Cách sửa mã hàng trong MISA
Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9 part 3 pptx
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.8 KB, 25 trang )
Bạn đang đọc: Cách sửa mã hàng trong MISA
Menu Soạn thảo
51
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Mã nhóm Chọn nhóm lương: Danh sách các
nhóm lương được khai báo tron
g
phần Nhóm lương
Hệ số lương cơ bản Nhập hệ số lương cơ bản để chươn
g
trình tự động tính lương cơ bản
Mức lương cơ bản Chương trình tự động tính khi nhập
hệ số lương
Hệ số phụ cấp Nhập hệ số phụ cấp lương
Phụ cấp Chương trình sẽ tự động tính khi
nhập hệ số phụ cấp
Tự động sinh các khoản lương Thực hiện sinh các khoản lươn
g
nhân
viên được hưởng. Danh sách các
khoản lương được thiết lập tron
g
phần Khoản lương. Trong phần nà
y
người sử dụng có thể thêm hoặc bớt
các khoản lương nhân viên được
hưởng
Ngừng theo dõi Xác nhận ngừng theo dõi nhân viên
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
52
Đồng ý Cất giữ các thông tin đã khai báo
Huỷ bỏ Không cất giữ các thông tin đã khai
báo
Nhập mã, tên và các thông tin chung về nhân viên trong trang Thông
tin chung
Chọn trang Thông tin về lương nhập các thông tin: Hệ số lương, hệ số
phụ cấp,
Nhấn nút <
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ các thông tin đã nhập.
Sửa thông tin nhân viên
Chọn nhân viên cần sửa trong danh sách.
Nhấn nút Sửa trên hộp hội thoại.
Sửa lại các thông tin cần sửa đổi (không sửa được mã nhân viên).
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ các thông tin đã sửa.
Xoá nhân viên
Chọn nhân viên cần xoá trong danh sách.
Nhấn nút Xoá trên hộp hội thoại.
Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <
Chỉ xoá được nhân viên khi chưa có phát sinh trong các chứng từ hoặc
khai báo liên quan.
In danh sách nhân viên
Nhấn nút In trên hộp hội thoại để in danh sách nhân viên đã khai
báo.
Trang Thông tin khác dùng để chèn ảnh của nhân viên (Nếu có)
Trường hợp người sử dụng không dùng phần Tiền lương của phần mềm
Menu Soạn thảo
53
MISA-SME phiên bản 7.9 thì không cần quan tâm đến các thông tin trong
phần Thông tin về lương khi khai báo cán bộ
7. Phòng ban
Chức năng
Khai báo danh sách phòng ban. Các phòng ban khai báo trong phần này
sẽ được sử dụng để quản lý lương, TSCĐ
Cách thao tác
Thêm mới phòng ban
Nhấn nút Thêm trên hộp hội thoại để nhập phòng ban mới.
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Mã Mã quy định cho phòng ban
Tên Tên phòng ban
Ghi chú Chú ý về phòng ban (nếu có)
Ngừng theo dõi Đánh dấu vào mục này để xác định việc n
g
ừn
g
theo
dõi phòng ban đang hiển thị
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
54
Nhập mã, tên phòng ban
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ thông tin
Sửa thông tin phòng ban
Chọn phòng ban cần sửa trong Danh sách phòng ban.
Sửa lại các thông tin cần sửa đổi (không sửa được mã phòng ban).
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ thông tin đã sửa.
Xoá phòng ban
Chọn phòng ban cần xoá trong danh sách.
Nhấn nút Xoá trên hộp hội thoại.
Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <
Chỉ xoá được các phòng ban khi phòng ban đó chưa có phát sinh trong
các chứng từ hoặc khai báo liên quan
In danh sách phòng ban
Nhấn nút In trên hộp hội thoại để in danh sách phòng ban đã khai
báo.
8. Công việc
Chức năng
Cho phép hiển thị danh mục công việc để người sử dụng có thể cập nhật
danh sách này. Công việc là một hoạt động sản xuất kinh doanh cần tập
hợp chi phí, Ví dụ: một đơn đặt hàng, một công trình xây dựng, một loại
sản phẩm
Menu Soạn thảo
55
Cách thao tác
Thêm mới một danh mục công việc
Nhấn nút Thêm để nhập công việc mới xuất hiện hộp hội thoại
gồm 2 trang
Trang 1: Thông tin chung – Nhập các thông tin chung về công việc đang
khai báo.
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Mã Mã quy định cho công việc
Tên công việc Tên công việc cần khai báo
Chi tiết theo giai đoạn Xác định công việc này có theo dõi chi tiết theo
giai đoạn không
Thông tin chung Thông tin chung về công việc như: Người theo
dõi công việc, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
56
Dự toán Các số liệu dự toán về công việc như: Chi phí,
doanh thu
Ngừng theo dõi Đánh dấu vào mục này để xác định việc n
g
ừn
g
theo dõi công việc đang hiển thị
Đồng ý Cất giữ công việc đang khai báo
Huỷ bỏ Không cất giữ công việc đang khai báo
Trang 2: Dự toán – Trang này để khai báo công việc cần theo dõi chi tiết
theo giai đoạn và khoản mục chi phí thì người sử dụng phải tiến hành
khai báo chi tiết bằng cách đánh dấu vào mục chi tiết theo giai đoạn
Nhập Mã, tên công việc.
Nhập các thông tin chi tiết khác trên trang Thông tin chung.
Chọn trang Dự toán, đánh dấu mục Chi tiết theo giai đoạn và chọn
các thông tin chi tiết trên trang này.
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ thông tin đã nhập.
Cách sửa thông tin về công việc
Chọn công việc cần sửa trong danh sách.
Nhấn nút Sửa trên hộp hội thoại.
Sửa lại các thông tin thay đổi về công việc (Không sửa được mã công
việc).
Menu Soạn thảo
57
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ thông tin đã sửa.
Xoá công việc đã khai báo
Chọn công việc đã khai báo trong danh sách.
Nhấn nút Xoá trên hộp hội thoại.
Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <
Chỉ xoá được công việc khi công việc này chưa phát sinh trong các chứng
từ và khai báo liên quan.
9. Mã thống kê
Chức năng
Cho phép khai báo các mã thống kê dùng để liệt kê chứng từ theo một mã
nghiệp vụ nhất định. Ví dụ: Thống kê tiền điện thoại, tiền nước,
Cách thao tác
Thêm mới mã thống kê
Nhấn nút Thêm trên hộp hội thoại.
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
58
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Mã thống kê Mã quy định cho nghiệp vụ cần thống kê
Diễn giải Tên của nghiệp vụ cần thống kê
Ghi chú Ghi chú về nghiệp vụ thống kê
Ngừng theo dõi Đánh dấu vào mục này để xác định n
g
ừn
g
theo
dõi nghiệp vụ thống kê hiển thị
Đồng ý Cất giữ thông tin đã khai báo
Huỷ bỏ Không cất giữ thông tin đang khai báo
Nhập các thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Nhấn <<Đồng ý>> để cất giữ các thông tin đã nhập.
Cách sửa mã thống kê
Chọn mã thống kê cần sửa trong trang danh sách.
Nhấn nút Sửa trên hộp hội thoại.
Sửa lại các thông tin thay đổi về mã thống kê.
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ các thông tin đã sửa.
Xoá mã thống kê đã khai báo
Chọn mã thống kê đã khai báo trong danh sách.
Nhấn nút Xoá trên hộp hội thoại.
Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <
In danh sách mã thống kê đã khai báo
Nhấn nút In trên hộp hội thoại.
10. Thiết lập báo cáo tài chính
Chức năng
Phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 có tính mở cao cho phép người sử
dụng, thêm, sửa, thiết lập công thức cho mỗi chỉ tiêu lấy lên báo cáo tài
Menu Soạn thảo
59
chính phù hợp với hệ thống tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mỗi đơn
vị. Các báo cáo tài chính có thể thay đổi được công thức gồm: Bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, tờ khai chi tiết thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Chọn báo cáo tài
chính
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
Lấy giá trị mặc
định
Cho phép NSD lấy lại giá trị mặc định của
chương trình đã thiết lập.
Tìm kiếm Thực hiện thao tác tìm kiếm
Xoá Thực hiện thao tác xoá chứng từ
Cất giữ Cất giữ thông tin đã khai báo
Kết thúc Đóng hộp thoại
Cách thao tác
Thiết lập công thức Bảng cân đối kế toán
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
60
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Mã Là quy ước của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế
toán
Mã lên báo cáo Mã số của các chỉ tiêu trên bảng cân đôi kế toán
Tên chỉ tiêu Tên chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
Tên tiếng anh Tên chỉ tiêu trên bảng cân đối bằng tiếng anh
Chi tiết Thể hiện mã lên bảng cân đối mã nào là mã tổng
hợp mã nào là tiết khoản con. VD mã 111-Tiền là
mã tổng hợp được lấy dữ liệu từ 111, 112, 113 thì
chỉ mã tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển mới
tích vào ô chi tiết.
Mã chỉ tiêu tổng
hợp
Thể hiện chỉ tiêu đó được cộng lên mã tổng hợp
nào trên bảng cân đối, Ví dụ chỉ tiêu Tiền và các
khoản tương đương tiền số liệu được cộng lên chỉ
tiêu tổng hợp Tài sản ngắn hạn
In Hiện thị chỉ tiêu đó khi in bảng cân đối kế toán
Bậc
L
à quy ước phân biệt đâu là chỉ tiêu tổng hợp đâu
là chỉ tiêu chi tiết. Bậc của chỉ tiêu tổng hợp luôn
luôn lớn hơn bậc của chỉ tiêu chi tiết. Ví dụ chỉ
tiêu Tiền bậc là 1 thì chỉ tiêu còn là Tiền mặt,
Menu Soạn thảo
61
Tiền gửi bậc phải là 0
Nhóm Thể hiện chỉ tiêu đó thuộc nhóm Tài sản, nguồn
vốn hay chỉ tiêu ngoài bảng
Dấu lên chỉ tiêu
tổng hợp
Quy ước số 1 là cộng lên chỉ tiêu tổng hợp, -1 là
trừ đi trên chỉ tiêu tổng hợp
Dùng công thức Đánh dấu vào mục này để xác định là dùng côn
g
thức và ngược lại
Công thức Là nơi thiết lập công thức lấy lên báo cáo. Ví dụ
chỉ tiêu Tiền mặt công thức = SODU,111,1 (d
ư
nợ TK 111); chỉ tiêu Quỹ khen thưởng, phúc lợi
công thức =SODU,431,2 (dư có TK 431); các chỉ
tiêu công nợ công thức = PHAITHU,131,1( PS bên
nợ báo cáo tổng hợp công nợ phải thu) hoặc =
TRATRUOC,331,1 (PS nợ trên báo cáo tổng hợp
công nợ phải trả)
Mã thuyết minh Thể hiện chỉ tiêu đó trên Thuyết minh báo cáo tài
chính
Dấu lên báo cáo Thể hiện chỉ tiêu chi tiết được cộng hay trừ đi trên
chỉ tiêu tổng hợp.
Thiết lập công thức Các báo cáo tài chính khác (báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ) thao tác tương
tự như thiết lập công thức bảng cân đối kế toán.
11. Nhập khẩu danh mục từ Excel
Chức năng
Cho phép nhập khẩu được các loại danh mục từ file Excel. Để thực hiện
được chức năng nhập khẩu người sử dụng phải chỉnh sửa file excel theo
mẫu chuẩn được xây dựng của chương trình.
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
62
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Loại danh mục Loại danh mục cần nhập khẩu
Lấy mẫu chuẩn Để nhập khẩu được từ Excel vào chương trình thì
NSD phải thiết lập mẫu theo quy định hoặc nhấn
vào ô Lấy mẫu chuẩn để có mẫu đúng theo qu
y
định
Lấy dữ liệu Chọn đường đẫn đến file Excel cần nhập khẩu
danh mục
Nhập khẩu Thực hiện nhập khẩu danh mục
Kết quả Xem kết quả các danh mục không nhập khẩu
được
Huỷ bỏ Không cất giữ thông tin đang khai báo
Cách thao tác
Chọn loại danh mục cần nhập khẩu nhấn <
Lấy mẫu chuẩn của chương trình nhấn <
Lấy dữ liệu cần nhập khẩu trong <
Thực hiện nhập khẩu dữ liệu trong <
Menu Soạn thảo
63
Xem kết quả các danh mục không nhập khẩu được nhấn <
Bỏ thực hiện việc nhập khẩu nhấn <
12. Mẫu chứng từ
Chức năng
Phần mềm cho phép người sử dụng tự định nghĩa, sửa đổi các mẫu chứng
từ kế toán được sử dụng cho đơn vị như mẫu hoá đơn, mẫu phiếu thu,
phiếu chi, và cho phép thay đổi sự hiển thị số cột (thêm hoặc bớt) trên
giao diện nhập chứng từ khi nhập số liệu cho các chứng từ kế toán
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Loại chứng từ Bao gồm: Hoá đơn bán hàn
g
/Hoá đơn mua hàn
g
/Báo
giá
Tên mẫu Bao gồm: Tiêu chuẩn/ Đơn giản/ Chuyên nghiệp
Cách thao tác
Cách thêm mới mẫu chứng từ
Nhấn nút <
Chọn loại chứng từ cần thêm mới trong danh sách và nhấn nút
<<Đồng ý>>.
Nhập tên mẫu chứng từ cần thêm mới trong phần Tên mẫu.
Lựa chọn các thông tin cần hiển thị trên từng trang màn hình.
Nhấn nút <<Đồng ý>> để sinh ra mẫu chứng từ mới.
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
64
Cách sửa mẫu chứng từ
Chọn loại mẫu cần sửa trong danh sách.
Nhấn nút Sửa trên hộp hội thoại.
Sửa các thông tin cần hiển thị trên mẫu chứng từ.
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ các thông tin đã sửa.
Cách xoá mẫu chứng từ
Chọn mẫu cần xoá trong danh sách.
Nhấn nút Xoá trên hộp hội thoại.
Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <
Không xoá được các mẫu chứng từ có tên mẫu là Tiêu chuẩn
13. Viết thư
Chức năng
Cho phép viết thư đòi nợ gửi khách hàng đối với các khách hàng có
khoản nợ quá hạn chưa thanh toán, thư cảm ơn khách hàng đã hợp tác
trong quan hệ mua bán hàng hoá, thư cho nhà cung cấp về việc thanh
toán, thư cho nhân viên Ngoài ra người sử dụng có thể tạo mẫu thư
mới hoặc thay đổi một mẫu thư có sẵn trong hệ thống.
Cách thao tác
Trường hợp viết thư thông báo công nợ gửi khách hàng
Menu Soạn thảo
65
Chọn hình thức viết thư thông báo công nợ bằng cách đánh dấu vào
mục Viết thư thông báo công nợ khách hàng và nhấn nút <
Chọn khoảng thời gian khách hàng nợ cần gửi thư thông báo công nợ,
nhấn nút <
Chọn khách hàng cần gửi thư trong danh sách gửi thư, nhấn nút
<
Chọn mẫu thư trong danh sách mẫu thư, nhấn nút <
Nhập tên và chức vụ của người ký thư, nhấn nút <
mềm MISA-SME phiên bản 7.9 sẽ tự động mở thư bằng phần mềm
Microsoft Word, người sử dụng có thể chỉnh sửa và in ấn thư.
Nhấn nút <
Trường hợp viết các loại thư khác
Chọn mục Viết các loại thư khác và nhấn nút <
Chọn đối tượng cần gửi thư trong danh sách: Khách hàng, Nhà cung
cấp hoặc Nhân viên và nhấn nút <
Chọn danh sách cần gửi thư trong phần Danh sách gửi thư, có thể
nhấn nút <
Nhấn nút <
phần viết thư thông báo công nợ.
Nhấn nút <
Thao tác Soạn thư mới, sửa hoặc loại bỏ thư đã có
Tạo mẫu thư mới
Chọn mục Quản lý các mẫu thư tín, nhấn nút <
Chọn mục Tạo mới một mẫu, nhấn nút <
Chọn đối tượng nhận thư: Thông báo công nợ, Khách hàng, Nhà cung
cấp hoặc Nhân viên.
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
66
Nhập tên mẫu mới trong phần Tên mẫu.
Nhấn nút <
7.9 sẽ mở Microsoft Word để soạn thư, các thao tác tiếp theo sử dụng
như trong Microsoft Word
Nhấn nút <
Sửa đổi hoặc loại bỏ mẫu cũ
Chọn mục Quản lý các mẫu thư tín, nh
ấn nút <
Chọn mục Thay đổi mẫu có sẵn, nhấn <
Chọn đối tượng nhận thư: Thông báo công nợ, Khách hàng, Nhà cung
cấp hoặc Nhân viên.
Chọn mẫu thư của đối tượng tương ứng.
Muốn sửa lại mẫu thư có sẵn nhấn nút <
thoại MISA-SME phiên bản 7.9 sẽ mở Microsoft Word để soạn thư,
các thao tác tiếp theo sử dụng như trong Microsoft Word
Muốn loại bỏ mẫu thư có sẵn nhấn nút <
Nhấn nút <
14. Tìm kiếm
Cho phép tìm kiếm nhanh các thông tin đã nhập. Các điều kiện dùng để
tìm kiếm bao gồm: Số chứng từ, Ngày, TK Nợ, TK Có, Loại chứng từ,
Số tiền, Quy đổi, Loại tiền, Diễn giải, Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân
viên, Công việc, Giai đoạn, Chi phí, Hợp đồng
Menu Soạn thảo
67
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Biểu thức tìm Các điều kiện dùng để tìm kiếm
Từ ngày, Đến ngày Tìm kiếm trong khoảng thời gian
Điều kiện đã chọn Liệt kê các điều kiện đã chọn để tìm kiếm.
Tìm Thực hiện thao tác tìm kiếm
Bỏ điều kiện Xác định bỏ điều kiện tìm kiếm nào
Bỏ tất Bỏ tất các điều kiện tìm kiếm đã chọn
Số bản ghi tìm thấy Số bản ghi tìm thấy theo điều kiện đã chọn
Xem chứng từ Hiển thị thông tin đã tìm kiếm được
In In danh sách các chứng từ tìm thấy
Trợ giúp Hiện trợ giúp thao tác với hộp hội thoại
Kết thúc Đóng hộp hội thoại
Cách thao tác
Chọn các điều kiện cần tìm kiếm.
Nhập giá trị cho các điều kiện tìm kiếm đã chọn
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
68
Nhấn nút <
muốn hiển thị chứng từ nào, chọn chứng từ cần hiển thị và nhấn nút
<
In danh sách các chứng từ tìm được bằng nút <
Nhấn nút <
Menu Hệ thống
69
III. MENU HỆ THỐNG
Menu hệ thống bao gồm các chức năng về hệ thống như: Thiết lập ngày
hạch toán, thực hiện Ghi sổ/ Bỏ ghi sổ theo lô, thay đổi mật khẩu, thiết
lập và phân quyền sử dụng cho từng nhóm người sử dụng phần mềm,
thiết lập các tuỳ chọn khi sử dụng phần mềm
1. Ngày hạch toán
Cho phép khai báo ngày hạch toán hiện thời. Phần mềm sẽ lấy ngày được
thiết lập trong phần này làm ngày ngầm định khi nhập chứng từ.
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Ngày hạch toán Xác định ngày, tháng, năm hạch toán
Đồng ý Chấp nhận ngày hạch toán đã nhập
Huỷ bỏ Không chấp nhận ngày hạch toán đã nhập
Cách thao tác
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
70
Nhập vào ngày hạch toán.
Nhấn nút <<Đồng ý>>.
2. Ghi sổ/Bỏ ghi sổ theo lô
Chức năng.
Ghi sổ là thao tác xác định chứng từ nhập vào hệ thống đã hoàn thành và
được hạch toán vào các báo cáo, sổ sách liên quan. Bỏ ghi sổ là thao tác
ngược với ghi sổ. Người sử dụng có thể ghi sổ hoặc bỏ ghi sổ từng chứng
từ kế toán bằng nút Ghi sổ/Bỏ ghi trên giao diện nhập chứng từ. Với
nhiều chứng từ cần ghi sổ hoặc bỏ ghi sổ một lúc dùng chức năng Ghi
sổ/Bỏ ghi sổ theo lô.
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Khoảng thời gian Chọn khoảng thời gian cần ghi sổ hoặc bỏ ghi sổ
Từ Đến Nhập khoản
g
thời
g
ian cần
g
hi sổ hoặc bỏ
g
hi sổ
khi kỳ báo cáo chọn là Tự chọn
Phân hệ Danh sách các phân hệ của phần mềm MISA-
SME7.1
Tình trạng Thông báo trạn
g
thái sau khi thực hiện
g
hi sổ hoặc
bỏ ghi sổ các phân hệ đã chọn
Chọn tất Đánh dấu tất cả các phân hệ
Bỏ chọn Bỏ đánh dấu tất cả các phân hệ đang chọn
Ghi sổ/ Bỏ ghi sổ Thực hiện thao tác ghi sổ hoặc bỏ ghi sổ
Menu Hệ thống
71
Kết quả Hiện kết quả thực hiện ghi sổ hoặc bỏ ghi sổ
Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên hộp hội thoại
Kết thúc Kết thúc và đóng hộp hội thoại
Cách thao tác
Chọn thời gian cần ghi sổ hoặc bỏ ghi sổ.
Đánh dấu phân hệ cần ghi sổ hoặc bỏ ghi sổ.
Nhấn nút <
Nhấn nút <
Muốn đánh dấu tất cả các phân hệ nhấn nút <
đánh dấu tất cả các phân hệ nhấn nút <>.
3. Thay đổi mật khẩu
Chức năng
Cho phép người sử dụng thay đổi mật khẩu khi không muốn sử dụng mật
khẩu cũ.
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Tên Tên người sử dụng
Mật khẩu cũ Nhập mật khẩu cũ (mật khẩu đang sử dụng)
Mật khẩu mới Nhập mật khẩu mới
Xác nhận Nhập lại mật khẩu mới
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
72
Đồng ý Đồng ý thao tác thay đổi mật khẩu
Huỷ bỏ Huỷ bỏ thao tác thay đổi mật khẩu
Cách thao tác
Nhập tên người sử dụng vào phần Tên.
Nhập mật khẩu cũ của người sử dụng vào phần Mật khẩu cũ.
Nhập mật khẩu mới vào phần Mật khẩu mới.
Nhập lại mật khẩu mới vào phần Xác nhận.
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ mật khẩu đã nhập.
Khi đặt mật khẩu cần phải chú ý mật khẩu có phân biệt chữ hoa và chữ
thường.
4. Người dùng
Chức năng
Cho phép khai báo danh sách tên, mật khẩu của từng người sử dụng phần
mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9.
Thêm người dùng
Nhấn nút Thêm trên hộp hội thoại
Menu Hệ thống
73
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Tên Tên người sử dụng
Diễn giải Chi tiết về người sử dụng
Nhóm Xác định nhóm cho người sử dụng
Mật khẩu Mật khẩu của người sử dụng
Xác nhận Xác nhận lại mật khẩu của người sử dụng
Đồng ý Cất giữ thông tin đã khai báo
Huỷ bỏ Không cất giữ thông tin đã khai báo
Nhập tên người sử dụng trong phần Tên.
Nhập diễn giải về người sử dụng trong phần Diễn giải
Chọn nhóm chứa người sử dụng đang khai báo trong phần Nhóm.
(Nhóm này được khai báo trong phần Nhóm người dùng)
Nhập mật khẩu của người sử dụng vào dòng Mật khẩu.
Nhập lại mật khẩu của người sử dụng vào dòng Xác nhận
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ thông tin đã khai báo.
Sửa thông tin người dùng
Chọn người dùng trong danh sách.
Nhấn nút Sửa trên hộp hội thoại
Sửa các thông tin cần sửa đổi.
Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9
74
Nhấn nút <<Đồng ý>> để cất giữ các thông tin đã sửa đổi.
Xoá người dùng đã khai báo
Chọn người dùng cần xoá trong danh sách.
Nhấn nút Xoá trên hộp hội thoại
Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn <
In danh sách người dùng
Nhấn nút In trên hộp hội thoại.
5. Nhóm người dùng
Chức năng
Khai báo nhóm người sử dụng có cùng quyền hạn như nhau. Việc phân
nhóm tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của đơn vị. Thông thường việc phân
nhóm này được phân theo các bộ phận kế toán như: Kế toán bán hàng, kế
toán tiền mặt, kế toán quản lý kho,
Thêm nhóm người dùng
Nhấn nút Thêm trên hộp hội thoại
Màn hình này bao gồm 3 trang:
Trang 1- Phân hệ: Cho phép xác định nhóm người đang khai báo được sử
dụng phân hệ nào trong phần mềm.
Menu Hệ thống
75
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Tên nhóm Tên nhóm người sử dụng
Diễn giải Diễn giải về nhóm người sử dụng
Phân hệ Hiển thị danh sách các phân hệ của phần mềm
Sử dụng Xác định chức năng nhóm người khai báo được s
ử
dụng
Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác với hộp hội thoại
Trang 2 – Chức năng: Xác định chức năng nhóm người đang khai báo
được sử dụng.
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Source: https://thomaygiat.com
Category : Hỏi Đáp
Lỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toàn
Mục ChínhLỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toànĐịnh nghĩa lỗi E-42 trên máy giặt ElectroluxNguyên nhân gây ra lỗi E-42 máy giặt…
Tủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợ
Mục ChínhTủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợĐịnh nghĩa mã lỗi H12 trên tủ lạnh SharpDấu hiệu nhận biết mã lỗi H12Nguyên…
Hướng dẫn xử lý máy giặt Electrolux lỗi E-41
Mục ChínhHướng dẫn xử lý máy giặt Electrolux lỗi E-41Định nghĩa mã lỗi E-41 máy giặt ElectroluxNguyên nhân lỗi E-41 trên máy giặt ElectroluxCửa không…
Hướng dẫn sửa lỗi H-10 trên tủ lạnh Sharp 110V
Mục ChínhHướng dẫn sửa lỗi H-10 trên tủ lạnh Sharp 110VĐịnh Nghĩa Mã Lỗi H-10 tủ lạnh SharpNguyên Nhân Gây Ra Lỗi H-10 Trên Tủ…
Cách kiểm tra và khắc phục lỗi H-07 tủ lạnh Sharp
Mục ChínhCách kiểm tra và khắc phục lỗi H-07 tủ lạnh SharpĐịnh nghĩa mã lỗi H-07 trên tủ lạnh SharpNguyên nhân gây ra lỗi H-071….
Dấu hiệu nào cho thấy máy giặt Electrolux lỗi E-39?
Mục ChínhDấu hiệu nào cho thấy máy giặt Electrolux lỗi E-39?Định nghĩa mã lỗi E39 máy giặt ElectroluxNguyên Nhân Lỗi E-39 trên máy giặt Electrolux1….