MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHỎE QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ pptx

Ngày đăng: 09/03/2014, 10:20

Xem thêm: Lịch sử Internet – Wikipedia tiếng Việt

MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHOẺQUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ1. I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng cao sức khoẻII. Giới thiệu các dịch vụ sức khoẻIII. Vận động, thuyết phục mọi người thực hiện hành vi có lợi cho sức khoẻIV. Can thiệp về luật pháp, tổ chức, kinh tế, xã hội có liên quanSử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Mục đích của giáo dục sức khoẻ là:A. I, II, IVB. I, III, IVC. I, IIID. II, IIIE. I, II, III @AE2. Lực lượng thực hiện nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng có hiệu quả nhất là:A. Các cá nhân trong cộng đồng và cộng đồngB. Các ban ngành đoàn thể C. Chính quyền địa phương.D. Nhân viên y tếE. Hôi chữ thập đỏE3. Mục đích cuối cùng của GDSK là nhằm giúp mọi người :A. Biết tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đauB. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớmC. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong.D. Biết cách phòng bệnhE. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân họ.E4. Hành vi là:A. Một phức hợp những hành động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh học, môi trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.B. Cách ứng xử hàng ngày của cá nhân trong cuộc sống.C. Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống.D. Phản ứng sinh tồn của cá nhân trong xã hội4E. Những hành động tự phát chịu ảnh hưởng của môi trườngA5. Hành vi bao gồm các thành phần:A. Nhận thức, thái độ, niềm tin,lối sốngB. Nhận thức, thái độ, thực hành, tin ngưỡngC. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành.D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sốngE. Nhận thức, niềm tin, thực hànhC6. Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:A. Kiến thức, niềm tin, thực hànhB. Niềm tin, thái độ, thực hànhC. Thái độ, niềm tinD. Thực hành, kiến thứcE. Kiến thức niềm tin, thái độ E7. Hành vi của con người chịu ảnh hưởng bởi:A. Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trịB. Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.C. Các điều kiện của môi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoáD. Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoáE. Nhận thức của con người đối với môi trường xung quanh.B8. Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thànhA. 2 loạiB. 3 loại C. 4 loạiD. 5 loạiE. 6 loại5B (lanhf manhj, k lanhf manhj, trung gian)9. Thực hành được biểu hiện bằng:A. Hành động cụ thểB. Lời nói, ngôn ngữ không lờiC. Chữ viếtD. Ngôn ngữ không lờiE. Hành động cụ thể, chữ viếtA10. Hành vi trung gian là hành vi:A. Có lợi cho sức khoẻB. Có hại cho sức khoẻC. Không lợi, không hại cho sức khoẻD. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõE. Vừa có lợi vừa có hại cho sức khoẻD11. Cần GDSK để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ ở người lớn tuổi nhất là người cao tuổi họ là những người:A. Cần được ưu tiên chăm sóc sức khoẻ.B. Ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sauC. Không biết tự chăm sóc sức khoẻD. Có nhiều hành vi có hại cho sức khoẻ nhất trong cộng đồngE. Dễ làm lây lan bệnh tật trong cộng đồngB12. I. Giáo dục y học II. Tâm lý y học III. Khoa học hành viIV. Nhân chủng học V. Kiến thức y học VI. Kỹ năng giáo dụcSử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Yêu cầu cơ bản của người làm công tác GDSK là phải có kiến thức về:A, I, II ,III, IV, VB. II, III, IV, VC. I, III, IV, VD. II, III, IV, V, VIE. 1, 2, 3, 4, 5, 66E13. Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với:A. Phụ nữB. Đàn ôngC. Trẻ emD. Người lớn tuổiE. Thanh niênC14. Giáo dục để tạo ra các hành vi sức khoẻ có lợi thì khó thực hiện đối với:A. Thói quen, phong tục, tập quánB. Phong tục, tập quán, tín ngưỡngC. Tín ngưỡng, thói quenD. Phong tục, tập quánE. Thói quen, phong tục, tập quán, tin ngưỡngE15. Điều kiện đầu tiên cần cung cấp để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ là:A. Kỹ năngB. Niềm tinC. Kiến thứcD. Kinh phíE. Phương tiệnC16. Trong GDSK, việc cần thiết phải làm là tìm ra:A. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻB. Hành vi có hại cho sức khoẻC. Vấn đề sức khoẻ phổ biến nhấtD. Hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhấtE. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất7A17. Hiểu biết được nguyên nhân của hành vi, ta có thể:A. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khoẻB. Thay đổi hành vi của cá thểC. Thay đổi được phong tục tập quán D. Loại bỏ được hành vi có hại cho sức khoẻE. Đưa ra các giải pháp hợp lý cho vấn đề sức khoẻ đóAE18. Muốn sử dụng GDSK để khuyến khích mọi người thực hiện các hành vi lành mạnh cho sức khoẻ, cần phải:A. Biết rõ phong tục tập quán của họB. Tìm hiểu kiến thức của họC. Tạo niềm tin với họD. Tìm hiểu nguyên nhân các hành vi của họE. Có kỹ năng và kiến thức giáo dục sức khoẻD19. Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của con người được chia thành:A. 3 nhómB. 4 nhóm C. 5 nhómD. 6 nhómE. 7 nhómB (Yếu tố văn hoá, người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, suy nghĩ & tình cảm, nguồn lực)20. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi con người làA. Suy nghĩ, tình cảm, nguồn lực, yếu tố văn hoáB. Người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, nguồn lực, yếu tố văn hoáC. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm, yếu tố văn hoáD. Yếu tố văn hoá, người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, suy nghĩ, tình cảm, nguồn lựcE. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm8ED21. Ý nghĩ và tình cảm về cuộc sống được hình thành từ:A. Kiến thức, niềm tin, thái độ, hành độngB. Cá nhân, niềm tin, thái độC. Kiến thức, niềm tin, thái độ, giá trị chuẩn mựcD. Kiến thức, kinh nghiệm, sự tự tinE. Trình độ văn hoá, kỹ năng, hành động, niềm tinC22. Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:A. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thânB. Kinh nghiệm của bản thânC. Sách vở, báo chíD. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí E. Kinh nghiệm của bản thân, sách vở, báo chíD23. Biết thêm được một hành vi có hại cho sức khoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:A. Kiến thứcB. Niềm tinC. Kỹ năngD. Khả năng phán đoánE. Trình độ ứng xửA24. Niềm tin là:A. Sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân và kinh nghiệm của tập thểB. Sức mạnh của thái độ và hành viC. Một phần cách sống của con ngườiD. Sự tín ngưỡng tôn giáoE. Sự suy nghỹ và kinh nghiệm cá nhân9A25. Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểmA. Được tích luỹ trong suốt cuộc đờiB. Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đến hành viC. Được kiểm tra trước khi chấp nhậnD. Xuất phát từ học tập và kinh nghiệm cuộc sốngE. Giúp con người biết cách bảo vệ sức khoẻB26. Giá trị thực sự của niềm tin được xác định bởi:A. Nguồn gốc phát sinhB. Thời gian xuất hiệnC. Những người đã truyền lại niềm tinD. Những vị chức sắc tôn giáoE. Thực tế cuộc sốngE27. Thái độ:A. Hình thành nên suy nghĩ và tình cảmB. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thứcC. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩD. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức, hình thành nên suy nghĩ và tình cảmE. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ, hình thành nên suy nghĩ và tình cảmDE28. Muốn có những giá trị chuẩn mực trong cuộc sống cộng đồng phảiA. Hợp tác giúp đỡ, hy sinh lợi ích cá nhânB. Giữ gìn phong tục tập quánC. Bảo vệ niềm tin cổ truyềnD. Tích luỹ kiến thức, phát triển nền văn hoáE. Phát triển kỹ năng giao tiếp và trình độ văn hoá10A29. Về mặt tính chất, giá trị chuẩn mực bao gồm:A. Giá trị phi vật chất và giá trị vật chấtB. Giá trị tích cực và giá trị tiêu cựcC. Giá trị văn hoá và giá trị tín ngưỡngD. Giá trị văn hoá và giá trị kinh tếE Giá trị vật chất và giá trị tín ngưỡngBA30. Những người quan trọng trong cộng đồng là những người có ảnh hưởng đến:A. Kiến thức của đối tượngB. Sự suy nghĩ cá nhânC. Hành vi của đối tượngD. Sự duy trì và phát triển cộng đồngE. Giá trị chuẩn mực của cộng đồngC31. Yếu tố khách quan gây caní trở trực tiếp đến việc thay đổi hành vi sức khoẻ cá nhân là:A. Nghề nghiệp và địa vị xã hội các nhânB. Tác động của gia đình và cộng đồngC. Điều kiện kinh tế của cá nhân và cộng đồngD. Quan hệ không thuận lợi giữa cá nhân và cộng đồngE. Do trình độ văn hoá và và tính chất của mỗi cá nhânB32. Những người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, sẽ cho ta lời khuyên:A. Tốt, chân thànhB. Có giá trị bảo vệ sức khoẻC. Có thể tốt, có thể xấuD. Có kinh nghiệm11E. Có giá trị thực tếC33. Nguồn lực sẵn có bao gồm:A. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, cơ sở vật chất, dịch vụ y tếB. Phương tiện, dịch vụ y tế, nhân lực, cơ sở vật chất, tiền bạcC. Kỹ năng, cơ sở vật chất, phương tiện, dịch vụ y tếD. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế, kỹ năng, cơ sở vật chấtE. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tếD34. Thiếu thời gian có thể làm cho đối tượng thay đổi:A. Suy nghĩB. Niềm tinC. Thái độD. Kiến thứcE. Tình cảmC35. Các biểu hiện bình thường của hành vi, niềm tin, các chuẩn mực và việc sử dụng các nguồn lực ở một cộng đồng hình thành nên:A. Lối sống riêng của cộng đồngB. Lối sống hay còn gọi là nền văn hoá của cộng đồngC. Sự phát triển nền kinh tế của cộng đồngD. Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của cộng đồngE. Truyền thống văn hoá của cộng đồngB36. Theo Otto Klin Berg, văn hoá là:A. Kiến thức, phong tục, tập quán12B. Đạo đức, luật phápC. Năng lực con người thu được trong xã hộiD. Cách sống hàng ngày của các thành viên xã hộiE. Kiến thức niềm tin thực hànhD37. Sự phát triển của nền văn hoá theo thời gian thì luôn luôn:A. Tuân theo một quy luật nhất địnhB. Thay đổi nhanh hoặc chậmC. Phụ thuộc vào diễn biến của lịch sử xã hộiD. Phụ thuộc vào tự nhiênE. Tuỳ thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuậtB38. Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do:A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hộiB. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác.C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân E. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, kinh tế, di dân B39. Khi mới tiếp xúc với một nền văn hoá khác, người ta thường gặp khó khăn vì:A. Không quen biết người dân địa phươngB. Không hiểu hành vi ứng xứ và suy nghĩ của của cộng đồngC. Không thông thuộc địa hìnhD. Không hiểu ngôn ngữ của người dânE. Không được người đân địa phương chấp nhậnB13[…]… Biện pháp thành công nhất giúp đối tượng thay đổi hành vi sức khoẻ là: A Nhân vi n y tế cùng người thân giúp đỡ động vi n B Tạo ra dư luận cộng đồng để gây tác động đến đối tượng C Dùng sức ép buộc đối tượng phải thay đổi hành vi D Cung cấp thông tin và ý tưởng cho đối tượng thực hiện hành vi sức khoẻ E Gặp đối tượng thảo luận vấn đề và tạo ra sự tự nhận thức để giải quyết vấn đề sức khoẻ của họ E 41… E 62 của người thân và bạn bè C Do các yếu tố môi trường và sinh học D Dễ dàng đối với các đối tượng có vấn đề về sức khoẻ E Dễ dàng đối với những người cao tuổi A 63 Mục đích cuối cùng của GDSK là làm cho đối tượng thực hành các hành vi sức khoẻ lành mạnh có lợi cho chính sức khoẻ của họ cũng như của gia… ra được để sống với nhau trong môi trường của họ A đúng B Sai A 77 qua một trình tự các bước nhất định A đúng B Sai A 78 Người làm GDSK phải hiểu trình tự các bước thay đổi hành vi sức khoẻ ở các giai đoạn khác nhau đối tượng sẽ có những thái độ khác nhau A đúng B Sai B A 79 đổi hành vi của đối tượng 16 C 51 Giá trị mới về một vấn đề sức khoẻ là: A Niềm tin của đối tượng B Xu hướng ứng xử của đối tượng C Hệ thống các thái độ của đối tượng D Kiến thức của đối tượng E Nhận thức của đối tượng C 52 Khi đối tượng từ chối hành vi mới, người làm GDSK phải tiến hành những vi c làm sau, NGOẠI TRỪ: A Tìm ra nguyên nhân của vi c từ chối B Giúp đối tượng bắt đầu lại quá trình thay. .. Không cần suy nghĩ về những hành vi mới C Diễn ra hàng ngày D Có suy nghĩ và cân nhắc kỹ càng E Diễn ra hàng ngày và đối tượng không cần suy nghĩ về hành vi mới A 46 Mục đích của thay đổi hành vi theo kế hoạch là để A Bảo vệ sức khoẻ B Phát triển kinh tế C Cải thiện cuộc sống D Tiết kiệm thời gian E Tiết kiệm tiền bạc C 47 GDSK chủ yếu giúp người dân khoẻ theo: A Lợi ích cá nhân… sống A đúng B Sai A 64 Chăm sóc sức khoẻ dựa vào sự tham gia cộng đồng sẽ không có hiệu quả A đúng B Sai B 20 65 Mỗi hành vi của con người là sự biểu hiện cụ thể các yếu tố cấu thành nên nó: kiến thức, niềm tin, thái độ và cách thực hành của người đó trong một tình huống hay một sự vi c cụ thể A đúng B Sai A 66 Giáo dục sức khoẻ để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ cần có kiến thức y học và tính… trì những hành vi ảnh hưởng tích cực đến sức khoẻ để: A Đạt được hiệu quả kinh tế cao B Bảo vệ được sức khoẻ cho cộng đồng C Giúp cho xã hội phát triển D Giúp nâng cao trình độ văn hoá E Duy trì nòi giống B 43 Trong cộng đồng vẫn tồn tại các hành vi có hại cho sức khoẻ chúng: A Rất khó thay đổi thành hành vi có lợi B Là niềm tin, phong tục, tập quán của cộng đồng C Là một nét văn hoá của dân tộc… được xử lý về vấn đề sức khoẻ của đối tượng B Kiến thức mới về một vấn đề sức khoẻ C Kỹ năng thực hành về một vấn đề sức khoẻ D Kiến thức, kỹ năng về một vấn đề sức khoẻ E Kiến thức, kỹ năng mới nhất A 50 Khi đối tượng mong muốn chuyển đổi hành vi sức khoẻ, Người làm GDSK cần phải: A Cung cấp thông tin cho đối tượng B Cung cấp phương tiện cho đối tượng C Tiến hành truyền thông, giáo dục cá nhân và nhóm… bạn làm một vi c tốt là giúp cá nhân hay cộng đồng thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ thì bạn sẽ dễ dàng được ủng hộ nhiệt tình cho dù đó là thói quen hay phong tục tập quán A đúng B Sai B 68 Để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ, điều đầu tiên cần làm là phải tạo được niềm tin ở họ A đúng B Sai B 21 69 Suy nghĩ và tình cảm của cá nhân không thể giúp đối tượng ứng xử với các sự vi c xảy ra… niềm tin của đối tượng E Phong tục tập quán C 48.I Quan tâm đến hành vi mới II Đánh giá kết quả III Áp dụng thử nghiệm IV Chấp nhận hoặc từ chối V Nhận ra vấn đề Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Trình tự của các bước của của quá trình truyền. MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHOẺQUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ1. I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ II. Giới thiệu các dịch vụ sức. nguyên nhân của hành vi, ta có thể:A. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khoẻ B. Thay đổi hành vi của cá thểC. Thay đổi được phong tục tập quán D.

KHOẺQUÁKHOẺ1. I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng caokhoẻII. Giới thiệu cácvụkhoẻIII. Vận động, thuyết phục mọi người thực hiệncó lợi chokhoẻIV. Can thiệp về luật pháp, tổ chức, kinh tế, xã hội có liên quanSử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau:khoẻ là:A. I, II, IVB. I, III, IVC. I, IIID. II, IIIE. I, II, III @AE2. Lực lượng thực hiện nhu cầu chăm sóccho cộng đồng có hiệunhất là:A. Các cá nhân trong cộng đồng và cộng đồngB. Các ban ngành đoàn thể C. Chính quyền địa phương.D. Nhân viên y tếE. Hôi chữ thập đỏE3.cuối cùngGDSK là nhằm giúp mọi người :A. Biết tìm đến cácvụ y tế khi ốm đauB. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớmC. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong.D. Biết cách phòng bệnhE. Bảo vệcho cá nhân và cộng đồng bằngđộng và nỗ lựcbản thân họ.E4.là:A. Một phức hợp nhữngđộng chịu ảnh hưởngcác yếu tố sinh học, môi trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.B. Cách ứng xử hàng ngàycá nhân trong cuộc sống.C. Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống.D. Phản ứng sinh tồncá nhân trong xã hội4E. Nhữngđộng tự phát chịu ảnh hưởngmôi trườngA5.bao gồm các thành phần:A. Nhận thức, thái độ, niềm tin,lối sốngB. Nhận thức, thái độ, thực hành, tin ngưỡngC. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành.D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sốngE. Nhận thức, niềm tin, thực hànhC6. Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:A. Kiến thức, niềm tin, thực hànhB. Niềm tin, thái độ, thực hànhC. Thái độ, niềm tinD. Thực hành, kiến thứcE. Kiến thức niềm tin, thái độ E7.con người chịu ảnh hưởng bởi:A. Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trịB. Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.C. Các điều kiệnmôi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoáD. Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoáE. Nhận thứccon ngườivới môi trường xung quanh.B8. Theo ảnh hưởngvi,có thể phân thànhA. 2 loạiB. 3 loại C. 4 loạiD. 5 loạiE. 6 loại5B (lanhf manhj, k lanhf manhj, trung gian)9. Thựcđược biểu hiện bằng:A.động cụ thểB. Lời nói, ngôn ngữ không lờiC. Chữ viếtD. Ngôn ngữ không lờiE.động cụ thể, chữ viếtA10.trung gian làvi:A. Có lợi chokhoẻB. Có hại chokhoẻC. Không lợi, không hại chokhoẻD. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõE. Vừa có lợi vừa có hại chokhoẻD11. Cần GDSK để làmcó hại choở người lớn tuổi nhất là người cao tuổihọ là những người:A. Cần được ưu tiên chăm sóckhoẻ.B. Ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sauC. Không biết tự chăm sóckhoẻD. Có nhiềucó hại chonhất trong cộng đồngE. Dễ làm lây lan bệnh tật trong cộng đồngB12. I.y học II. Tâm lý y học III. Khoa họcviIV. Nhân chủng học V. Kiến thức y học VI. Kỹ năngdụcSử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Yêu cầu cơ bảnngười làm công tác GDSK là phải có kiến thức về:A, I, II ,III, IV, VB. II, III, IV, VC. I, III, IV, VD. II, III, IV, V, VIE. 1, 2, 3, 4, 5, 66E13.đểcó hại cholà dễ dàngvới:A. Phụ nữB. Đàn ôngC. Trẻ emD. Người lớn tuổiE. Thanh niênC14.để tạo ra cáccó lợi thì khó thực hiệnvới:A. Thói quen, phong tục, tập quánB. Phong tục, tập quán, tín ngưỡngC. Tín ngưỡng, thói quenD. Phong tục, tập quánE. Thói quen, phong tục, tập quán, tin ngưỡngE15. Điều kiện đầu tiên cần cung cấp để giúp một ngườilà:A. Kỹ năngB. Niềm tinC. Kiến thứcD. Kinh phíE. Phương tiệnC16. Trong GDSK, việc cần thiết phải làm là tìm ra:A. Cách giải quyết vấn đềkhoẻ,có hại chokhoẻB.có hại chokhoẻC. Vấn đềphổ biến nhấtD.có hại chokhoẻ, vấn đềphổ biến nhấtE. Cách giải quyết vấn đềkhoẻ,có hại chokhoẻ, vấn đềkhoẻ phổ biến nhất7A17. Hiểu biết được nguyên nhânvi, ta có thể:A. Điều chỉnhtrở thành có lợi chokhoẻB.cá thểC.được phong tục tập quán D. Loại bỏ đượccó hại chokhoẻE. Đưa ra các giải pháp hợp lý cho vấn đềđóAE18. Muốn sử dụng GDSK để khuyến khích mọi người thực hiện cáclành mạnh chokhoẻ, cần phải:A. Biết rõ phong tục tập quánhọB. Tìm hiểu kiến thứchọC. Tạo niềm tin với họD. Tìm hiểu nguyên nhân cáchọE. Có kỹ năng và kiến thứckhoẻD19. Yếu tố ảnh hưởng đếncon người được chia thành:A. 3 nhómB. 4 nhóm C. 5 nhómD. 6 nhómE. 7 nhómB (Yếu tố văn hoá, người có ảnh hưởng quan trọngvới chúng ta, suy nghĩ & tình cảm, nguồn lực)20. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đếncon người làA. Suy nghĩ, tình cảm, nguồn lực, yếu tố văn hoáB. Người có ảnh hưởng quan trọngvới chúng ta, nguồn lực, yếu tố văn hoáC. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm, yếu tố văn hoáD. Yếu tố văn hoá, người có ảnh hưởng quan trọngvới chúng ta, suy nghĩ, tình cảm, nguồn lựcE. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm8ED21. Ý nghĩ và tình cảm về cuộc sống được hình thành từ:A. Kiến thức, niềm tin, thái độ,độngB. Cá nhân, niềm tin, thái độC. Kiến thức, niềm tin, thái độ, giá trị chuẩn mựcD. Kiến thức, kinh nghiệm, sự tự tinE.độ văn hoá, kỹ năng,động, niềm tinC22. Kiến thứchọc tập được tích lũy từ:A. Kinh nghiệmbản thân, kinh nghiệmngười thânB. Kinh nghiệmbản thânC. Sách vở, báo chíD. Kinh nghiệmbản thân, kinh nghiệmngười thân, sách vở, báo chí E. Kinh nghiệmbản thân, sách vở, báo chíD23. Biết thêm được mộtcó hại chokhoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:A. Kiến thứcB. Niềm tinC. Kỹ năngD. Khả năng phán đoánE.độ ứng xửA24. Niềm tin là:A. Sản phẩm xã hộinhận thức cá nhân và kinh nghiệmtập thểB.mạnhthái độ vàviC. Một phần cách sốngcon ngườiD. Sự tín ngưỡng tôn giáoE. Sự suy nghỹ và kinh nghiệm cá nhân9A25. Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểmA. Được tích luỹ trong suốt cuộc đờiB. Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đếnviC. Được kiểm tra trước khi chấp nhậnD. Xuất phát từ học tập và kinh nghiệm cuộc sốngE. Giúp con người biết cách bảo vệkhoẻB26. Giá trị thực sựniềm tin được xác định bởi:A. Nguồn gốc phát sinhB. Thời gian xuất hiệnC. Những người đã truyền lại niềm tinD. Nhữngchức sắc tôn giáoE. Thực tế cuộc sốngE27. Thái độ:A. Hình thành nên suy nghĩ và tình cảmB. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thứcC. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩD. Bắt nguồn từ niềm tin và kiến thức, hình thành nên suy nghĩ và tình cảmE. Bắt nguồn từ niềm tin và suy nghĩ, hình thành nên suy nghĩ và tình cảmDE28. Muốn có những giá trị chuẩntrong cuộc sống cộng đồng phảiA. Hợp tác giúp đỡ, hy sinh lợi ích cá nhânB. Giữ gìn phong tục tập quánC. Bảo vệ niềm tin cổ truyềnD. Tích luỹ kiến thức, phát triển nền văn hoáE. Phát triển kỹ năngtiếp vàđộ văn hoá10A29. Về mặt tính chất, giá trị chuẩnbao gồm:A. Giá trị phi vật chất và giá trị vật chấtB. Giá trị tích cực và giá trị tiêu cựcC. Giá trị văn hoá và giá trị tín ngưỡngD. Giá trị văn hoá và giá trị kinh tếE Giá trị vật chất và giá trị tín ngưỡngBA30. Những người quan trọng trong cộng đồng là những người có ảnh hưởng đến:A. Kiến thứctượngB. Sự suy nghĩ cá nhânC.tượngD. Sự duy trì và phát triển cộng đồngE. Giá trị chuẩncộng đồngC31. Yếu tố khách quan gây caní trở trực tiếp đến việccá nhân là:A. Nghề nghiệp và địaxã hội các nhânB. Tác độnggia đình và cộng đồngC. Điều kiện kinh tếcá nhân và cộng đồngD. Quan hệ không thuận lợi giữa cá nhân và cộng đồngE. Dođộ văn hoá và và tính chấtmỗi cá nhânB32. Những người có ảnh hưởng quan trọngvới chúng ta, sẽ cho ta lời khuyên:A. Tốt, chân thànhB. Có giá trị bảo vệkhoẻC. Có thể tốt, có thể xấuD. Có kinh nghiệm11E. Có giá trị thực tếC33. Nguồn lực sẵn có bao gồm:A. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, cơ sở vật chất,vụ y tếB. Phương tiện,vụ y tế, nhân lực, cơ sở vật chất, tiền bạcC. Kỹ năng, cơ sở vật chất, phương tiện,vụ y tếD. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện,vụ y tế, kỹ năng, cơ sở vật chấtE. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện,vụ y tếD34. Thiếu thời gian có thể làm chotượngđổi:A. Suy nghĩB. Niềm tinC. Thái độD. Kiến thứcE. Tình cảmC35. Các biểu hiện bình thườngvi, niềm tin, các chuẩnvà việc sử dụng các nguồn lực ở một cộng đồng hình thành nên:A. Lối sống riêngcộng đồngB. Lối sống hay còn gọi là nền văn hoácộng đồngC. Sự phát triển nền kinh tếcộng đồngD. Hệ thống chăm sóccộng đồngE. Truyền thống văn hoácộng đồngB36. Theo Otto Klin Berg, văn hoá là:A. Kiến thức, phong tục, tập quán12B. Đạo đức, luật phápC. Năng lực con người thu được trong xã hộiD. Cách sống hàng ngàycác thành viên xã hộiE. Kiến thức niềm tin thực hànhD37. Sự phát triểnnền văn hoá theo thời gian thì luôn luôn:A. Tuân theo một quy luật nhất địnhB.nhanh hoặc chậmC. Phụ thuộc vào diễn biếnlịch sử xã hộiD. Phụ thuộc vào tự nhiênE. Tuỳ thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuậtB38. Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do:A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hộiB. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội,lưu với nền văn hoá khác.C.lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển D. Thiên tai,hoạ, chiến tranh, di dân E. Sự phát triểnkhoa học, kỹ thuật, kinh tế, di dân B39. Khi mới tiếp xúc với một nền văn hoá khác, người ta thường gặp khó khăn vì:A. Không quen biết người dân địa phươngB. Không hiểuứng xứ và suy nghĩcộng đồngC. Không thông thuộc địa hìnhD. Không hiểu ngôn ngữngười dânE. Không được người đân địa phương chấp nhậnB13[…]… Biện pháp thành công nhất giúptượnglà: A Nhânn y tế cùng người thân giúp đỡ độngn B Tạo ra dư luận cộng đồng để gây tác động đếntượng C Dùngép buộctượng phảiD Cung cấp thông tin và ý tưởng chotượng thực hiệnE Gặptượng thảo luận vấn đề và tạo ra sự tự nhận thức để giải quyết vấn đềhọ E 41… E 62 Quá trình thay đổi hành vi có thể diễn ra: A Một cách tự nhiên hoặc theo kế hoạch B Do sự ép buộcngười thân và bạn bè C Do các yếu tố môi trường và sinh học D Dễ dàngvới cáctượng có vấn đề vềE Dễ dàngvới những người cao tuổi A 63cuối cùngGDSK là làm chotượng thựccáclành mạnh có lợi cho chínhhọ cũng nhưgia… ra được để sống với nhau trong môi trườnghọ A đúng B Sai A 77 Quá trình thay đổi hành vi cần có thời gian và phải trảimộttự các bước nhất định A đúng B Sai A 78 Người làm GDSK phải hiểutự các bướcở các giai đoạn khác nhautượng sẽ có những thái độ khác nhau A đúng B Sai B A 79 Quá trình thay đổi hành vi sẽ không xảy ra nếu như cá nhân, cộng đồng… chuyểntượng 16 C 51 Giá trị mới về một vấn đềlà: A Niềm tintượng B Xu hướng ứng xửtượng C Hệ thống các thái độtượng D Kiến thứctượng E Nhận thứctượng C 52 Khitượng từ chốimới, người làm GDSK phải tiếnnhữngc làm sau, NGOẠI TRỪ: A Tìm ra nguyên nhânc từ chối B Giúptượng bắt đầu lạithay. .. Không cần suy nghĩ về nhữngmới C Diễn ra hàng ngày D Có suy nghĩ và cân nhắc kỹ càng E Diễn ra hàng ngày vàtượng không cần suy nghĩ vềmới A 46theo kế hoạch là để A Bảo vệB Phát triển kinh tế C Cải thiện cuộc sống D Tiết kiệm thời gian E Tiết kiệm tiền bạc C 47 GDSK chủ yếu giúp người dân thay đổi hành vi sứctheo: A Lợi ích cá nhân… sống A đúng B Sai A 64 Chăm sócdựa vào sự tham gia cộng đồng sẽ không có hiệuA đúng B Sai B 20 65 Mỗicon người là sự biểu hiện cụ thể các yếu tố cấu thành nên nó: kiến thức, niềm tin, thái độ và cách thựcngười đó trong một tình huống hay một sực cụ thể A đúng B Sai A 66để làmcó hại chocần có kiến thức y học và tính… trì nhữngảnh hưởng tích cực đếnđể: A Đạt được hiệukinh tế cao B Bảo vệ đượccho cộng đồng C Giúp cho xã hội phát triển D Giúp nâng caođộ văn hoá E Duy trì nòi giống B 43 Trong cộng đồng vẫn tồn tại cáccó hại chochúng: A Rất khóthànhcó lợi B Là niềm tin, phong tục, tập quáncộng đồng C Là một nét văn hoádân tộc… được xử lý về vấn đềtượng B Kiến thức mới về một vấn đềC Kỹ năng thựcvề một vấn đềD Kiến thức, kỹ năng về một vấn đềE Kiến thức, kỹ năng mới nhất A 50 Khitượng mong muốn chuyểnkhoẻ, Người làm GDSK cần phải: A Cung cấp thông tin chotượng B Cung cấp phương tiện chotượng C Tiếntruyền thông,cá nhân và nhóm… bạn làm mộtc tốt là giúp cá nhân hay cộng đồngcó hại chothì bạn sẽ dễ dàng được ủng hộ nhiệt tình cho dù đó là thói quen hay phong tục tập quán A đúng B Sai B 68 Để giúp một ngườikhoẻ, điều đầu tiên cần làm là phải tạo được niềm tin ở họ A đúng B Sai B 21 69 Suy nghĩ và tình cảmcá nhân không thể giúptượng ứng xử với các sực xảy ra… niềm tintượng E Phong tục tập quán C 48.I Quan tâm đếnmới II Đánh giá kếtIII Áp dụng thử nghiệm IV Chấp nhận hoặc từ chối V Nhận ra vấn đề Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau:tựcác bước quá trình thay đổi hành vi là: A I, V, II, III, IV B V, I, III, II, IV C III, V, II, I, IV D III, I, V, II, IV E V, II, I, III, IV B 49 Thông điệptruyền. MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHOẺQUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ1. I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ II. Giới thiệu các dịch vụ sức. nguyên nhân của hành vi, ta có thể:A. Điều chỉnh hành vi trở thành có lợi cho sức khoẻ B. Thay đổi hành vi của cá thểC. Thay đổi được phong tục tập quán D.

MỤC ĐÍCH CỦA GIÁO DỤC SỨC KHỎE QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI SỨC KHOẺ pptx

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay