Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng
Mục Chính
- Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng xe ô tô và quy trình bảo dưỡng có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất, mẫu xe, và số lượng dặm đã đi. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về lịch bảo dưỡng và các hạng mục cơ bản cần kiểm tra trong quy trình bảo dưỡng xe ô tô:
1. Bảo dưỡng hàng ngày (Hằng ngày hoặc sau mỗi chuyến đi):
- Kiểm tra áp suất lốp và bơm lốp lên nếu cần thiết.
- Kiểm tra dầu động cơ và thêm dầu nếu cần.
- Kiểm tra và làm sạch bộ lọc không khí.
- Kiểm tra đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu.
- Kiểm tra dây đai và bộ dẫn động (nếu xe cơ bản).
2. Bảo dưỡng hàng tuần (Mỗi tuần):
- Kiểm tra dầu phanh và nước làm mát động cơ.
- Kiểm tra và làm sạch bộ lọc không khí.
- Kiểm tra dây đai và bộ dẫn động (nếu xe cơ bản).
3. Bảo dưỡng hàng tháng (Mỗi tháng):
- Kiểm tra nồi đun nhiên liệu (nếu có) và bơm nhiên liệu lên nếu cần.
- Kiểm tra và làm sạch bộ lọc không khí.
- Kiểm tra và làm sạch bộ lọc dầu.
- Kiểm tra nước làm mát động cơ và thêm nước nếu cần.
- Kiểm tra ắc quy và nước ắc quy (nếu có).
- Kiểm tra dây đai và bộ dẫn động (nếu xe cơ bản).
4. Bảo dưỡng hàng quý (Mỗi 3 tháng hoặc 3,000-5,000 dặm tùy thuộc vào hãng sản xuất):
- Thay dầu động cơ và bộ lọc dầu.
- Kiểm tra hệ thống phanh.
- Kiểm tra và làm sạch bộ lọc khí động cơ và bộ lọc không khí.
- Kiểm tra và bơm lốp (nếu cần).
5. Bảo dưỡng hàng năm (Mỗi 12 tháng hoặc 12,000-15,000 dặm tùy thuộc vào hãng sản xuất):
- Kiểm tra và thay dầu hộp số (nếu xe có hộp số).
- Kiểm tra hệ thống treo.
- Kiểm tra và làm sạch hệ thống làm mát và hệ thống nhiên liệu.
- Kiểm tra và thay nước làm mát động cơ.
Lưu ý rằng đây chỉ là một ví dụ và lịch bảo dưỡng cụ thể có thể thay đổi. Luôn tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và thực hiện bảo dưỡng theo lịch trình để đảm bảo sự an toàn và hiệu suất của xe ô tô của bạn. Đồng thời, cần thực hiện kiểm tra thường xuyên và sửa chữa khi cần thiết để tránh sự cố không mong muốn trên đường.
Lịch bảo dưỡng xe ô tô gồm các hạng mục gì? Quy định thời gian ra sao? Chi phí bao nhiêu? Nên bảo dưỡng ô tô tại hãng hay gara ngoài?
Mục đích bảo dưỡng ô tô là gì?
Không chỉ riêng ô tô mà bất kể cơ cấu tổ chức máy móc nào cũng sẽ bị hao mòn theo thời hạn. Mục đích của bảo dưỡng là khắc phục những hao mòn này, nhờ đó mà các mạng lưới hệ thống trong xe hoàn toàn có thể thao tác ở trạng thái tốt nhất. Bảo dưỡng ô tô định kỳ đúng hạn sẽ giúp xe hạn chế hư hỏng, hoạt động giải trí không thay đổi, nâng cao tuổi thọ, phân phối tốt các lao lý về bảo đảm an toàn và thiên nhiên và môi trường .
Các hạng mục bảo dưỡng ô tô
Thay dầu động cơ: Thay thế định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Dầu động cơ có tác dụng bôi trơn, làm mát, làm sạch, chống gỉ… cho động cơ ô tô. Nếu dầu động cơ không được thay thế định kỳ sẽ khiến động cơ nhanh hào mòn, dễ bị hư hại, xe bị nóng máy…
Xem chi tiết: Những lưu ý khi thay dầu động cơ ô tô
Thay lọc dầu động cơ: Thay thế định kỳ sau mỗi 10.000 km. Lọc dầu động cơ có tác dụng loại bỏ cặn bẩn trước khi dầu tham gia vào chu trình bôi trơn mới. Nếu lọc dầu không được thay thế định kỳ thì chất lượng dầu nhớt sẽ bị ảnh hưởng.
Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi thay lọc dầu động cơ ô tô
Thay lọc gió động cơ: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 20.000 – 30.000 km. Lọc gió động cơ có tác dụng loại bỏ bụi bẩn trong không khí trước khi không khí đi vào buồng đốt. Nếu lọc gió không được thay thế định kỳ thì lọc có thể bị tắc nghẹt do bám nhiều bụi bẩn. Điều này gây cản trở không khí đi vào buồng đốt, ảnh hưởng đến tỉ lệ hoà khí.
Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay lọc gió động cơ ô tô
Thay lọc nhiên liệu: Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm. Lọc nhiên liệu có tác dụng loại bỏ các tạp chất trước khi nhiên liệu đi vào buồng đốt. Nếu lọc nhiên liệu không được thay thế định kỳ, nhiên liệu có thể bị nhiễm bẩn làm giảm hiệu quả đốt cháy, ảnh hưởng đến công suất động cơ.
Xem cụ thể : Những quan tâm khi thay lọc xăng ô tô
Thay bugi: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km với bugi thường, sau mỗi 100.000 km với bugi Iridi. Bugi có nhiệm vụ tạo ra tia lửa đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí để động cơ sinh công. Sau thời gian dài làm việc bugi dễ bị bẩn, mòn, chảy… dẫn đến đánh lửa yếu, đánh lửa chậm, không đánh lửa… do đó cần vệ sinh và thay thế định kỳ.
Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay bugi ô tô
Vệ sinh kim phun: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km. Kim phun có nhiệm vụ phun nhiên liệu để tạo ra sự cháy bên trong buồng đốt. Sau thời gian dài làm việc, kim phun thường bị bám nhiều muội than, cặn bẩn do đó cần vệ sinh.
Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi vệ sinh kim phun ô tô
Thay nước làm mát động cơ: Kiểm tra, bổ sung định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Nước làm mát có tác dụng làm mát cho động cơ ô tô. Sau thời gian dài làm việc, nước làm mát ô tô dễ bị bẩn, biến chất… nên cần kiểm tra và thay thế định kỳ.
Xem cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay nước làm mát động cơ
Kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 40.000 km. Khi động cơ làm việc, do xu páp tiếp xúc với khí cháy nhiệt độ cao nên dễ bị giãn nở. Do đó cần có khe hở để khi bị giãn nở vẫn có thể đóng kín vào cuối kỳ nén. Tuy nhiên nếu khe hở quá lớn thì lại khiến thời điểm đóng/mở của xu páp bị sai lệch. Do đó cần thường xuyên kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp về đúng chuẩn.
Thay đai truyền động trục cam: Thay thế định kỳ sau mỗi 100.000 km. Dây curoa cam giúp kết nối bánh đà trục cam và trục khuỷu để tạo nên sự chuyển động đồng bộ và ăn khớp với nhau. Sau thời gian dài làm việc, dây đai cam thường bị mòn, nứt… do đó cần thay thế định kỳ.
Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay dây curoa cam
Kiểm tra các dây đai trên động cơ: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 km (thay thế nếu cần). Dây đai động cơ giúp động cơ dẫn động cho hệ thống điều hoà, bơm két nước, bơm trợ lực lái, máy phát điện… Sau thời gian dài làm việc, dây đai dễ bị mòn, nứt… do đó cần kiểm tra định kỳ để thay thế kịp thời khi bị xuống cấp.
Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 – 120.000 km. Van điều khiển không tải giúp điều khiển tốc độ động cơ ở chế độ không tải. Sau thời gian dài làm việc, đôi khi van sẽ bị sai lệch nên cần kiểm tra và điều chỉnh lại.
Xem cụ thể : Cách chỉnh garanti xe ô tô
Thay dầu hộp số: Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Dầu hộp số có tác dụng bôi trơn, làm sạch, chống gỉ sét cho các chi tiết bên trong hộp số. Sau thời gian dài làm việc, dầu hộp số sẽ bị bẩn, biến chất, độ nhớt không đảm bảo… nên cần thay thế định kỳ.
Xem chi tiết: Những lưu ý khi thay dầu hộp số ô tô
Thay dầu cầu (dầu truyền động): Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km. Dầu cầu có tác dụng bôi trơn, giảm lực ma sát cho hệ thống truyền động.
Kiểm tra, bảo dưỡng phanh trước/sau: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng. Hệ thống phanh ô tô phải làm việc với tần suất cao trong điều kiện khắc nghiệt do lực ma sát lớn. Vì thế cần kiểm tra thường xuyên. Các hạng mục kiểm tra phanh bao gồm kiểm tra má phanh, xi lanh phanh, bầu trợ lực phanh, chân phanh, phanh ABS…
Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm khi bảo dưỡng phanh ô tô
Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 20.000 – 40.000 km. Hệ thống phanh đỗ giúp cố định khi xe đỗ. Phanh đỗ tuy chịu tải ít hơn phanh chân nhưng hoạt động nhiều hơn nên cũng cần kiểm tra, điều chỉnh định kỳ.
Thay dầu phanh: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm. Dầu phanh có tác dụng truyền lực giúp hệ thống phanh hoạt động. Tuy nhiên sau thời gian dài làm việc, dầu phanh thường bị nhiễm nước do đặc tính dễ hút ẩm, ngoài ra dầu cũng bị nhiễm bẩn. Do đó cần thay thế định kỳ.
Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi thay dầu phanh ô tô
Thay dầu trợ lực lái: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 60.000 – 80.000 km. Dầu trợ lực lái có tác dụng truyền lực đẩy thanh răng giúp vô lăng xoay chuyển nhẹ nhàng hơn.
Xem cụ thể : Những quan tâm khi thay dầu trợ lực lái
Đảo lốp xe: Đảo lốp định kỳ sau mỗi 10.000 km. Vì trọng lượng phân phối ở các trục xe không đều nên lốp xe sẽ mòn không đều. Do đó cần đảo lốp định kỳ để giúp các lốp mòn đều, tận dụng tối đa tuổi thọ của lốp xe.
Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Kiểm tra vệ sinh lọc gió điều hoà, vệ sinh dàn lạnh (sau mỗi 40.000 km), thay phin lọc ga (sau mỗi 2 năm), kiểm tra ga/bổ sung ga lạnh nếu thiếu…
Xem cụ thể : Những quan tâm bảo dưỡng điều hoà ô tô
Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối: Kiểm tra định kỳ mỗi 20.000 – 40.000 km.
Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.
Kiểm tra hệ thống treo (giảm xóc, lò xò…), cao su chắn bụi trục truyền động: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.
Kiểm tra hệ thống xả: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.
Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.
Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.
Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.
Xem chi tiết: Những lưu ý khi thay gạt mưa ô tô
Kiểm tra hệ thống còi xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.
Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.
Xem cụ thể : Những quan tâm khi thay lốp ô tô
Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.
Xem cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay ắc quy ô tô
Kiểm tra hệ thống đèn xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.
Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô
Theo lịch bảo dưỡng ô tô của các hãng xe, mốc bảo dưỡng thường được tính theo kilomet hoặc thời hạn quản lý và vận hành xe, tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Đa phần người ta sẽ theo dõi lịch bảo dưỡng dựa trên số kilomet xe đã đi được .
Tuy nhiên thời hạn cũng là yếu tố quan trọng cần xem xét khi bảo dưỡng xe. Dù ô tô chưa đi đủ số kilomet pháp luật nhưng đã đến thời hạn bảo dưỡng thì cũng cần đưa xe đi bảo dưỡng .
Các cấp bảo dưỡng ô tô theo km và thời gian
Bảo dưỡng cấp 1 (5.000 km)
Bảo dưỡng cấp 1 thực thi khi xe đã đi được 5.000 km hoặc sau mỗi 3 tháng tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1 ô tô gồm có :
- Thay dầu động cơ
- Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa
- Kiểm tra hệ thống còi xe
- Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi…
- Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe
- Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực
- Kiểm tra hệ thống đèn xe
Bảo dưỡng cấp 2 (10.000 km)
Bảo dưỡng cấp 2 triển khai khi xe đã đi được 10.000 km hoặc sau mỗi 6 tháng tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 2 ô tô gồm có :
- Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1
- Thay lọc dầu động cơ
- Vệ sinh lọc gió động cơ
- Kiểm tra/bổ sung nước làm mát
- Kiểm tra/bổ sung dầu trợ lực lái
- Kiểm tra/bổ sung dầu phanh
- Kiểm tra, bảo dưỡng phanh trước/sau
- Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi
- Kiểm tra hệ thống treo, cao su chắn bụi trục truyền động
- Kiểm tra hệ thống xả
- Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu
- Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái
- Đảo lốp
Bảo dưỡng cấp 3 (20.000 – 30.000 km)
Bảo dưỡng cấp 3 triển khai khi xe đã đi được 20.000 – 30.000 km hoặc sau 1 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 3 ô tô gồm có :
- Các hạng mục bảo dưỡng cấp 2
- Thay lọc gió động cơ
- Vệ sinh bugi
- Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ
Bảo dưỡng cấp 4 (40.000 – 60.000 km)
Bảo dưỡng cấp 4 thực thi khi xe đã đi được 40.000 – 60.000 km hoặc sau 2 – 3 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 4 ô tô gồm có :
- Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 3
- Kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp
- Thay lọc nhiên liệu
- Thay nước làm mát động cơ
- Thay dầu phanh
- Thay dầu trợ lực lái
- Thay dầu hộp số
- Thay dầu cầu
- Thay bugi (nếu dùng loại bugi thường)
Bảo dưỡng cấp cao (80.000 – 100.000 km)
Bảo dưỡng cấp 5 thực thi khi xe đã đi được 80.000 – 100.000 km hoặc sau 4 – 5 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Đồng thời cũng vận dụng khi bảo dưỡng xe ô tô cũ ở mốc 4 – 5 năm hay 9 – 10 năm. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 5 ô tô gồm có :
- Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 4
- Kiểm tra, thay đai truyền động trục cam nếu đã xuống cấp
- Kiểm tra các dây đai trên động cơ, thay thế nếu đã xuống cấp
- Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải
* Các cấp, hạng mục bảo dưỡng trên đây chỉ mang tính tìm hiểu thêm chung. Mỗi hãng xe, mỗi mẫu xe hoàn toàn có thể có các cấp, hạng mục bảo dưỡng khác nhau tuỳ theo đặc trưng riêng của từng hãng xe, mẫu xe .
Lịch bảo dưỡng và thay phụ tùng các hãng xe
Lịch bảo dưỡng xe Toyota
Theo lịch bảo dưỡng xe Toyota, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Toyota Nước Ta phân nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp sau :
- Bảo dưỡng cấp nhỏ: 5.000 km – 15.000 km – 25.000 km – 35.000 km…
- Bảo dưỡng cấp trung bình: 10.000 km – 30.000 km – 50.000 km – 70.000 km…
- Bảo dưỡng cấp trung bình lớn: 20.000 km – 60.000 km – 100.000 km – 140.000 km…
- Bảo dưỡng cấp lớn: 40.000 km – 80.000 km – 120.000 km – 160.000 km…
Lịch bảo dưỡng xe Honda
Theo lịch bảo dưỡng xe Honda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 – 6 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ). Trong đó đặc biệt quan trọng có các mốc quan trọng sau : 20.000 km, 40.000 km, 60.000 km, 100.000 km, 120.000 km, 140.000 km, 160.000 km, 180.000 km, 200.000 km …
Lịch bảo dưỡng xe Mazda
Theo lịch bảo dưỡng xe Mazda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 – 6 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ) với các mốc đơn cử như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km …
Lịch bảo dưỡng xe Kia
Theo lịch bảo dưỡng xe Kia, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc từ 3 – 6 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ) với các mốc đơn cử như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km …
Lịch bảo dưỡng xe Hyundai
Theo lịch bảo dưỡng xe Hyundai, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Hyundai phân nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp sau :
- Bảo dưỡng cấp 1: 5.000 km – 15.000 km – 25.000 km…
- Bảo dưỡng cấp 2: 10.000 km – 30.000 km – 50.000 km…
- Bảo dưỡng cấp 3: 20.000 km – 60.000 km – 100.000 km…
- Bảo dưỡng cấp 4: 40.000 km – 80.000 km – 120.000 km…
Lịch bảo dưỡng xe Ford
Theo lịch bảo dưỡng xe Ford, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là 10.000 km, 20.000 km, 30.000 km, 40.000 km, 50.000 km, 60.000 km, 70.000 km, 80.000 km, 90.000 km, 100.000 km, 110.000 km, 120.000 km, 130.000 km, 140.000 km, 150.000 km, 160.000 km …
Lịch bảo dưỡng xe Mitsubishi
Theo lịch bảo dưỡng xe Tập đoàn Mitsubishi, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau 4 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ) .
Lịch bảo dưỡng xe VinFast
Theo lịch bảo dưỡng xe VinFast, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 7.500 km hoặc sau mỗi 6 tháng ( tuỳ theo điều kiện kèm theo nào đến trước ) .
Lịch bảo dưỡng xe Mercedes
Theo lịch bảo dưỡng xe Mercedes, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 8.000 km hoặc sau mỗi 12 tháng ( tuỳ theo điều kiện kèm theo nào đến trước ) .
Trên đây chỉ là lịch bảo dưỡng chung của các hãng xe. Lịch bảo dưỡng chi tiết cụ thể của mỗi mẫu xe hoàn toàn có thể khác nhau. Để biết đúng mực lịch bảo dưỡng định kỳ của xe mình, chủ xe hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm trong Sổ hướng dẫn sử dụng xe, Sổ bh xe hay liên hệ trực tiếp đến hãng xe để được tư vấn chi tiết cụ thể .
Một số hãng xe lúc bấy giờ có ứng dụng theo dõi và nhắc nhở lịch bảo dưỡng xe. Một số hãng xe hạng sang còn cả dịch vụ gọi điện nhắc người mua khi xe đến kỳ hạn bảo dưỡng. Chủ xe hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm sử dụng những ứng dụng hay dịch vụ này để bảo dưỡng xe đúng hạn .
Chi phí bảo dưỡng xe ô tô
Chi tiêu bảo dưỡng xe ô tô nhờ vào vào rất nhiều yếu tố như : bảng giá bảo dưỡng và sửa chữa thay thế phụ tùng riêng của từng hãng xe, Lever bảo dưỡng, thực trạng xe, dòng xe, loại xe … Tuy nhiên nhìn chung, giá bảo dưỡng của các dòng xe ô tô phổ thông thường giao động trong khoảng chừng :
- Chi phí bảo dưỡng cấp 1 tầm 800.000 – 1.500.000 đồng
- Chi phí bảo dưỡng cấp 2 tầm 1.200.000 – 2.500.000 đồng
- Chi phí bảo dưỡng cấp 3 tầm 2.000.000 – 4.000.000 đồng
- Chi phí bảo dưỡng cấp 4 tầm 6.000.000 – 10.000.000 đồng
Quy trình bảo dưỡng xe ô tô
Thông thường quá trình bảo dưỡng xe ô tô sẽ gồm các bước sau :
Bước 1 : Khách hàng đặt lịch hẹn
Bước 2 : Khách hàng đưa xe đến TT bảo dưỡng theo đúng lịch hẹn
Bước 3 : Trung tâm bảo dưỡng đảm nhiệm và kiểm tra xe
Bước 4 : Trung tâm bảo dưỡng thông tin đến người mua các hạng mục cần bảo dưỡng hay thay thế sửa chữa ( nếu có ), làm giá cụ thể các hạng mục
Bước 5 : Trung tâm bảo dưỡng thực thi bảo dưỡng, thay thế sửa chữa ( nếu có ), vệ sinh xe …
Bước 6 : Trả xe, người mua kiểm tra và nhận xe
Có nên bảo dưỡng xe ô tô ở hãng?
Nguyên nhân nhiều người phân vân nên bảo dưỡng ô tô tại hãng hay gara ngoài hầu hết là do ngân sách. Thông thường ngân sách bảo dưỡng xe ở gara ngoài thấp hơn so với bảo dưỡng ở hãng. Nguyên nhân đa số là vì gara ở ngoài có ngân sách quản lý và vận hành thấp, tiến trình bảo dưỡng linh động hơn nên giúp tiết giảm khá nhiều các khoản chi, giá phụ tùng linh phụ kiện thay thế sửa chữa thấp hơn …
Vậy nên bảo dưỡng ô tô ở ngoài hay ở hãng ? Theo kinh nghiệm tay nghề của nhiều người, bảo dưỡng ô tô ở gara ngoài tuy ngân sách thấp nhưng cũng đi kèm không ít rủi ro đáng tiếc, thường gặp nhất là bị thay phụ tùng “ dỏm ” không rõ nguồn gốc, thợ không có nhiều kinh nghiệm tay nghề nên bảo dưỡng sai cách hay gặp sai sót … Điều này không có nghĩa rằng cứ bảo dưỡng ở gara ngoài là sẽ gặp thực trạng này. Nhưng thực tiễn ai cũng thấy đó là bảo dưỡng ở gara ngoài tiềm ẩn nhiều rủi ro đáng tiếc .
Trong khi đó, bảo dưỡng ở hãng có tính bảo vệ cao hơn. Bảo dưỡng hãng có quá trình thao tác khắt khe, phụ tùng thay thế sửa chữa là hàng chính hãng bảo vệ chất lượng, dịch vụ chăm nom người mua tốt … Đặc biệt thợ kỹ thuật ở hãng thường am hiểu về những đặc trưng của xe hơn, có kinh nghiệm tay nghề phát hiện và giải quyết và xử lý yếu tố tốt hơn .
Bảo dưỡng ô tô ở hãng có tính đảm bảo cao hơnNếu xe còn đang trong thời gian bảo hành thì hiển nhiên nên đưa xe đến bảo dưỡng tại hãng. Nếu xe đã hết thời gian bảo hành, chủ xe muốn tiết kiệm chi phí vẫn có thể đưa xe bảo dưỡng tại gara ngoài. Tuy nhiên cần lưu ý chỉ nên chọn các gara uy tín, có độ tin cậy cao.
Xem thêm: Bảo dưỡng máy giặt National
Còn để nói lựa chọn nào là yên tâm, có tính bảo vệ cao thì vẫn là bảo dưỡng xe tại hãng. Đặc biệt với các dòng ô tô hạng sang hay các dòng xe chưa phổ cập nhiều ở Nước Ta như Mercedes, Audi, BMW, Lexus, Volvo, Subaru, Volkswagen, Land Rover … nên bảo dưỡng tại hãng .
Duy Phạm
Source: https://thomaygiat.com
Category: Bảo Dưỡng máy Giặt
Máy giặt Electrolux bị lỗi E-61 phải làm sao?
Mục ChínhMáy giặt Electrolux bị lỗi E-61 phải làm sao?Lỗi E-61 trên máy giặt Electrolux là gì?Nguyên nhân gây ra lỗi E-61 trên máy giặt…
Mã lỗi E35 máy giặt Electrolux cách tự sửa chữa
Mục ChínhMã lỗi E35 máy giặt Electrolux cách tự sửa chữaĐịnh nghĩa mã lỗi E35 ở máy giặt ElectroluxTầm Quan Trọng Của Lỗi E35 máy…
Máy Giặt Electrolux Báo Lỗi E22 Biện Pháp Khẩn Cấp
Mục ChínhMáy Giặt Electrolux Báo Lỗi E22 Biện Pháp Khẩn CấpLỗi E22 Trên Máy Giặt Electrolux Là Gì?Tại sao cần khắc phục lỗi E22 ngay…
Khắc phục lỗi E21 trên máy giặt Electrolux hiệu quả nhất là gì?
Mục ChínhKhắc phục lỗi E21 trên máy giặt Electrolux hiệu quả nhất là gì?Hiểu Rõ Lỗi E21 Trên Máy Giặt ElectroluxCác Nguyên Nhân Chính Gây…
14 Địa chỉ sửa máy giặt uy tín tại Hà Nội
Mục Chính14 Địa chỉ sửa máy giặt uy tín tại Hà NộiGiới thiệu dịch vụ sửa máy giặt tại Hà NộiƯu điểm khi chọn Ong…
Bảo dưỡng máy giặt tại Hà Nội 0984 666 352
Bảo dưỡng máy giặt tại Hà Nội 0984 666 352 Tại Hà Nội hiện nay có rất nhiều các trung tâm, cơ sở Bảo dưỡng…