Cách sửa lỗi Startup Repair, xem ngay đừng để lỗi chồng lỗi
Startup Repair là phần mềm tích hợp sẵn trong Windows, được sử dụng khi máy tính gặp sự cố khởi động. Tuy nhiên, đôi khi chính phần mềm này lại bị lỗi. Khi đó bạn sẽ nhận được thông báo lỗi Startup Repair cannot repair this computer automatically.
Sau đây GhienCongNghe sẽ hướng dẫn bạn 6 cách sửa lỗi Startup Repair để khắc phục tình trạng nói trên. Cùng tìm hiểu nhé!
Advertisement
Nếu bạn kích chọn View problem details trong Windows 7/Vista, bạn sẽ thấy thông báo dưới đây. (Tùy vào phiên bản hệ điều hành mà các thông số có thể khác nhau).
Problem Event Name : StartupRepairOffline
Advertisement
Problem Signature 01 : 6.1.7600. 16385
Problem Signature 02 : 6.1.7600. 16385
Advertisement
Problem Signature 03 : unknown
Problem Signature 04 : 21200442
Problem Signature 05 : AutoFailover
Problem Signature 06 : 65
Problem Signature 07 : CorruptFile
OS Version : 6.1.7600. 2.0.0. 256.1
Locale ID : 1033
Mục Chính
- Vì sao lỗi Startup Repair Win 7 xuất hiện?
- 6 cách sửa lỗi Startup Repair Win 7
- Cách ngăn lỗi Startup Repair Win
- Kết luận
Vì sao lỗi Startup Repair Win 7 xuất hiện?
Nhìn chung, khi bạn nhận được thông tin lỗi, nguyên do hoàn toàn có thể là :
- Có một thiết bị nào đó có vấn đề được gắn vào máy tính của bạn.
- Hệ thống file trên các ổ đĩa của bạn bị hỏng.
- MBR (Master Boot Record) của ổ cứng bị sự cố.
- Có thể bị virus tấn công, lỗi ghi đĩa hoặc mất điện trên đĩa của bạn.
Có thể bạn cần :
6 cách sửa lỗi Startup Repair Win 7
Cách 1. Loại bỏ thiết bị ngoại vi
Dựa trên thông tin của Microsoft, nếu gần đây bạn đã gắn một thiết bị nào đó vào máy tính của mình như máy ảnh hoặc máy nghe nhạc, bạn hoàn toàn có thể gỡ thiết bị và khởi động lại máy tính của mình. Đôi khi, Windows không hề tự động hóa sửa chữa thay thế máy tính do có thiết đang liên kết .
Nếu mẹo này không hiệu suất cao, đừng tất tả nhé. Vẫn còn nhiều cách sửa lỗi Startup Repair khác để thử .
Cách 2. Chạy Bootrec.exe
Bootrec, hay còn gọi là bootrec.exe, một công cụ hay ho được cung ứng bởi Microsoft trong the Windows Recovery Environment. Bootrec. exe hoàn toàn có thể được sử dụng để sửa Master Boot Record ( MBR ), Boot Sector, Boot Configuration ( BCD ), và boot.ini. Nếu MBR hoặc BCD bị hỏng gây ra sự cố, giải pháp là sửa bản ghi MBR hoặc BCD với sự trợ giúp của bootrec. Nhân tiện thì, cách này nhu yếu có một đĩa Phục hồi Windows. Bạn sẽ sử dụng nó khi fix lỗi khởi động và hoàn toàn có thể chạy bootrec.exe theo các bước bên dưới .
Bước 1. Khởi động lại máy tính của bạn và nhấn F8 khi thấy logo Windows.
Bước 2. Trong số các tùy chọn khởi động nâng cao, hãy chọn Repair Your Computer.
Bước 3. Trong các tùy chọn khôi phục hệ thống, chọn Command Prompt.
Bước 4. Nhập các lệnh bên dưới theo thứ tự :
bootrec / fixmbr
bootrec / fixboot
Cách 3. Chạy CHKDSK
Như đã đề cập trước, các thành phần xấu và lỗi mạng lưới hệ thống file trên ổ cứng của bạn hoàn toàn có thể là nguyên do tại sao bạn nhận được thông tin lỗi “ Startup Repair cannot repair the computer automatically ”. Chạy CHKDSK hoàn toàn có thể kiểm tra và sửa chữa thay thế các lỗi trên ổ đĩa trên máy tính .
Bước 1. Khởi động lại máy tính của bạn và nhấn “F8” khi thấy logo Windows.
Bước 2. Trong số các tùy chọn khởi động nâng cao, hãy chọn “Repair Your Computer“.
Bước 3. Trong các tùy chọn khôi phục hệ thống, chọn “Command Prompt“.
Bước 4. Nhập lệnh dưới đây :
chkdsk C : / f / r
“ C ” là ký tự ổ đĩa của ổ đĩa thiết lập Windows của bạn .
Cách 4. Sử dụng công cụ Windows System File Checker
Windows System File Checker có thể kiểm tra và sửa chữa các hệ thống file Windows bị thiếu hoặc bị hỏng trên máy tính của bạn. Ngoài ra, sử dụng công cụ này không cần đĩa CD cài Windows. Tất cả những gì bạn cần là khởi động vào chế độ Safe Mode with Command Prompt.
Bước 1. Khởi động lại máy tính của bạn. Khi nó khởi động, hãy nhấn F8 trong khoảng thời gian 1 giây cho đến khi thấy logo Windows.
Bước 2. Sau đó, bạn sẽ thấy menu “Advanced Boot Options”. Dưới đó, chọn Safe Mode with Command Prompt.
Bước 3. Trong Command Prompt, nhập lệnh sau :
sfc / scannow / offbootdir = d : \ / offwindir = d : \ windows
Bước 4. Khởi động lại máy tính .
Cách 5. Thực hiện khôi phục hệ thống
Nếu bạn đã tạo điểm Phục hồi Windows làm bản backup trên PC chạy Windows 10/8/7, bạn có thời cơ Phục hồi trọn vẹn PC về trạng thái bắt đầu hoặc tối thiểu là về trạng thái gần nhất trước đó. System Restore là một tính năng có sẵn trong Windows được cho phép người dùng Phục hồi trạng thái máy tính của họ ( gồm có các mạng lưới hệ thống file, ứng dụng đã setup, Windows Registry và thiết lập mạng lưới hệ thống ) về thời gian gần nhất trước đó. Nó hoàn toàn có thể được sử dụng để phục sinh sau sự cố mạng lưới hệ thống hoặc các sự cố khác .
Quy trình 1. Khôi phục dữ liệu quan trọng đã bị hỏng
Khi bạn gặp phải thông tin lỗi Startup Repair cannot repair this computer automatically hoặc Automatic Repair couldn’t repair your PC trên máy tính, đừng vội triển khai System Restore. Thực hiện Phục hồi mạng lưới hệ thống sẽ đưa PC của bạn trở lại thời gian trước đó, được gọi là điểm Phục hồi mạng lưới hệ thống. Điểm Phục hồi được tạo khi bạn setup ứng dụng, trình tinh chỉnh và điều khiển hoặc bản update Windows mới và khi bạn tạo điểm Phục hồi theo cách thủ công bằng tay. Việc Phục hồi sẽ không tác động ảnh hưởng đến các tệp cá thể của bạn, nhưng nó sẽ xóa các ứng dụng, trình tinh chỉnh và điều khiển và bản update được thiết lập sau khi điểm Phục hồi được thực thi. Do đó, GhienCongNghe thực sự khuyên bạn nên dùng thử ứng dụng Phục hồi tài liệu hiệu suất cao – EaseUS Data Recovery Wizard với Bootable Media để lấy tài liệu của bạn ra khỏi PC ‘ đã chết ’ hiện tại :
Lưu ý : Cần có một máy tính đủ tốt để trợ giúp trong quy trình này .
Bước 1. Tạo một ổ đĩa khởi động.
Chuẩn bị một USB trống. Nếu bạn có dữ liệu quan trọng trên đó, hãy sao chép dữ liệu sang thiết bị khác. Khi bạn tạo đĩa khởi động, toàn bộ dữ liệu trên USB sẽ bị xóa. EaseUS Data Recovery Wizard WinPE Edition sẽ giúp bạn tạo đĩa khởi động. Kết nối USB với PC, khởi chạy EaseUS Data Recovery Wizard WinPE Edition. Chọn ổ USB và nhấp vào Proceed để tạo ổ đĩa khởi động.
Bước 2. Khởi động từ USB.
Kết nối ổ đĩa khởi động với máy tính đang gặp sự cố và biến hóa trình tự khởi động máy tính của bạn trong BIOS. Cài đặt để khởi động máy tính từ “ Removable Devices ” ( USB ) hoặc “ CD-ROM Drive ” ( CD / DVD ) .
Bước 3. Khôi phục các file/dữ liệu từ ổ cứng PC/ laptop bị sự cố.
Khi khởi động từ USB, bạn có thể chạy EaseUS Data Recovery Wizard từ ổ đĩa khởi động WinPE. Chọn ổ đĩa bạn muốn quét để tìm tất cả các tệp bị mất của bạn.
Nhấp vào Scan để bắt đầu quá trình quét.
Khôi phục dữ liệu từ máy tính hoặc laptop. Sau khi quá trình quét hoàn tất, bạn có thể xem trước tất cả các tệp có thể khôi phục, chọn các tệp mà bạn muốn khôi phục và nhấp vào nút Recover để khôi phục tệp của mình. Bạn nên lưu tất cả dữ liệu đã khôi phục vào một nơi khác để tránh ghi đè dữ liệu.
Quy trình 2. Chạy System Restore
Nếu bạn đã bật System Restore trên máy tính của mình và tạo điểm Phục hồi mạng lưới hệ thống, bạn hoàn toàn có thể sửa lỗi Startup Repair cannot repair this computer automatically trong Windows 10/8/7 / Vista bằng cách triển khai Phục hồi mạng lưới hệ thống .
Đối với người dùng Windows 10/8:
Bước 1. Khởi động lại PC Windows 10/8 của bạn vào Advanced Startup và nhấp vào Troubleshoot.
Bước 2. Chọn Advanced options, sau đó chọn System Restore.
Bước 3. Nhấp vào Administrator Account và nhập mật khẩu của bạn, nhấp vào Continue để tiếp tục.
Bước 4. Chọn điểm Phục hồi mạng lưới hệ thống của bạn đã tạo trước đó và làm theo hướng dẫn trên màn hình hiển thị để hoàn tất hàng loạt quy trình .
Đối với người dùng Windows 7 / Vista:
Bước 1. Đưa đĩa CD hoặc đĩa cài Windows của bạn vào .
Bước 2. Nhấn phím bất kể khi thông tin “ Press any key to boot from CD or DVD ” Open .
Bước 3. Chọn ngôn ngữ, thời gian và đơn vị tiền tệ, và bàn phím hoặc phương thức nhập, sau đó nhấp vào Next.
Bước 4. Nhấp vào Repair your computer.
Bước 5. Chọn ổ cài đặt Windows của bạn, thường là ổ C: \ và nhấp vào Next.
Bước 6. Trong Hộp thoại tùy chọn System Recovery, nhấp vào System Restore.
Bước 7. Làm theo hướng dẫn của System Restore Wizard và chọn điểm khôi phục thích hợp.
Bước 8. Nhấp vào Finish để khôi phục hệ thống.
Cuối cùng, khởi động lại máy tính của bạn và sao chép tài liệu Phục hồi của bạn trở lại PC. Bạn đã hoàn toàn có thể sử dụng lại máy tính và tài liệu của mình .
Cách 6. Sửa chữa lỗi khởi động mà không có sao lưu hệ thống
Nếu bạn không có bản sao lưu mạng lưới hệ thống, cách sửa lỗi Startup Repair cannot repair this computer automatically sẽ phức tạp hơn .
Quy trình 1. Khôi phục từ PC gặp sự cố
Bạn hoàn toàn có thể trực tiếp làm theo hướng dẫn cụ thể ở trên để cứu tài liệu của mình với sự trợ giúp của Trình hướng dẫn Phục hồi tài liệu EaseUS với Bootable Media. Nó trọn vẹn được cho phép bạn Phục hồi tài liệu khi PC không khởi động được hoặc không khởi động được trong Windows 10/8/7 / Vista .
Quy trình 2. Cài đặt lại hệ điều hành Windows
Nếu đã thực thi tổng thể các cách trên mà lỗi Startup Repair vẫn còn và máy tính của bạn khi khởi động vẫn gặp sự cố thì cách tốt nhất là triển khai setup lại hàng loạt hệ điều hành quản lý Windows .
Cách ngăn lỗi Startup Repair Win
Sau khi Phục hồi PC của bạn hoạt động giải trí trở lại và cứu tổng thể tài liệu quý giá, điều đó không có nghĩa là PC và tài liệu của bạn đã bảo đảm an toàn. Sự tiến công của virus, lỗi mạng lưới hệ thống, sự cố mạng lưới hệ thống, mất tài liệu và các sự cố không xác lập khác hoàn toàn có thể xảy ra bất kỳ khi nào. Làm thế nào để ngăn ngừa những yếu tố này xảy ra ? Điều đó khá là khó ! Nhưng hoàn toàn có thể bảo vệ mạng lưới hệ thống và tài liệu của bạn bảo đảm an toàn khỏi những thảm họa này không ? Chắc chắn rồi !
Phần mềm sao lưu hệ thống Windows mạnh mẽ – EaseUS Todo Backup có thể giúp bạn. Nó cung cấp Sao lưu hệ thống, Sao lưu tệp, Sao lưu đĩa/phân vùng, Sao chép hệ thống và các tính năng nâng cao khác để giúp bạn bảo vệ toàn diện PC của mình khỏi những vấn đề này. Nó sẽ giúp bạn ngăn chặn và bảo vệ máy tính của mình khỏi lỗi Startup Repair hoặc các vấn đề tương tự. Tạo một bản sao lưu luôn là cách tốt nhất để ngăn chặn mất dữ liệu hoàn toàn.
Xem thêm: Câu Hỏi Đáp Toán Lớp 5 7 – Câu Hỏi Của Trịnh Hồng Nhung – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam
Xem thêm :
Kết luận
Sửa lỗi Startup Repair cannot repair this computer automatically là một yếu tố tương đối phức tạp tương quan đến Windows. Mặc dù có các giải pháp cho yếu tố nhưng bạn hoàn toàn có thể khó vận dụng vì không phải khi nào bạn cũng thành thạo những thao tác này. Vì vậy, hãy đọc kỹ bài viết của GhienCongNghe để hiểu và thực thi cho đúng. Đừng quên Like và Share nếu thấy bài viết này hữu dụng. Chúc bạn thành công xuất sắc .
Tham khảo easeus.com
Source: https://thomaygiat.com
Category : Hỏi Đáp
Máy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!
Mục ChínhMáy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!Định Nghĩa Mã Lỗi E-45 Máy Giặt ElectroluxNguyên nhân lỗi E-45 máy giặt Electrolux1. Cảm biến cửa…
Hướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toàn
Mục ChínhHướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toànLỗi H-28 Trên Tủ Lạnh Sharp Là Gì?Dấu Hiệu Nhận Biết Lỗi…
Máy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làm
Mục ChínhMáy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làmĐịnh nghĩa mã lỗi E-44 máy giặt Electrolux5 Nguyên nhân gây ra mã lỗi E-44…
Khắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh Sharp
Mục ChínhKhắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh SharpĐịnh nghĩa mã lỗi H-27 tủ lạnh SharpTầm quan trọng của việc hiểu mã lỗi…
Lỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toàn
Mục ChínhLỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toànĐịnh nghĩa lỗi E-42 trên máy giặt ElectroluxNguyên nhân gây ra lỗi E-42 máy giặt…
Tủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợ
Mục ChínhTủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợĐịnh nghĩa mã lỗi H12 trên tủ lạnh SharpDấu hiệu nhận biết mã lỗi H12Nguyên…