Danh sách mã bưu chính Zip Postal Code Việt Nam 63 tỉnh thành 2022
Mã bưu chính Zip Postal Code là một trong những dãy số quan trọng để định vị địa lý khi vận chuyển thư hoặc bưu phẩm. Bạn đã biết đến mã bưu chính của Việt Nam nói chung và tỉnh của mình nói riêng hay chưa? Nếu chưa tham khảo ngay bài viết này để nắm được mã bưu chính Zip Postal Code và điền những thông tin cần thiết này khi được yêu cầu vận chuyển hàng hóa nhé.
1. Mã bưu chính Zip Postal Code là gì ?
Mã bưu chính ( còn gọi là Zip Postal Code, Zip code, Postal Code ) chính là mạng lưới hệ thống mã được liên hiệp bưu chính toàn thế giới pháp luật. Mã thường được viết vào địa chỉ nhận thư để xác lập điểm đến sau cuối. Mã thường là chữ số hoặc cả số và chữ tích hợp nhờ vào vào lao lý từng tỉnh khác nhau .
Có thể bạn đã biết, mỗi quốc gia thường sẽ có Mã bưu chính Zip Postal Code riêng biệt. Vào ngày 29/12/2017, Việt Nam đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Mã bưu chính quốc gia mới gồm 5 ký tự (trước đó là 6 ký tự). Mã này sẽ được gắn cho phường/xã/đơn vị hành chính tương đương, điểm phục vụ thuộc mạng bưu chính công cộng…
2. Cấu trúc mã bưu chính zip code theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT
Theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT, cấu trúc Mã bưu chính Zip Postal Code quốc gia gồm 5 ký tự, bao gồm:
- Ký tự đầu tiên là xác định mã vùng
- 2 ký tự đầu tiên sẽ là ký tự xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3 hoặc 4 ký tự đầu tiên có ý nghĩa xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
- 5 ký tự sẽ xác định đối tượng được gán mã.
3. Mã bưu chính Zip Postal Code Việt Nam là bao nhiêu?
Đến hiện tại, Việt Nam vẫn chưa có mã bưu chính cấp quốc gia. Nên trong quá trình gửi thư, bưu phẩm hoặc hàng hóa về Việt Nam, bạn chỉ có thể ghi mã bưu chính Zip Postal Code tại tỉnh hoặc thành phố nơi nhận thư và bưu phẩm.
Lưu ý: Mã +84, 084 là mã điện thoại quốc gia Việt Nam và không phải mã bưu chính Zip Postal Code của nước ta. Bạn nên phân biệt rõ 2 khái niệm này để không nhầm lẫn khi gửi thư và gửi hàng.
Bạn hoàn toàn có thể tra mã bưu chính tại tỉnh thành nơi mình sinh sống bằng 3 bước dưới đây .
Bước 1 : Truy cập link TẠI ĐÂY .
Bước 2 : Nhập tên tỉnh / thành phố mà bạn muốn tra cứu. Ví dụ : Đồng Tháp
Bước 3 : Hệ thống sẽ hiển thị tác dụng mã bưu chính đã tra cứu như hình bên dưới .
Vì sao cần mã bưu chính Zip Postal Code? Lợi ích khi biết được số Zip Code
Đối với người sử dụng dịch vụ mã bưu chính Zip Postal Code:
- Bưu kiện gửi đi sẽ được vận chuyển chính xác và nhanh chóng.
- Hạn chế số lượng bưu gửi không chuyển phát được.
- Bạn sẽ nhận được cơ hội giảm giá dịch vụ khi gửi hàng.
- Nâng cao được chất lượng cung ứng dịch vụ.
Đối với tổ chức triển khai, doanh nghiệp đáp ứng dịch vụ :
- Thời gian sẽ được rút ngắn khi sàng lọc bưu gửi và vẫn đảm bảo được sự chính xác.
- Hướng chuyển bưu gửi sẽ được xác định dễ dàng nhanh chóng trong trường hợp địa chỉ không rõ ràng.
- Chất lượng dịch vụ sẽ được nâng cao đáp ứng nhu cầu chuyển phát ngày càng tăng của khách hàng.
- Giá thành vận chuyển được giảm giá để thu hút khách hàng.
- Tăng thu nhập khi số lượng bưu gửi được chuyển phát nhanh và chính xác.
- Việc ứng dụng các phần mềm hỗ trợ khai thác và quản lý được áp dụng giúp công việc hiệu quả hơn.
- Thống kê sản lượng cũng đơn giản hóa thông qua việc kết nối dữ liệu đã được gắn mã bưu chính.
Lưu ý khi điền mã bưu chính Zip Postal Code ở Việt Nam
Khi bạn điền mã bưu chính Zip Postal Code phải đảm bảo địa chỉ của người gửi và người gửi rõ ràng trên bì thư, kiện hàng hoặc những tài liệu liên quan.
Mã bưu chính Zip Postal Code sẽ được ghi sau tỉnh/thành phố và được phân cách với tỉnh/thành phố tối thiểu 1 ký tự trống. Mã số này là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ của người gửi và người nhận.
Mã bưu chính sẽ được viết tay hoặc in nhưng cần bảo vệ sự đúng mực, rõ ràng .
Với những bưu gửi có ô dành riêng cho mã bưu chính Zip Postal Code thì phần ghi địa chỉ người gửi và người nhận cần ghi rõ mã bưu chính. Ở mỗi ô chỉ ghi 1 chữ số và các chữ số này phải được ghi rõ ràng, không tẩy hoặc gạch xóa.
Dưới đây là danh sách mã bưu chính tại 63 tỉnh/thành phố của Việt Nam, bạn có thể tham khảo để tra cứu khi cần thiết.
Xem thêm về Danh sách mã zip code 2020 của 63 tỉnh thành Việt Nam cập nhật mới nhất
Danh sách mã bưu chính Zip Postal Code của 63 tỉnh thành ở Việt Nam 2022
SỐ THỨ TỰ | TỈNH/ THÀNH PHỐ | ZIP CODE |
1 | Zip code An Giang | 90000 |
2 | Zip code Bà Rịa Vũng Tàu | 78000 |
3 | Zip code Bạc Liêu | 97000 |
4 | Zip code Bắc Kạn | 23000 |
5 | Zip code Bắc Giang | 26000 |
6 | Zip code Thành Phố Bắc Ninh | 16000 |
7 | Zip code Bến Tre | 86000 |
8 | Zip code Tỉnh Bình Dương | 75000 |
9 | Zip code Tỉnh Bình Định | 55000 |
10 | Zip code Bình Phước | 67000 |
11 | Zip code Bình Thuận | 77000 |
12 | Zip code Cà Mau | 98000 |
13 | Zip code Cao Bằng | 21000 |
14 | Zip code Cần Thơ | 94000 |
15 | Zip code Thành Phố Đà Nẵng | 50000 |
16 | Zip code Điện Biên | 32000 |
17 | Zip code Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
18 | Zip code Đắk Nông | 65000 |
19 | Zip code Đồng Nai | 76000 |
20 | Zip code Đồng Tháp | 81000 |
21 | Zip code Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Zip code Hà Giang | 20000 |
23 | Zip code Hà Nam | 18000 |
24 | Zip code TP. Hà Nội | 10000 – 14000 |
25 | Zip code thành phố Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
26 | Zip code Thành Phố Hải Dương | 03000 |
27 | Zip code Hải Phòng Đất Cảng | 04000 – 05000 |
28 | Zip code Hậu Giang | 95000 |
29 |
Zip code Hòa Bình |
36000 |
30 | Zip code TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Zip code Hưng Yên | 17000 |
32 | Zip code Khánh Hòa | 57000 |
33 | Zip code Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Zip code Kon Tum | 60000 |
35 | Zip code Lai Châu | 30000 |
36 | Zip code Thành Phố Lạng Sơn | 25000 |
37 | Zip code Tỉnh Lào Cai | 31000 |
38 | Zip code Lâm Đồng | 66000 |
39 | Zip code Long An | 82000 – 83000 |
40 | Zip code Tỉnh Nam Định | 07000 |
41 | Zip code Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Zip code Tỉnh Ninh Bình | 08000 |
43 | Zip code Ninh Thuận | 59000 |
44 | Zip code Phú Thọ | 35000 |
45 | Zip code Phú Yên | 56000 |
46 | Zip code Quảng Bình | 47000 |
47 | Zip code Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Zip code Tỉnh Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Zip code Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Zip code Quảng Trị | 48000 |
51 | Zip code Sóc Trăng | 96000 |
52 | Zip code Sơn La | 34000 |
53 | Zip code Tây Ninh | 80000 |
54 | Zip code Tỉnh Thái Bình | 06000 |
55 | Zip code Thái Nguyên | 24000 |
56 | Zip code Thanh Hoá | 40000 – 42000 |
57 | Zip code Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Zip code Tiền Giang | 84000 |
59 | Zip code Trà Vinh | 87000 |
60 | Zip code Tuyên Quang | 22000 |
61 | Zip code Vĩnh Long | 85000 |
62 | Zip code Vĩnh Phúc | 15000 |
63 |
Zip code Yên Bái | 33000 |
Source: https://thomaygiat.com
Category: Điện Lạnh
Khắc phục lỗi E-62 máy giặt Electrolux không cần thợ
Mục ChínhKhắc phục lỗi E-62 máy giặt Electrolux không cần thợMã lỗi E-62 Máy giặt Electrolux là gì?Các bộ phận liên quan đến mã lỗi…
Tủ Lạnh Sharp Lỗi H-35 Nguy Cơ Không Thể Sửa Chữa!
Mục ChínhQuy Trình Tự Sửa Lỗi H-35 Tủ Lạnh Sharp Từng Bước An ToànMã lỗi H-35 trên tủ lạnh Sharp là gì?Nguyên nhân gây lỗi…
Máy giặt Electrolux bị lỗi E-61 phải làm sao?
Mục ChínhMáy giặt Electrolux bị lỗi E-61 phải làm sao?Lỗi E-61 trên máy giặt Electrolux là gì?Nguyên nhân gây ra lỗi E-61 trên máy giặt…
Tủ lạnh Sharp nháy lỗi H-34 Cuộc chạy đua với thời gian!
Mục ChínhTủ lạnh Sharp nháy lỗi H-34 Cuộc chạy đua với thời gian!Tìm Hiểu Lỗi H-34 Trên Tủ Lạnh Sharp Là Gì?Nguyên nhân phổ biến…
Hậu quả nghiêm trọng từ lỗi H-30 trên tủ lạnh Sharp
Mục ChínhHậu quả nghiêm trọng từ lỗi H-30 trên tủ lạnh SharpLỗi H-30, H-31, H-32, H-33 tủ Lạnh Sharp là gì?Tầm quan trọng của các…
Máy Giặt Electrolux Lỗi E51 Làm Tăng Nguy Cơ Hỏng Nặng
Mục ChínhMáy Giặt Electrolux Lỗi E51 Làm Tăng Nguy Cơ Hỏng NặngNguyên Nhân Máy Giặt Electrolux Báo Lỗi E511. Động Cơ Hỏng2. Mạch Điều Khiển…