Mã cũ
|
Mã mới
|
Tên mạng / Tên tỉnh
|
Loại
|
Ghi chú
|
120
|
70
|
MobiFone
|
Di động
|
|
121
|
79
|
MobiFone
|
Di động
|
|
122
|
77
|
MobiFone
|
Di động
|
|
123
|
83
|
Vinaphone
|
Di động
|
|
124
|
84
|
Vinaphone
|
Di động
|
|
125
|
85
|
Vinaphone
|
Di động
|
|
126
|
76
|
MobiFone
|
Di động
|
|
127
|
81
|
Vinaphone
|
Di động
|
|
128
|
78
|
MobiFone
|
Di động
|
|
129
|
82
|
Vinaphone
|
Di động
|
|
16x
|
3x
|
Viettel
|
Di động
|
Viettel chỉ sử dụng các đầu số từ 162 đến 169
|
18
|
218
|
Hòa Bình
|
Cố định
|
|
186
|
56
|
Vietnamobile
|
Di động
|
|
188
|
58
|
Vietnamobile
|
Di động
|
|
19
|
219
|
Hà Giang
|
Cố định
|
|
199
|
59
|
Beeline / Gmobile
|
Di động
|
|
20
|
214
|
Lào Cai
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 214 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
21
|
210 và 211
|
Vĩnh Phú
|
Cố định
|
Năm 1996, tỉnh Vĩnh Phú tách thành 2 tỉnh Phú Thọ (sử dụng mã vùng 210) và Vĩnh Phúc (sử dụng mã vùng 211)
|
22
|
212
|
Sơn La
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 212 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
23
|
230 và 231
|
Lai Châu (tỉnh cũ)
|
Cố định
|
Năm 2004, tỉnh Lai Châu cũ tách thành 2 tỉnh Điện Biên (sử dụng mã vùng 230) và Lai Châu mới (sử dụng mã vùng 231)
|
230
|
215
|
Điện Biên
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 215 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
231
|
213
|
Lai Châu (tỉnh mới)
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 213 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
24
|
240 và 241
|
Hà Bắc
|
Cố định
|
Năm 1996, tỉnh Hà Bắc tách thành 2 tỉnh Bắc Giang (sử dụng mã vùng 240) và Bắc Ninh (sử dụng mã vùng 241)
|
240
|
204
|
Bắc Giang
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 204 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
241
|
222
|
Bắc Ninh
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 222 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
25
|
205
|
Lạng Sơn
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 205 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
26
|
206
|
Cao Bằng
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 206 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
27
|
207
|
Tuyên Quang
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 207 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
28
|
280 và 281
|
Bắc Thái
|
Cố định
|
Năm 1996, tỉnh Bắc Thái tách thành 2 tỉnh Thái Nguyên (sử dụng mã vùng 280) và Bắc Kạn (sử dụng mã vùng 281)
|
280
|
208
|
Thái Nguyên
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 208 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
281
|
209
|
Bắc Kạn
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 209 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
29
|
216
|
Yên Bái
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 216 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
30
|
229
|
Ninh Bình
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 229 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
31
|
225
|
Hải Phòng
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 225 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
32
|
320 và 321
|
Hải Hưng
|
Cố định
|
Năm 1996 tỉnh Hải Hưng tách thành 2 tỉnh Hải Dương (sử dụng mã vùng 320) và Hưng Yên (sử dụng mã vùng 321)
|
320
|
220
|
Hải Dương
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 220 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
321
|
221
|
Hưng Yên
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 221 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
33
|
203
|
Quảng Ninh
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 203 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
34
|
4
|
Hà Tây
|
Cố định
|
Từ 1/8/2008, tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, đồng nghĩa với việc tỉnh sẽ sử dụng mã vùng của Hà Nội
|
35
|
350 và 351
|
Nam Hà
|
Cố định
|
Năm 1996, tỉnh Nam Hà tách thành 2 tỉnh Nam Định (sử dụng mã vùng 350) và Hà Nam (sử dụng mã vùng 351)
|
350
|
228
|
Nam Định
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 228 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
351
|
226
|
Hà Nam
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 226 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
36
|
227
|
Thái Bình
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 227 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
37
|
237
|
Thanh Hóa
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 237 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
38
|
238
|
Nghệ An
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 238 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
39
|
239
|
Hà Tĩnh
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 239 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
4
|
24
|
Hà Nội
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 24 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
50
|
500 và 501
|
Đắk Lắk (tỉnh cũ)
|
Cố định
|
Năm 2004, tỉnh Đắk Lắk cũ tách thành 2 tỉnh Đắk Lắk mới (sử dụng mã vùng 500) và Đắk Nông (sử dụng mã vùng 501)
|
500
|
62
|
Đắk Lắk
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 262 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
501
|
61
|
Đắk Nông
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 261 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
51
|
510 và 511
|
Quảng Nam – Đà Nẵng
|
Cố định
|
Năm 1996, tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng tách thành tỉnh Quảng Nam (sử dụng mã vùng 510) và thành phố Đà Nẵng (sử dụng mã vùng 511)
|
510
|
235
|
Quảng Nam
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 235 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
511
|
236
|
Đà Nẵng
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 236 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
52
|
232
|
Quảng Bình
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 232 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
53
|
233
|
Quảng Trị
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 233 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
54
|
234
|
Thừa Thiên Huế
|
Cố định
|
Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 234 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
55
|
255
|
Quảng Ngãi
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 255 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
56
|
256
|
Bình Định
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 256 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
57
|
257
|
Phú Yên
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 257 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
58
|
258
|
Khánh Hòa
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 258 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
59
|
269
|
Gia Lai
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 269 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
60
|
260
|
Kon Tum
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 260 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
61
|
251
|
Đồng Nai
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 251 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
62
|
252
|
Bình Thuận
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 252 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
63
|
263
|
Lâm Đồng
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 263 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
64
|
254
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 254 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
65
|
650 và 651
|
Sông Bé
|
Cố định
|
Năm 1996, tỉnh Sông Bé tách thành 2 tỉnh Bình Dương (sử dụng mã vùng 650) và Bình Phước (sử dụng mã vùng 651)
|
650
|
274
|
Bình Dương
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 274 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
651
|
271
|
Bình Phước
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 271 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
66
|
276
|
Tây Ninh
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 276 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
67
|
277
|
Đồng Tháp
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 277 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
68
|
259
|
Ninh Thuận
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 259 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
70
|
270
|
Vĩnh Long
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 2 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
71
|
710 và 711
|
Cần Thơ (tỉnh)
|
Cố định
|
Năm 2004, tỉnh Cần Thơ tách thành thành phố Cần Thơ (sử dụng mã vùng 710) và tỉnh Hậu Giang (sử dụng mã vùng 711)
|
710
|
292
|
Cần Thơ (thành phố)
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 292 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
711
|
293
|
Hậu Giang
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 293 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
72
|
272
|
Long An
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 272 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
73
|
273
|
Tiền Giang
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 273 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
74
|
294
|
Trà Vinh
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 294 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
75
|
275
|
Bến Tre
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 275 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
76
|
296
|
An Giang
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 296 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
77
|
297
|
Kiên Giang
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã 297 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
78
|
780 và 781
|
Minh Hải
|
Cố định
|
Năm 1996, tỉnh Minh Hải tách thành 2 tỉnh Cà Mau (sử dụng mã vùng 780) và Bạc Liêu (sử dụng mã vùng 781)
|
780
|
290
|
Cà Mau
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 290 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
781
|
291
|
Bạc Liêu
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 291 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
79
|
299
|
Sóc Trăng
|
Cố định
|
Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 299 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
8
|
28
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cố định
|
Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 28 theo quy hoạch kho số viễn thông
|
92
|
|
HT Mobile
|
Di động
|
Từ 8/4/2009, HT Mobile đổi tên thành Vietnamobile và vẫn sử dụng đầu số 092
|
95
|
|
S-Fone
|
Di động
|
Từ những năm 2011 – 2012, S-Fone gần như chấm dứt hoạt động
|
96
|
|
EVN Telecom
|
Di động
|
Từ 1/1/2012, EVN Telecom sáp nhập vào Viettel Telecom, mã mạng 96 trở thành mã mạng của Viettel Telecom
|
992
|
672
|
VSAT
|
|
|
993 đến 997
|
|
Beeline
|
Di động
|
|
998 và 999
|
|
Indochina Telecom
|
Di động
|
|