Công ty chưa cao có xu hướng giảm 33 3.3 Biện pháp khắc phục Bộ phận nhân phòng Hành – Kế toán nên xây dựng kế hoạch tuyển dụng tập trung nhằm tạo điều kiện thuận lợi việc tổ chức khóa đào tạo mới, đào tạo bổ sung tập trung cho số lượng cán bộ, nhân viên gia nhập Công ty để đáp ứng kịp thời nhu cầu công việc Công ty cần tạo dựng mở rộng mối quan hệ đối tác nước để nâng cao uy tín, vị Công ty Đối với khách hàng lâu năm Công ty nên có sách tín dụng hợp lý dành cho họ, giữ mối quan hệ hợp tác lâu dài mở rộng tên tuổi Công ty thị trường Từ tảng thúc đẩy doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ tăng Công ty cần có sách bán hàng phù hợp để tăng mạnh doanh thu giảm thiểu chi phí bán hàng mức phù hợp nhằm tạo lợi nhuận ròng cho Công ty bù đắp khoản thua lỗ tích lũy năm qua Công ty cần cân nhắc, tính toán lại tỷ lệ cấu nguồn vốn nhằm tận dụng tối đa nguồn lực Công ty, đặc biệt gia tăng độc lập tài giảm thiểu khoản nợ từ bên Công ty phải cấu tài sản ngắn hạn nhằm tăng khả trả khoản nợ ngắn hạn thông qua việc tăng số tài sản ngắn hạn có khả chuyển đổi nhanh thành tiền để tránh giảm xuống khoản Công ty Công ty đưa cải cách sách phát triển toàn diện ngắn hạn, trung dài hạn nhằm cải thiện số hạn chế tồn công tác quản lý chi phí chi phí bán hàng,… thúc đẩy hoạt động kinh doanh tạo doanh thu cho Công ty Do tạo lợi nhuận ròng cho Công ty làm tăng khả sinh lời thông qua sử dụng tài sản, VCSH hay từ doanh thu Công ty 3.4 Định hƣớng phát triển Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Con người chìa khóa cho cánh cửa phát triển Vì chiến lược người không dừng lại đào tạo chuyên môn mà phải tạo nên ý thức cho họ có đạo đức kinh doanh tuyệt đối trung thành với Công ty Duy trì, mở rộng hợp tác phát triển với đối tác lớn, tối đa hóa hiệu hoạt động kinh doanh Công ty Bảo đảm cân đối thu – chi, sử dụng đầu tư tài sản có hiệu Từ tạo lập niềm tin cho khách hàng, cho đối tác tạo lợi việc huy động vốn phục vụ theo yêu cầu kinh doanh 34 Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: văn minh, dân chủ, xây dựng chế độ thưởng phạt hợp lý Xây dựng môi trường làm việc cởi mở, động chuyên nghiệp, để khuyến khích tất thành viên phát triển, thành công hài lòng cống hiến 35 KẾT LUẬN Qua trình thực tập, nghiên cứu phân tích tình hình tài hoạt động Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital, em nhận thấy rõ mức độ quan trọng cần thiết việc thực tập để áp dụng kiến thức thực tế mà học trường vào môi trường làm việc thực tế Có điều làm nhận thấy em nghĩ mục đích việc thực tập Bản thân em sau trình thực tập thu nhiều kiến thức thực tế bổ ích, thời gian thực tập cộng với khả thân hạn chế nên báo cáo thực tập em tránh thiếu sót Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Tường Minh đồng nghiệp công tác Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital giúp đỡ em hoàn thành báo cáo Do thời gian có hạn với kiến thức chưa hoàn thiện nên báo cáo em khỏi sai sót Em mong nhận ý kiến thầy cô để báo cáo thực tập tốt nghiệp em hoàn thiện Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016 Sinh viên Sái Thu Trang PHỤ LỤC Báo cáo kết hoạt động kinh doanh năm 2013 năm 2014 Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Bảng cân đối kế toán năm 2013 năm 2014 Công ty Cổ phần truyền thông công nghệ Mix Digital Nhận xét đơn vị thực tập

– Xem thêm –

Xem thêm: Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ mix digital, Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ mix digital,, PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL, PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ MIX DIGITAL, PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ mix digital

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay