Cách dùng DataTable trong C# [ADO.NET] – Freetuts

Trong bài viết này tất cả chúng ta sẽ khám phá về DataTable trong C # ADO.NET với những ví dụ. Đây là một class được dùng rất nhiều bởi tính hiệu suất cao cao và thuận tiện sử dụng của nó .

test php

banquyen png

Bài viết này được đăng tại

freetuts.net

, không được copy dưới mọi hình thức.

Mình sẽ trình làng lần lượt về DataTable trong C # là gì ? Các thuộc tính, phương pháp, cũng như cách tạo DataTable trong C # .

1. DataTable trong C# là gì?

DataTable cũng tương tự như một table trong SQL Server, nó biểu diễn dư liệu quan hệ ở dạng bảng và dữ liệu này sẽ được lưu trong bộ nhớ. Khi tạo một instance của DataTable, theo mặc định nó sẽ không có table schema (lược đồ bảng). Chúng ta có thể tạo một table schema bằng cách thêm các cột và các ràng buộc vào bảng. Sau khi đã xác định được table schema thì bây giờ đã có thể thêm các hàng dữ liệu vào bảng. Để sử dụng DataTable, chúng ta cần sử dụng namespace System.Data.

*Lưu ý: DataTable trong C# là một đối tượng có thể được sử dụng độc lập hoặc có thể được sử dụng bởi các đối tượng khác như DataSet và DataView.

Bài viết này được đăng tại [ không tính tiền tuts. net ]

Signature của DataTable trong C# ADO.NET.

public class DataTable : MarshaByValueComponent, IListSource, ISupportInitializeNotification, ISupportInitialize, ISerializable, IXmlSerializable
{
}

Cấc trúc của class DataTable.

Class DataTable trong ADO.NET cung ứng bốn hàm tạo sau đây .

public DataTable();
public DataTable(stirng tableName);
public DataTable(stirng tableName, string tableNamespace);
protected DataTable(SerializationInfo info, StreamingContext context);

Trong đó:

  • DataTable(): Hàm khởi tạo này được sử dụng để khởi tạo một instance mới của class System.Data.DataTable không có đối số.
  • DataTable(string tableName): Được sử dụng để khởi tạo một instance mới của class System.Data.DataTable với tên bảng được chỉ định.
  • DataTable(SerializationInfo info, StreamingContext context): Được sử dụng để khởi tạo một instance mới của class System.Data.DataTable với class System.Runtime.Serialization.SerializationInfo và class System.Runtime.Serialization.StreamingContext.
  • DataTable(string tableName, string TableNamespace): Được sử dụng để khởi tạo một instance mới của class System.Data.DataTable bằng cách sử dụng tên bảng và namespace đã chỉ định.

2. Các thuộc tính và phương thức của DataTable trong C#

Trong phần này mình sẽ chỉ ra những thuộc tính và những phương pháp của class DataTable. Các bạn quan tâm theo dõi nhé, đây là những kiến thức và kỹ năng rất quan trọng .

Các thuộc tính của DataTable trong C#

Class DataTable trong C # ADO.NET cung ứng những thuộc tính sau .

  • Columns: Được sử dụng để lấy tập hợp các cột thuộc bảng này.
  • Constrains: Được sử dụng để lập tập hợp các ràng buộc được duy trì bởi bảng này.
  • DataSet: Được sử dụng để lấy DataSet mà bảng này thuộc về.
  • DefaultView: Được sử dụng để xem view tùy chỉnh của bảng.
  • HasErrors: Được sử dụng để nhận một giá trị cho biết liệu có lỗi trong bất kì hàng nào trong bảng của DataSet hay không.
  • MinimumCapacity: Được sử dụng để lấy hoặc đặt kích thước ban đầu cho bảng này.
  • PrimaryKey: Được sử dụng để lấy hoặc đặt một hoặc nhiều cột có chức năng làm khóa chính cho bảng dữ liệu
  • Rows: Được sử dụng để lấy tập hợp các hàng thuộc bảng này.
  • TableName: Được sử dụng để lấy hoặc đặt tên cho DataTable.

Các phương thức của DataTable trong C#

Class DataTable trong C # ADO.NET cung ứng những phương pháp sau .

  • AcceptChanges(): Được sử dụng để accept tất cả các thay đổi được thực hiện cho bảng này.
  • Clear(): Được sử dụng để xóa DataTable của tất cả dữ liệu.
  • Clone(): Được sử dụng để sao chép cấu trúc của DataTable.
  • Copy(): Được sử dụng để sao chép cả cấu trúc và dữ liệu của DataTable.
  • CreateDataReader(): Được sử dụng để trả về một DataTableReader tương ứng với dữ liệu trong DataTable này.
  • CreateInstance(): Được sử dụng để tạo một instace mới của DataTable.
  • GetRowType(): Được sử dụng để lấy loại hàng.
  • GetSchema(): Được sử dụng để lấy schema của bảng.
  • ImportRow(DataRow): Được sử dụng để sao chép một DataRow vào một DataTable.
  • Load(): được sử dụng để điền vào một DataTable với các giá trị từ nguồn dữ liệu bằng cách sử dụng IDataReader được cung cấp.
  • Merge(DataTable, Boolean): Được sử dụng để hợp nhất DataTable được chỉ định với DataTable hiện tại.
  • NewRow(): Được sử dụng để tạo một DataRow mới với cùng một schema với bảng.
  • Select(): Được sử dụng để lấy tất cả các đối tượng trong DataRow.
  • WriteXml(string):Được sử dụng để ghi nội dung hiện tại của DataTable dưới dạng XML bằng cách sử dụng file được chỉ định.

3. Cách tạo DataTabe trong C#

Để tạo một DataTable trong C #, thứ nhất ta cần tạo một instance của class DataTable. Sau đó thêm những đối tượng người tiêu dùng DataColumn xác lập kiểu dữ liệu được lưu giữ và chèn những đối tượng người dùng DataRow có chứa dữ liệu .

Bước 1: Tạo instance DataTable.

DataTable dataTable = new DataTable("Student");

Đoạn code trên sẽ tạo một bảng dữ liệu trống mà thuộc tính TableName được đặt thành Student. Sau khi đã tạo bảng mới, ta hoàn toàn có thể sử dụng thuộc tính này để truy vấn vào bảng dữ liệu từ thuộc tính DataTableCollection .

Bước 2: Thêm DataColumn và xác định Schema

DataTable là một tập hợp những đối tượng người dùng DataColumn được tham chiếu bởi thuộc tính Columns của bảng dữ liệu. Một đối tượng người dùng DataTable sau khi được tạo sẽ vô dụng nếu như nó không có một Schema, thế cho nên tất cả chúng ta thiết yếu tập Schema cho nó .
Tạo một cột dữ liệu bằng cách sử dụng những thuộc tính có sẵn .

DataColumn Id = new DataColumn("ID");
Id.DataType = typeof(int);
Id.Unique = true;
Id.AllowDBNull = false;
Id.Caption = "Student ID";
dataTable.Columns.Add(Id);

Tạo một cột dữ liệu bằng cách sử dụng một vài thuộc tính .

DataColumn Name = new DataColumn("Name");
Name.MaxLength = 50;
Name.AllowDBNull = false;
dataTable.Columns.Add(Name);

Tạo một cột dữ liệu với những thuộc tính mặc định .

DataColumn Email = new DataColumn("Email");
dataTable.Columns.Add(Email);

Tạo cột khóa chính trong DataTable .

dataTable.PrimaryKey = new DataColumn[] {Id};

4. Tạo đối tượng DataRow trong C#

Khi bạn đã tạo DataColumns cho đối tượng người dùng DataTable, thì bạn hoàn toàn có thể điền đối tượng người dùng DataTable bằng cách thêm đối tượng người dùng DataRow. Bạn cần sử dụng đối tượng người dùng DataRow và những thuộc tính, phương pháp của nó để truy xuất, chèn, update và xóa những giá trị trong DataTable .

DataRowCollection đại diện cho các đối tượng DataRow hiện tại trong DataTable và nó có một phương thức Add() cho phép thêm một đối tượng DataRow. Phương thức Add() cũng được nạp chồng để chấp nhận một mảng đối tượng thay vì một đối tượng DataRow.

DataRow row = dataTable.NewRow();
row["Id] = 101;
row["Name"] = "Freetuts";
row["Email"] = "Freetuts.net";
dataTable.Row.Add(row);

Bạn cũng hoàn toàn có thể thêm một DataRow bằng cách dưới đây .

dataTable.Row.Add(102, "Freetuts", "Freetuts.net");

5. Ví dụ sử dụng DataTable trong C#

Trong ví dụ này mình sẽ triển khai viết một đoạn code để khởi tạo DataTable, DataRow và hiển thị những dữ liệu có trong DataTable ra màn hình hiển thị console. Bằng cách sử dụng những hàm tạo mình đã ra mắt ở trên .

*Lưu ý: Để sử dụng được DataTable và các thuộc tính, phương thức của nó thì các bạn cần khai báo namespace System.Data nhé.

using System;
using System.Data;

namespace ConsoleApp4
{
    class Program
    {
        static void Main(string[] args)
        {
            try
            {
                //tạo mới một instance class DataTable
                DataTable dataTable = new DataTable("Student");
                //tạo một datacolumns với tất cả các thuộc tính có sẵn
                DataColumn Id = new DataColumn("ID");
                Id.DataType = typeof(int);
                Id.Unique = true;
                Id.AllowDBNull = false;
                Id.Caption = "Student ID";
                dataTable.Columns.Add(Id);

                //Atạo một datacolumn với một vài thuộc tính
                DataColumn Name = new DataColumn("Name");
                Name.MaxLength = 50;
                Name.AllowDBNull = false;
                dataTable.Columns.Add(Name);

                //tạo một datacolumn với các thuộc tính mặc định
                DataColumn Email = new DataColumn("Email");
                dataTable.Columns.Add(Email);

                //tạo một khóa chính cho datacolumn
                dataTable.PrimaryKey = new DataColumn[] { Id };

                //thêm mới một dataRow
                DataRow row1 = dataTable.NewRow();
                row1["Id"] = 101;
                row1["Name"] = "Freetuts";
                row1["Email"] = "Freetuts.net";
                dataTable.Rows.Add(row1);
                //thêm mới một dataRow bằng cách khác
                dataTable.Rows.Add(102, "Freetuts", "Freetuts.net");
                //sử dụng vòng lặp foreach để lặp hết tất cả các datarow trong datatable sau đó in ra màn hình console
                foreach (DataRow row in dataTable.Rows)
                {
                    Console.WriteLine(row["Id"] + ",  " + row["Name"] + ",  " + row["Email"]);
                }
            }
            catch (Exception e)
            {
                Console.WriteLine("Co loi xay ra.\n" + e);
            }
            Console.ReadKey();
        }
    }
}

Kết quả:

bai7 01 png

Như vậy là tất cả chúng ta đã khám phá xong class DataTable trong C # ADO.NET với những thuộc tính và phương pháp của nó. Ở bài tiếp theo mình sẽ liên tục ra mắt về DataTable trong C # ADO.NET, nhưng sẽ thao tác trực tiếp với SQL Server. Các bạn chú ý quan tâm theo dõi nhé ! ! !

Cách dùng DataTable trong C# [ADO.NET] – Freetuts

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay