Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Phương pháp giải:

+ Vẽ lại mạch điện .

+ Áp dụng công thức về tính điện trở của biến trở.

+ Áp dụng định luật Ôm .
Quảng cáo

Bài 1: Cho mạch điện như hình 2.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 92. Giữ UBD = 6V. Đóng khóa K và chuyển dời con chạy C của biến trở R từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế IA đổi khác như thế nào ?

Đáp án:

a ) IA = 0,36 A, Vôn kế chỉ 0 .
b ) UBD = 12V

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

1. a. Khi khóa K đóng, tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế ?
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9 Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Cường độ dòng điện mạch chính :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và R3 :

U13 = U1 = U3

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Cường độ dòng điện qua R1 :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và R4 :

U24 = U2 = U4

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Cường độ dòng điện qua R2 :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Ta có :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9⇒ UBD = 6. Uv = 6.2 = 12 ( V )
Quảng cáo

2. Đóng khóa K và vận động và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I4 biến hóa như thế nào ?

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Đặt RNC = x

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9* Xét hai trường hợp : – Trường hợp 1 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N. Khi đó : IA = I1 – I2Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Khi đó :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

thì

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9+ Khi x rất lớn ( x → + ∞ ) thì 7,2 / x và 3,6 / x → 0. Do đó IA ≈ 0,86 ( A ) và cường độ dòng chạy qua điện trở R4 rất nhỏ. Sơ đồ mạch trọn vẹn hoàn toàn có thể vẽ như hình bên .

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V luôn không đổi, R1 = 12 Ω, R2 = 9 Ω, R3 là biến trở, R4 = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9– Nếu hoạt động và chuyển dời con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ của vôn kế đổi khác như thế nào ?

Đáp án:

a ) I1 = 2A ; I3 = 1 A ; IA = 3A
b ) R3 = 6 Ω ; số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng

Hướng dẫn giải:

a ) Do RA ≈ 0 nên VC = VB ta chập C với B. Vẽ lại mạch điện ta có sơ đồ mạch điện tương tự như là : [ ( R3 / / R4 ) nt R2 ] / / R1Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9U1 = U – UV = 24 – 16 = 8V
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Suy ra :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
⇒ 10 x + 84 = 144 suy ra x = 6 Ω .
Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R3 = 6 Ω .
– Khi R3 tăng thì điện trở của mạch tăng
⇒ I = I4 = U / Rtd giảm ⇒ U4 = I.R 4 giảm
⇒ U2 = U – U4 tăng ⇒ I2 = U2 / R2 tăng ⇒ I1 = I – I2 giảm
⇒ U1 = I1. R1 giảm ⇒ UV = U – U1 tăng .Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R3 tăng .

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = 30Ω; R2 = 10Ω; R4 là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi. Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9b ) Phải trấn áp và kiểm soát và điều chỉnh biến trở có điện trở bằng bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2 A biết dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ?

Đáp án:

a ) Rtd = 20 Ω ; I = 0,9 A
b ) R4 ≈ 4,3 Ω

Hướng dẫn giải:

a ) Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta chập C với D Mạch điện được mắc như sau : ( R1 / / R3 ) nt ( R2 / / R4 ) Vì R1 = R3 = 30 Ω nên R13 = 15 Ω Vì R2 = R4 = 10 Ω nên R24 = 5 Ω Vậy điện trở tựa như của mạch điện là : RAB = R13 + R24 = 15 + 5 = 20 ( Ω ) Cường độ dòng điện mạch chính là :Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Do R1 = R3 nên I1 = I3 = I / 2
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
)

Cường độ dòng điện qua ampe kế là :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Cường độ dđ mạch chính:

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Thay ( 2 ) vào ( 1 ) rồi rút gọn ta được R4 = 30/7 ≈ 4,3 ( Ω )

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 3). UAB = 90V; R1 = 40 Ω; R2 = 90Ω; R4 = 20Ω; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, dây nối và khoá K.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9b ) Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi K mở bằng 3 lần số chỉ của ampe kế khi K đóng .

Tóm tắt

UAB = 90V ; R1 = 40 Ω ; R2 = 90 Ω ; R4 = 20 Ω ; R3 là một biến trở .
Hiển thị đáp án
a, Khi K mở đoạn mạch được vẽ lại :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9UAD = IAB.RAD = 48,96 V + Số chỉ của ampe kế khi khoá K mởBài tập mạch điện có khóa K lớp 9Ta có : khi K mở :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Khi K đóng :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Từ ( 1 ) và ( 2 ) : IAm = 3IA d
Suy ra : R3 ≈ 13,2 Ω ( loại nghiệm âm ) .

Bài 2: Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = +12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 92. Thay R3 bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể, mắc vào N và B một biến trở Rx. Thay đổi Rx để am pe kế chỉ 1 A. Xác định giá trị của Rx khi đó .

Tóm tắt

UAB = + 12 V. Biết R1 = 6 Ω ; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω .
Hiển thị đáp án
1. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng qua vôn kế coi như bằng không .
Mạch điện gồm : [ R1 / / ( R2 nt R3 ) ] nt R4
R23 = R2 + R3 = 6 Ω ;

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
U1 = UAC = I.R 123 = 9 V
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9UNB = UNM + UMB = I3. R3 + I4. R4 = 7,5 V Vậy vôn kế chỉ 7,5 V. 2. Sơ đồ mạch : ( R1 / / R2 ) nt ( R4 / / Rx ) .Ta có :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Điện trở tương tự như của đoạn mạch là :

RAB = R12 + R4x

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R4 lần lượt là :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Trường hợp 1 : Dòng điện đi từ N đến M :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Giải được Rx = 2/11 Ω

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 8 V, các điện trở r = 2 W, R2 = 3 W, điện trở của đèn là R1 = 3 W, ampe kế coi là lí tưởng.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9b ) Mắc một biến trở khác thay vào chỗ của biến trở đã cho và đóng khóa K. Khi điện trở của phần AC bằng 6 Ω thì ampe kế chỉ 5/3 A. Tính giá trị toàn phần của biến trở mới .

Tóm tắt

U = 8 V, những điện trở r = 2 W, R2 = 3 W, điện trở của đèn là R1 = 3 W ,
Hiển thị đáp án
Gọi điện trở toàn phần của biến trở là R, điện trở phần AC là x

Khi K mở ta có mạch như hình vẽ, điện trở toàn mạch :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Cường độ dòng điện qua đèn :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Khi đèn tối nhất thì I1 nhỏ nhất hay mẫu số lớn nhất
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
. Theo đề bài x = 1 Ω.

→ R = 3 Ω. Khi K đóng ta có mạch như hình vẽ, điện trở toàn mạch :Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
( R ‘ là điện trở toàn phần của biến trở mới )
Cường độ dòng điện mạch chính :Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Cường độ dòng điện qua BC :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9⇒ R ‘ = 12 Ω

Đáp án:

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế không đổi U = 2,5V, các điện trở R0 = 0,5Ω; R1 = 1Ω; R2 = 2Ω; R3 = 6Ω; R4 = 0,5Ω; R5 là biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
a ) Cho R5 = 0,5 Ω, tìm tổng trở của mạch điện, số chỉ của ampe kế và cho biết chiều dòng điện qua ampe kế .
b ) Với giá trị nào của biến trở R5 thì ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất .
Xem thêm : Giá trị biểu thức : 930 – 18 : 3 là : – Học hỏi Net

Tóm tắt

U = 2,5 V ; những điện trở R0 = 0,5 Ω ; R1 = 1 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 6 Ω ; R4 = 0,5 Ω ; R5 là biến trở có giá trị lớn nhất là 2,5 Ω
Hiển thị đáp án
Mạch được vẽ lại như sau :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9R45 = R4 + R5 = 1 Ω
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Vậy RAB = R145 + R23 + R0 = 2,5 Ω Theo định luật Ôm dòng qua mạch chínhBài tập mạch điện có khóa K lớp 9
UAD = I.R 145 = 0,5. 1 = 0,5 Ω

Vậy:

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9UCB = I.R 23 = 1.1,5 = 1,5 V = U2 = U3

Vậy:

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Xét tại nút D vì I2 > I1 nên dòng qua ampe kế theo chiều từ C đến D Vậy dòng qua ampe kế : IA = I2 – I1 = 0,5 – 0,25 = 0,25 A b. Giả sử giá trị của R5 ứng với ampe kế chỉ cực lớn là x. Ta có : R45 = R5 + 0,5 = xBài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Có IA = Ix – I3

UAD = I.R145

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Dòng qua R4 và R5 :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

UCB = I.R23

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Dòng qua R3 :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Từ ( * ) ta thấy IAmax khi 3 x + 2 đạt cực tiểu, khi đó xmin
Mà x = 0,5 + R5 ≥ 0,5
Mà IA ≥ 0 nên x ≤ 3
Vậy 0,5 ≤ x ≤ 3
Vậy ta có xmin = 0,5 Ω vậy R5 = 0Vậy với giá trị R5 = 0 Ω thì dòng qua ampe kế đạt giá trị cực lớn .

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V, R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 là biến trở; R4 = 6Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Hiển thị đáp án

Chập điểm C với B ta vẽ lại mạch như sau :
Sơ đồ mạch : R1 / / [ R2 nt ( R3 / / R4 ) ]Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Mặt khác :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Mà : UV = U3 + U4 = I3. R3 + I4. R4 = I1. R3 + I.R 4

Hay:

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9⇒ R3 = 6 Ω Giải thích : Khi R3 tăng thì Rtd tăng ⇒ I giảm ⇒ I4 giảm ⇒ U4 giảm. Vì U2 = U – U4 ; U4 giảm nên U2 tăng ( U không đổi ) ⇒ I2 tăng ; mà I1 = I – I2 ⇒ I1 giảm ⇒ U1 giảmUV = U – U1 ; U1 giảm ⇒ UV tăng .

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ 6.2. R = 50 Ω, R1 = 12 Ω, R2 = 10 Ω, hai vôn kế V1, V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dây nối có điện trở không đáng kể, UAB không đổi.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Hiển thị đáp án

a ) Hai vôn kế có điện trở rất lớn, nên khi đóng K, dòng điện chỉ qua hai đoạn mạch AMC và CMB. Vì cùng một dòng điện đi qua cả 2 đoạn mạch, nên để số chỉ của hai vôn kế bằng nhau, thì điện trở của hai đoạn mạch ấy phải bằng nhau .– Gọi k là tỷ số điện trở của hai đoạn mạch AC và AB, thì điện trở của AC ( so với R ) là AC = k. R = 50 k, của CB là : CB = ( 1 – k ). R = ( 1 – k ). 50 và điện trở hai đoạn mạch AC và CB là :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

– Đặt RAC = RCB ( so với mạch ), ta có phương trình :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9– Cường độ dòng điện qua R1 và R2 lần lượt là :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Ta thấy I2 > I1. Vậy dòng điện qua khoá k theo chiều từ C đến M và có cường độ : Ik = I2 – I1 = 0,183 A * Khi U1 = 12V thì U2 = 10V, con chạy C ở vị trí C ‘ sao cho : RAC ‘ / RC’B = 12/10 = 6/5– Ta lại thấy đó chính là điệu kiện của cầu cân đối. Vậy khi k đóng không có dòng điện qua khoá k .

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V; R1 = 2 Ω; Ra = 0Ω; RV vô cùng lớn; RMN = 6 Ω. Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu?

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Hiển thị đáp án
Sơ đồ mạch : ( R1 / / RMD ) nt RDN
* Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên :
UAC = UAD = U1 = I1R1 = 2.1 = 2 ( V ) ( Ampe kế chỉ dòng qua R1 )* Gọi điện trở phần MD là x thì :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9* Giải ra được x = 2 Ω. Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá trị 2 Ω và Doanh Nghiệp có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN ) .

Bài 8: Cho mạch điện như hình 1. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 3V. Các điện trở R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 6Ω. Biến trở có giá trị lớn nhất Rb = 6Ω. Bỏ qua điện trở các ampe kế và dây nối.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Hiển thị đáp án

1. a ) Khi C ở B. Mạch gồm ( Rb nt R1 ). Ampe kế A2 đo I cả mạch .
Rtđ = Rb + R1 = 6 + 1 = 7 ( Ω )Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Rtđ = R / / + R1 = 1,2 + 1 = 2,2 ( Ω )
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Ampe kế A1 chỉ :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Ta có : Rtđ = R / / + RCA + R1

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

( mà IA2 = 0,3 A )

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
IA1 = I – IBC = 0,48 – 0,24 = 0,24 ( A ). Ampe kế A1 chỉ 0,24 A .

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch UAB = 70V các điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 60Ω, R3 = 30Ω và biến trở Rx

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Hiển thị đáp án

1. a ) Khi K mở không có dòng điện qua ampe kế. Ampe kế chỉ số không .
Sơ đồ thu gọn ( R1 nt R2 ) / / ( R3 nt Rx )
Ta có : I1 = I2 = I12 = U / ( R1 + R2 ) = 1 ( A )
I3 = Ix = I3x = U / ( R3 + Rx ) = 1,4 ( A )
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm C và D mà UAD = UAC + UCD
⇔ UCD = UAD – UAC ⇔ UCD = UAD – UAC
⇔ UCD = I1. R1 – I2. R2 = 1.10 – 1,4. 30 = – 32 V
⇔ UDC = 32 V .
b ) Khi khóa K đóng, điểm C được nối tắt với điểm D nên vôn kế chỉ số không .
Mạch điện trở thành : ( R1 / / R2 ) nt ( R3 / / Rx )
Điện trở tương tự :Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Cường độ dòng điệnBài tập mạch điện có khóa K lớp 9
⇔ UAC = I. RCD = 3,11. 7,5 = 23,32 V

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 92. Khóa K đóng mà dòng điện không đi qua ampe kế ⇔ Mạch cầu cân đối :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

3. Đóng khóa K mạch trở thành : ( R1 / / R2 ) nt ( R3 / / Rx )
Điện trở tương tự :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Dòng điện qua mạch chính :

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Hiệu điện thế giữa hai đầu CB :

UCB = UAB – UAC

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Dòng điện qua điện trở R2 :
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

* Trường hợp dòng điện có cường độ 0,5 A qua ampe kế theo chiều từ C đến D .
Ta có : I1 = I2 + IA

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Ta có : I1 = I2 + IA

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Ta thấy Rx < 0 ( Loại ) Kết luận : Biến trở có giá trị Rx = 57,1 ( Ω ) thì dòng điện qua ampe kế có cường độ 0,5 ( A ) .

Bài 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 12 V, R1 = 15Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 12 Ω; R4 là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của dây nối.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Hiển thị đáp án

Ta xét tỉ số:

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9⇒ Mạch cầu cân đối ⇒ IA = 0 .

b) IA = I1 – I3 =

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9⇒ U12 = 8 ( V ) và U34 = 4 ( V )

⇒ I4 = I2 + IA =

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
= 0,8 + 0,2 = 1 (A)

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9Xem thêm những loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9
Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Lý thuyết – Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập mạch điện có khóa K lớp 9

Bài viết liên quan
  • Sửa Tivi Sony

  • Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…

  • Sửa Tivi Oled

  • Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…

  • Sửa Tivi Samsung

  • Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…

  • Sửa Tivi Asanzo

  • Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…

  • Sửa Tivi Skyworth

  • Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…

  • Sửa Tivi Toshiba

  • Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…

Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay