Mã hóa dữ liệu (Data encryption) là gì? Ý nghĩa trong thương mại điện tử

Mã hóa dữ liệu ( tiếng Anh : Data encryption ) là giải pháp mang tính kĩ thuật để phòng tránh rủi ro đáng tiếc trong thương mại điện tử .cybersecurity-image-1880x1128Hình minh họa ( Nguồn : calendar-free-printable )

Mã hóa dữ liệu

Khái niệm

Mã hóa dữ liệu trong tiếng Anh được gọi là: Data encryption.

Mã hoá là quá trình biến đổi các thông tin, bằng cách sử dụng một phương pháp toán học và một khoá bí mật để sinh ra một chuỗi các kí tự khó hiểu. Thực chất là việc che dấu các thông báo, chỉ người gửi và người nhận có thể đọc nó. Khoa học nghiên cứu mã hoá được gọi là mật mã. 

Mật mã không tương quan đến ngụy trang kí. Ngụy trang kí làm cho mắt thường không nhìn thấy văn bản. Mật mã không cố gắng nỗ lực che giấu văn bản, nó quy đổi văn bản sang dạng chuỗi kí tự, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể nhìn được nhưng không hiểu nghĩa của nó .Một chuỗi kí tự khó hiểu được sinh ra bằng cách tích hợp những bit, tương ứng với những kí tự trong bảng vần âm hoặc số, tạo thành một thông tin có vẻ như như được lắp ráp ngẫu nhiên .

Một chương trình chuyển đổi văn bản rõ sang văn bản mã (sự lắp ráp ngẫu nhiên các bit) được gọi là chương trình mã hoá. Các thông báo được mã hoá trước khi chúng được gửi lên mạng hoặc Internet. Khi tới đích hợp lệ, thông báo được giải mã nhờ chương trình giải mã. 

Chương trình mã hóa và logic sau chúng, gọi là thuật toán mã hóa, được coi là yếu tố cực kỳ quan trọng. Biết được tầm quan trọng của 1 số ít thuật toán, cơ quan chính phủ Mỹ đã ngăn cấm việc công bố thoáng rộng và chi tiết cụ thể những thuật toán mã hóa .Một thuộc tính mê hoặc và thiết yếu của những thuật toán hoặc những chương trình mã hóa là một người hoàn toàn có thể biết chi tiết cụ thể chương trình mã hóa nhưng vẫn không có năng lực giải thuật thông tin nếu không biết khóa được sử dụng trong quy trình mã hóa .

Độ dài tối thiểu của một khoá là 40 bit, nó có thể dài hơn, chẳng hạn 128 bit, sẽ đảm bảo an toàn hơn nhiều do khó bị phát hiện.

Mã hóa thông tin là quá trình chuyển các văn bản hay các tài liệu gốc thành các văn bản dưới dạng mật mã để bất cứ ai, ngoài người gửi và người nhận, đều không thể đọc được. 

Mục đích của kĩ thuật mã hóa là : bảo vệ bảo đảm an toàn cho những thông tin được lưu giữ, và bảo vệ bảo đảm an toàn cho thông tin khi truyền phát .

Ý nghĩa trong thương mại điện tử

Mã hóa là một kĩ thuật khá thông dụng, có năng lực bảo vệ bốn trong sáu góc nhìn bảo đảm an toàn của thương mại điện tử gồm có :- Đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp ;- Chống phủ định ;- Đảm bảo tính xác nhận ;

– Đảm bảo tính bí mật của thông tin.

Quá trình mã hóa thông tin được thực hiện trên cơ sở sử dụng một khóa (hay còn gọi là mã). Khóa (mã) chính là phương pháp để chuyển văn bản gốc thành văn bản mã hóa.

Trong thời đại ngày nay, hai kĩ thuật cơ bản thường được sử dụng để mã hóa thông tin trên Internet là mã hóa “khóa đơn” hay mã hóa “khóa bí mật” và mã hóa “khóa công cộng”.

(Tài liệu tham khảo: Bài giảng Thương mại Điện tử, Trần Công Nghiệp, 2008, NXB Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh)

Mã hóa dữ liệu (Data encryption) là gì? Ý nghĩa trong thương mại điện tử

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay