Nước / Vùng lãnh thổ
Diện tích (km²)
Hạng Quốc gia
Hạng Vùng lãnh thổ
Ghi chú
Nga
17.098.246,00
1
1
Tính cả Cộng Hòa Krym
Canada
9.984.670,00
2
2
Nước lớn nhất châu Mỹ.
Hoa Kỳ
9.796.742,00
3/4
3/4
Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km²).
Brasil
8.515.767,00
5
5
Nước lớn nhất Nam Mỹ.
Úc
7.596.897,00
6
6
Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
Ấn Độ
3.287.263,00
7
7
Số liệu diện tích theo wiki/, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km² và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
Kazakhstan
2.724.900,00
9
9
Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
Algérie
2.381.741,00
10
10
Nước lớn nhất châu Phi.
Cộng hòa Dân chủ Congo
2.345.409,00
11
11
Ả Rập Xê Út
2.149.690,00
12
13
México
1.972.550,00
13
14
Indonesia
1.904.569,00
14
15
Sudan
1.886.068,00
15
16
Libya
1.759.541,00
16
17
Iran
1.648.195,00
17
18
Mông Cổ
1.556.000,00
18
19
Peru
1.285.216,00
19
20
Chad
1.284.000,00
20
21
Niger
1.267.000,00
21
22
Angola
1.246.700,00
22
23
Mali
1.240.192,00
23
24
Nam Phi
1.221.037,00
24
25
Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
Ethiopia
1.104.300,00
26
27
Bolivia
1.098.581,00
27
28
Mauritanie
1.030.700,00
28
29
Tanzania
945.087,00
30
31
Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
Nigeria
923.768,00
31
32
Venezuela
916.445,00
32
33
Gồm Federal Dependencies of Venezuela
Pakistan
881.913,00
33
34
Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
Namibia
825.615,00
34
35
Mozambique
801.590,00
35
36
Thổ Nhĩ Kỳ
783.562,00
36
37
Zambia
752.618,00
38
39
Myanmar
676.575,00
39
40
Afghanistan
652.860,00
40
41
Somalia
637.657,00
42
43
Cộng hòa Trung Phi
622.984,00
43
44
Nam Sudan
619.745,00
44
45
Ukraina
603.628,00
45
46
Madagascar
587.041,00
46
47
Botswana
582.000,00
47
48
Kenya
580.367,00
48
49
Thái Lan
513.120,00
50
51
Turkmenistan
488.100,00
52
53
Cameroon
475.442,00
53
54
Papua New Guinea
462.840,00
54
55
Thụy Điển
450.295,00
55
56
Uzbekistan
447.400,00
56
57
Maroc
446.550,00
57
58
Không gồm Tây Sahara.
Iraq
438.317,00
58
59
Paraguay
406.752,00
59
60
Zimbabwe
390.757,00
60
61
Na Uy
385.207,00
61
62
Bao gồm Svalbard và Jan Mayen
Đức
357.386,00
63
64
Congo
342.000,00
64
65
Phần Lan
338.424,00
65
66
Malaysia
329.847,00
67
68
Bờ Biển Ngà
322.463,00
68
69
Ba Lan
312.679,00
69
70
Oman
309.501,00
70
71
Ý
301.340,00
71
72
Philippines
300.000,00
72
73
Ecuador
276.841,00
73
74
Gồm cả Quần đảo Galápagos.
Burkina Faso
272.967,00
74
75
Gabon
267.668,00
76
77
Tây Sahara
266.000,00
77
78
Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
Guinée
245.857,00
78
79
Anh Quốc
242.495,00
79
80
Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km²), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km²) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km²) đang tranh chấp.
Uganda
241.550,00
80
81
Ghana
238.533,00
81
82
România
238.397,00
82
83
Lào
237.955,00
83
84
Guyana
214.969,00
84
85
Belarus
207.600,00
85
86
Kyrgyzstan
199.900,00
86
87
Sénégal
196.722,00
87
88
Syria
185.180,00
88
89
Gồm cả Cao nguyên Golan.
Campuchia
181.035,00
89
90
Uruguay
176.215,00
90
91
Suriname
163.820,00
91
92
Tunisia
163.610,00
92
93
Bangladesh
147.570,00
93
94
Nepal
147.516,00
94
95
Tajikistan
143.100.00
95
96
Hy Lạp
131.957,00
96
97
Nicaragua
130.370,00
97
98
CHDCND Triều Tiên
120.540,00
98
99
Malawi
118.484,00
99
100
Eritrea
117.600,00
100
101
Gồm cả vùng Badme.
Bénin
112.622,00
101
102
Honduras
112.492,00
101
103
Liberia
111.369,00
103
104
Bulgaria
110.879,00
104
105
Cuba
109.884,00
105
106
Guatemala
108.889,00
106
107
Iceland
103.000,00
107
108
Hàn Quốc
100.210,00
108
109
Hungary
93.028,00
109
110
Bồ Đào Nha
92.212,00
110
111
Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
Jordan
89.342,00
111
112
Serbia
88.361,00
112
113
Gồm cả Kosovo.
Azerbaijan
86.600,00
113
114
Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
Áo
83.871,00
114
115
UAE
83.657,00
115
116
Guyane thuộc Pháp
83.534,00
–
117
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Cộng hòa Séc
78.865,00
116
118
Panama
75.417,00
117
119
Sierra Leone
71.740,00
118
120
Ireland
70.273,00
119
121
Georgia
69.700,00
120
122
Sri Lanka
65.610,00
121
123
Litva
65.300,00
122
124
Latvia
64.559,00
123
125
Svalbard (Na Uy)
62.045,00
–
126
Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
Togo
56.785,00
124
127
Croatia
56.594,00
126
128
Bosna và Hercegovina
51.209,00
126
129
Costa Rica
51.100,00
127
130
Gồm cả Isla del Coco.
Slovakia
49.037,00
128
131
Cộng hòa Dominica
48.671,00
129
132
Estonia
45.227,00
130
133
Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
Đan Mạch
43.094,00
131
134
Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km².
Hà Lan
41.850,00
132
135
Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km².
Thụy Sĩ
41.284,00
133
136
Bhutan
38.394,00
134
137
Guiné-Bissau
36.125,00
136
139
Moldova
33.846,00
137
140
Bỉ
30.689,00
137
141
Lesotho
30.355,00
139
142
Armenia
29.843,00
140
143
Không gồm Nagorno-Karabakh.
Quần đảo Solomon
28.896,00
141
144
Albania
28.748,00
142
145
Guinea Xích Đạo
28.051,00
143
146
Burundi
27.834,00
144
147
Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
Haiti
27.750,00
145
148
Cộng hòa Krym
27.000,00
–
–
Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
Rwanda
26.338,00
146
149
Bắc Macedonia
25.713,00
147
150
Djibouti
23.200,00
148
151
Belize
22.966,00
149
152
El Salvador
21.041,00
150
153
Slovenia
20.273,00
152
155
Nouvelle-Calédonie
18.575,00
–
156
Quốc gia thuộc Pháp.
Fiji
18.272,00
153
157
Kuwait
17.818,00
154
158
Eswatini
17.364,00
155
159
Đông Timor
14.874,00
156
160
Bahamas
13.943,00
157
161
Montenegro
13.812,00
158
162
Vanuatu
12.189,00
159
163
Quần đảo Falkland/Malvinas
12.173,00
–
164
Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
Qatar
11.586,00
160
165
Gambia
11.295,00
161
166
Jamaica
10.991,00
162
167
Kosovo
10.887,00
168
Serbia tuyên bố chủ quyền.
Liban
10.452,00
163
169
Síp
9.251,00
164
170
Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km²) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km²), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km²).
Puerto Rico
9.104,00
–
171
Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp
7.747,00
–
–
“Terres australes et antarctiques françaises”
Brunei
5.765,00
166
174
Trinidad và Tobago
5.130,00
167
175
Polynésie thuộc Pháp
4.167,00
–
176
Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
Cabo Verde
4.033,00
168
177
Samoa
2.842,00
169
179
Luxembourg
2.586,00
170
180
Mauritius
2.040,00
171
181
Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
Comoros
1.862,00
172
182
Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp)
1.628,00
–
183
Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan)
1.580,00
–
184
Quần đảo Faroe
1.393,00
–
185
Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
Martinique
1.128,00
–
186
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Hồng Kông
1.106,00
–
187
Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan
999
–
188
Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
São Tomé và Príncipe
964
173
189
Quần đảo Turks và Caicos (Anh)
948
–
190
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Kiribati
811
174
191
Gồm nhóm 3 đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
Bahrain
765,3
175
192
Dominica
751
176
193
Tonga
747
177
194
Singapore
728,6
178
195
Liên bang Micronesia
702
179
196
Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
Saint Lucia
616
180
197
Đảo Man (Anh)
572
–
198
Vùng phụ thuộc Anh.
Guam (Mỹ)
549
–
199
Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya
542
–
–
Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
Andorra
468
181
200
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)
464
–
201
Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
Palau
459
182
202
Seychelles
452
183
203
Curaçao (Hà Lan)
444
–
204
Antigua và Barbuda
442
184
205
Gồm Redonda, 1,6 km².
Barbados
430
185
206
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)
412
–
207
Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
Saint Vincent và Grenadines
389
186
208
Jan Mayen (Na Uy)
377
–
209
Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp)
374
–
210
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
347
–
211
Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
Grenada
344
187
212
Malta
316
188
213
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh)
308
–
214
Maldives
300
189
215
Bonaire (Hà Lan)
294
–
216
Quần đảo Cayman
264
–
217
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint Kitts và Nevis
261
190
218
Niue (New Zealand)
260
–
219
Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh)
253,8
–
220
Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.
Réunion (Pháp)
251
–
221
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp)
242
–
222
Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
Quần đảo Cook (New Zealand)
236
–
223
Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Samoa thuộc Mỹ
199
–
224
Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
Quần đảo Marshall
181
191
225
Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
Aruba
180
–
226
Vùng tự quản của Hà Lan.
Liechtenstein
160
192
227
Quần đảo Virgin thuộc Anh
153
–
228
Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada.
Wallis và Futuna (Pháp)
142
–
229
Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
Đảo Giáng Sinh (Úc)
135
–
230
Lãnh thổ Úc.
Socotra (Yemen)
132
–
231
Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh)
119,5
–
232
Vương quốc phụ thuộc Anh.
Montserrat (Anh)
102
–
233
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Anguilla
91
–
234
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh)
78
–
235
Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
San Marino
61
193
236
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
60
–
237
Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
Bermuda (Anh)
54
–
238
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint-Martin (Pháp)
54
–
239
Đảo Bouvet (Na Uy)
49
–
240
Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.
Quần đảo Pitcairn (Anh)
47
–
241
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Îles Éparses (Pháp)
39
–
242
thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
Đảo Norfolk (Úc)
36
–
243
Vùng tự quản của Úc.
Sint Maarten (Hà Lan)
34
–
244
Ma Cao
31,3
–
245
Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Tuvalu
26
194
246
Nauru
21
195
247
Saint-Barthélemy (Pháp)
21
–
248
Sint Eustatius (Hà Lan)
21
–
249
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc)
14
–
250
Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.
Saba (Hà Lan)
13
–
251
Tokelau (New Zealand)
12
–
252
Lãnh thổ New Zealand.
Gibraltar (Anh)
6,8
–
253
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Đảo Clipperton (Pháp)
6
–
254
Sở hữu của Pháp.
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc)
5
–
255
một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier.
Quần đảo Biển San hô (Úc)
2,89
–
256
Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km², với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
Monaco
2,02
196
257
Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km².
Thành Vatican
0,49
197
258
những số liệu cũ cho thấy là 0,44 km2