SQL

Tìm hiểu và tự học về SQL – Structured Query Language, những mệnh đề ( lệnh ) tương tác với những loại cơ sở dữ liệu quan hệ như MS SQL Server, MySQL, SQLite …

SQL là gì?

SQL (Structured Query Language – Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) được sử dụng để tương tác
với cơ sở dữ liệu (database).
SQL được chuẩn hóa (theo tc ANSI – Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ) là chuẩn ngôn ngữ dành cho các hệ quản trị dữ liệu quan hệ RDBMS
(Relational Database Management System).

Các mệnh đề SQL ( câu lệnh SQL ) thi hành những tác vụ như update dữ liệu vào CSDL, lấy dữ liệu từ CSDL. Mặc dù những RDBMS thông dụng như Oracle, Sybase, Microsoft SQL Server, Access … đều sử dụng SQL chuẩn, nhưng đa phần chúng đều cho vào thêm – lan rộng ra cho riêng mình những tính năng riêng không liên quan gì đến nhau. Tuy vậy, những mệnh đề cơ bản như insert, update, delete, select, drop đều khá tương đương nhau .

Cơ sở dữ liệu quan hệ – Relational Database

Cơ sở dữ liệu quan hệ là CSDL được xây dựng theo mô hình quan hệ của dữ liệu,
được đề xuất bởi E. F. Codd (1970).
Mô hình quan hệ này có các đặc điểm:

Bạn đang đọc: SQL

  • Tất cả dữ liệu được lưu trong các liên hệ – là các bảng (table), mỗi bảng (quan hệ, table) chứa các cột
    (các cột gọi là tiêu đề – header của quan hệ), và dữ liệu thực tế tổ chức thành các dòng
    (gọi là phần thân – body của quan hệ), bạn có thể lọc để lấy ra kết quả của một cột, một đòng.
  • Tính chất quan trọng tiếp theo trong mô hình quan hệ là việc sử dụng các khóa (key).
    Đây là các cột được thiết kế đặc biệt trong bảng (quan hệ), dùng nó để sắp xếp dữ liệu hoặc tạo quan hệ với bảng khác.
    Khóa quan trọng là khóa chính (PK – Primary key) dùng để xác định ra một dòng duy nhất của dữ liệu.
    Ngoài ra có khóa ngoại (FK – Foreign key) tạo quan hệ với một khóa chính (Pk) ở bảng khác.
  • Trong mô hình còn có một loạt các quy luật, ràng buộc để đảm bảo tính toàn vẹn, chính xác của dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ RDBMS – Relational Database Management System

RDBMS (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ) là hệ thống phần mềm, được thiết
kế cung cấp cơ sở dũ liệu quan hệ quản lý CSDL quan hệ, giúp tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ ở trên. Các RDBMS đều sử dụng ngôn
ngữ SQL để tương tác với dữ liệu, RDBMS phổ biến đó là: MS SQL Server, IBM DB2, Oracle, MySQL, and Microsoft Access …

CRUD là gì?

Khi thao tác với SQL, trong những tài liệu bạn hay gặp cụm từ này CRUDCRUD, đó là viết tắt của – Create, Read, Update, Delete. Đây là bốn thao tác cơ bản trong lập trình khi tương tác với ổ đĩa tàng trữ, đó là tạo mới, đọc, update và xóa .
Những thao tác này tiến hành trong SQL tương ứng với những mệnh đề lệnh : insert ( create ), select ( Read ), update ( Update ), delete ( Delete ) .

Học SQL Cơ bản

Trong phần này gồm những bài viết để học SQL Cơ bản, từ đó làm địa thế căn cứ sử dụng SQL trong những ngôn từ lập trình thông dụng như PHP, C #, Java

SQL

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay