Cấu tạo và nguyên lý hoạt đông của tủ đông bạn đã biết chưa?
Tủ đông là thiết bị quen thuộc giúp lưu trữ thực phẩm tốt nhất. Nhưng liệu bạn đã biết cấu tạo tủ đông như thế nào, nguyên lý hoạt động ra sao chưa? Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về tủ đông để lựa chọn phù hợp và sử dụng đúng cách nhất.
1. Nguyên lý hoạt động của tủ đông
Tủ đông là thiết bị dữ gìn và bảo vệ lạnh có buồng cách nhiệt và mạng lưới hệ thống bơm nhiệt luân chuyển nhiệt độ từ buồng ra, phân phối nhiệt độ làm lạnh dưới – 18 độ C. Với nhiệt độ thấp, vi trùng không hề tăng trưởng, nhờ vậy thực phẩm được dữ gìn và bảo vệ trong thời hạn dài mà không suy giảm chất lượng. Tủ đông chuyên được sử dụng để tàng trữ thực phẩm sống, món ăn hải sản, kem …
Đây là loại tủ đông được dùng phổ biến trên thị trường
Nguyên lý hoạt động của tủ đông: Nén gas lạnh từ thể khí sang thể lỏng và tỏa nhiệt. Máy nén khí sẽ nén môi chất làm lạnh dưới áp suất cao để chuyển khí gas sang trạng thái lỏng. Nhiệt lượng được tỏa ra môi trường thông qua dàn nóng, khi áp suất giảm, khí gas ở trạng thái lỏng sẽ chuyển sang dạng khí và hấp thu nhiệt xung quanh tại dàn lạnh bên trong tủ và lại tiếp tục vòng tuần hoàn.
Sơ đồ luân chuyển của khí gas trong tủ đông
2. Cấu tạo tủ đông gia dụng
Cấu tạo của tủ đông gia dụng sẽ gồm có những bộ phận sau :
2.1. Máy nén
- Chức năng: Máy nén là bộ phận quan trọng của tủ đông, có chức năng nén khí gas lạnh ở áp suất cao và chuyển sang trạng thái lỏng. Quá trình này sẽ sinh ra nhiệt và sẽ được tỏa ra môi trường thông qua dàn nóng.
- Cách thức hoạt động của máy nén: Hút môi chất lạnh tạo ra ở dàn hơi đồng, duy trì áp suất cần thiết cho sự bay hơi ở nhiệt độ thấp. Sau đó, máy sẽ nén môi chất lạnh ở dạng khí sang trạng thái lỏng, sinh nhiệt và đẩy vào dàn ngưng giúp tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài.
- Phân loại: Máy nén thường có loại máy nén rotor hoặc máy nén piston 1 hay 2 xilanh. Tủ đông gia đình thường dùng là loại máy nén piston 1 xilanh.
Hình dáng của máy nén khí
2.2. Dàn nóng và dàn lạnh
Trong cấu tạo tủ đông thì dàn nóng và dàn lạnh là bộ phận không hề thiếu :
Dàn nóng:
- Chức năng: Dàn nóng chính là bộ phận giúp xả nhiệt cho khí gas hóa lỏng, sau quá trình nén áp suất cao ở máy nén. Gas lạnh sau khi hóa lỏng đi từ máy nén khí ra dàn nóng.
- Cách thức hoạt động: Tại đây, nhiệt lượng từ gas lạnh hóa lỏng sẽ truyền vào các thanh tản nhiệt và thải ra môi trường bên ngoài, đưa nhiệt độ gas lạnh lỏng giảm về mức nhiệt độ môi trường.
Dàn nóng dạng cuộn xoắn
Dàn lạnh:
- Chức năng: Dàn lạnh có chức năng làm bay hơi gas lạnh và làm lạnh không gian bên trong tủ.
- Cách thức hoạt động: Gas lạnh lỏng từ dàn nóng được dẫn qua van tiết lưu để bay hơi, lúc này gas lạnh không bị nén nữa sẽ bay hơi nhanh tại dàn lạnh. Quá trình bay hơi này gas sẽ hấp thụ nhiệt, nhờ đó làm mát không gian bên trong tủ đông.
2.3. Gas lạnh
- Chức năng: Gas lạnh là môi chất tuần hoàn trong hệ thống làm lạnh, có nhiệm vụ luân chuyển nhiệt độ từ nơi này đến nơi khác.
- Cách thức hoạt động: Đặc điểm hấp thụ nhiệt khi bay hơi ở áp suất thấp, tỏa nhiệt khi hóa lỏng ở áp suất cao.
- Tác động đến hệ thống: Việc sử dụng gas lạnh phù hợp tủ đông khá quan trọng, bởi đặc điểm nhiệt động học của từng loại gas lạnh là khác nhau như: nhiệt độ bay hơi, áp suất ngưng tụ. Điều này tác động đến hiệu suất làm việc của động cơ, hiệu suất làm lạnh của tủ.
Trên thị trường có một số ít loại gas phổ cập như : R134a, R600a, R22, R410a. Trong đó tủ đông Hòa Phát lúc bấy giờ đang sử dụng loại gas lạnh R600a giúp tủ hoạt động giải trí êm ái, làm lạnh sâu và thân thiện với thiên nhiên và môi trường .
Gas R600a thân thiện với môi trường tự nhiên, là loại gas đang được sử dụng phổ cập trong tủ đông, tủ lạnh
2.4. Hệ thống cách nhiệt, bảo ôn, cánh cửa
Để tủ đông hoạt động giải trí tốt, giữ nhiệt lâu còn phụ thuộc vào vào mạng lưới hệ thống cách nhiệt và cánh cửa tủ. Đây là 2 bộ phận quan trọng giúp nhiệt được giữ trong khoang tủ, không bị trao đổi ra bên ngoài .
- Hệ thống cách nhiệt: Có chức năng giảm thiểu sự trao đổi nhiệt giữa bên trong và bên ngoài tủ đông. Chất liệu được làm từ lớp cách nhiệt bằng bông thủy tinh và polyurethane.
- Cánh cửa tủ đông: Có hệ thống gioăng cách nhiệt xung quanh, đảm bảo không xảy ra tình trạng trao đổi nhiệt xung quanh cánh tủ. Thông thường có 2 loại tủ đông là tủ đông đứng với cánh mở về phía trước và tủ đông nằm với cánh mở kiểu vali. Loại tủ đông dạng đứng khi cánh được mở ra sẽ khiến nhiệt lạnh thoát ra ngoài nhiều và chìm xuống sàn nhà, gây tốn điện năng do phải hoạt động bù lượng nhiệt đã hao hụt.
Cánh tủ đông có mạng lưới hệ thống gioăng cách nhiệt xung quanh
2.5. Các thiết bị và tiện ích đi kèm của tủ đông
Ngoài ra cấu tạo tủ đông còn có những thiết bị đi kèm như :
- Bảng điều khiển: giúp người dùng dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ bên trong tủ phù hợp với nhu cầu.
- Khóa an toàn bảo vệ tủ: Đối với một số hộ kinh doanh lựa chọn loại tủ đông có khóa an toàn đảm bảo chống thất thoát thực phẩm, đồ đông lạnh. Còn đối với gia đình sẽ giúp giữ an toàn cho trẻ nhỏ.
- Lỗ thoát nước: Đây cũng là tiện ích cần có của một tủ đông giúp việc vệ sinh tủ trở nên dễ dàng, nhanh chóng và góp phần tăng tuổi thọ của tủ.
- Bánh xe di chuyển: giúp việc thay đổi vị trí đặt tủ trở nên dễ dàng, thuận lợi.
- Ngoài ra một số tủ đông còn được thiết kế giỏ chứa đồ riêng bên trong tủ giúp bảo quản riêng biệt một số thực phẩm.
- Đối với tủ đông dùng để trưng bày, bạn sẽ gặp các loại tủ đông mặt kính với cửa kính cong, cửa kính lùa….
3. Phân loại tủ đông
Trên thị trường có rất nhiều loại tủ đông, khác nhau đa phần về cấu tạo, mẫu mã và công nghệ tiên tiến làm lành .
3.1. Theo cấu tạo và kiểu dáng
Xét theo mẫu mã thì có loại tủ đông nằm ngang và tủ đông đứng
3.1.1. Tủ đông nằm ngang
Tủ đông nằm ngang có cấu tạo cánh tủ mở lên trên hoặc mở sang ngang kiểu vali, có các giỏ để thực phẩm có thể tháo rời.
Xem thêm: Sửa Tủ Lạnh Aqua Tại Quận Tây Hồ
Ưu điểm:
- Có nhiều không gian chứa thực phẩm so với loại tủ đông đứng cùng dung tích.
- Tiết kiệm điện năng khi sử dụng
- Khả năng làm lạnh sâu nhanh
Nhược điểm:
- Tốn diện tích lắp đặt
- Lấy thực phẩm phía dưới khó hơn đặc biệt đối với loại dung tích lớn
Tủ đông nằm ngang cũng có nhiều loại cho bạn lựa chọn :
- Tủ đông loại 1 ngăn đông: Loại tủ này có thể có 2 hoặc 3 cánh nhưng chỉ có 1 ngăn đông có mục đích bảo quản thực phẩm và đồ đông lạnh.
- Tủ đông có ngăn mát: Ngoài ngăn đông còn có 1 ngăn riêng biệt có nhiệt độ từ 0-10 độ C để bảo quản đồ tươi mát. Mỗi ngăn có 1 cánh cửa và cửa lùa riêng biệt.
- Tủ đông mini: thường chỉ có 1 cánh và có dung tích nhỏ, phù hợp với hộ gia đình.
- Tủ đông 3 cánh: có dung tích lớn, thường thiết kế 1 ngăn đông rộng xuyên suốt, phù hợp với nhà hàng, khách sạn.
Tủ đông nằm ngang loại 3 cánh có dung tích lớn đựng được nhiều thực phẩm
3.1.2. Tủ đông đứng
Tủ đông đứng có phong cách thiết kế gần giống với tủ lạnh thường thì, cánh tủ mở ra và được chia thành những ngăn chứa đồ .
Ưu điểm :
- Thiết kế nhỏ gọn, tính thẩm mỹ cao.
- Có các ngăn phân chia giúp lấy thực phẩm dễ dàng.
- Tiết kiệm diện tích không gian nhà bếp.
Nhược điểm :
- Khả năng làm lạnh lâu hơn.
- Không linh hoạt sắp xếp thực phẩm do bị ngăn cách bởi các ngăn chia thực phẩm.
Tủ đông dạng đứng có ngăn chia thực phẩm riêng không liên quan gì đến nhau, tính nghệ thuật và thẩm mỹ cao
3.2. Theo công nghệ
Công nghệ làm lạnh quyết định hành động đến hiệu suất làm lạnh và hiệu suất cao làm lạnh của mỗi loại tủ .
3.2.1. Tủ đông thường
Là loại tủ đông dùng máy nén khí thường thì, được sử dụng khá thông dụng trên thị trường và có giá tiền tương thích với nhiều mái ấm gia đình .
Ưu điểm:
- Giá thành rẻ, phù hợp.
- Phổ biến trên thị trường.
- Hiệu suất làm lạnh ổn định.
Nhược điểm:
- Tiêu hao năng lượng.
- Tuổi thọ không cao.
3.2.2. Tủ đông inverter
Là loại tủ đông sử dụng máy nén khí biến tần giúp tiết kiệm ngân sách và chi phí điện năng, có hiệu suất cao làm lạnh nhanh .
Ưu điểm:
Xem thêm: Sửa Tủ Lạnh Aqua Tại Quận Hai Bà trưng
- Tiết kiệm đến 30-50% điện năng tiêu thụ.
- Vận hành êm ái, độ bền cao.
- Thời gian làm lạnh sâu nhanh.
Nhược điểm:
- Giá thành cao hơn so với tủ thông thường.
Tủ đông Hòa Phát sử dụng công nghệ tiên tiến inverter tiết kiệm ngân sách và chi phí điện năng
Hi vọng với những thông tin bài viết cung cấp bạn đã hiểu rõ về cấu tạo tủ đông, nguyên lý hoạt động, các loại tủ đông có trên thị trường để có thể lựa chọn được chiếc tủ phù hợp với nhu cầu. Nếu bạn cần tư vấn thêm về cách chọn lựa tủ đông Hòa Phát, hãy gọi ngay đến số hotline 18001022, để biết thêm thông tin chi tiết và nhận những ưu đãi hấp dẫn từ điện lạnh Hòa Phát.
Source: https://thomaygiat.com
Category : Tủ Lạnh
Hậu quả từ lỗi H-29 tủ lạnh Sharp Side by Side
Mục ChínhHậu quả từ lỗi H-29 tủ lạnh Sharp Side by SideMã Lỗi H-29 Tủ Lạnh Sharp Là Gì?Tầm Quan Trọng Của Việc Khắc Phục…
Hướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toàn
Mục ChínhHướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toànLỗi H-28 Trên Tủ Lạnh Sharp Là Gì?Dấu Hiệu Nhận Biết Lỗi…
Khắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh Sharp
Mục ChínhKhắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh SharpĐịnh nghĩa mã lỗi H-27 tủ lạnh SharpTầm quan trọng của việc hiểu mã lỗi…
Tủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợ
Mục ChínhTủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợĐịnh nghĩa mã lỗi H12 trên tủ lạnh SharpDấu hiệu nhận biết mã lỗi H12Nguyên…
Hướng dẫn sửa lỗi H-10 trên tủ lạnh Sharp 110V
Mục ChínhHướng dẫn sửa lỗi H-10 trên tủ lạnh Sharp 110VĐịnh Nghĩa Mã Lỗi H-10 tủ lạnh SharpNguyên Nhân Gây Ra Lỗi H-10 Trên Tủ…
Cách kiểm tra và khắc phục lỗi H-07 tủ lạnh Sharp
Mục ChínhCách kiểm tra và khắc phục lỗi H-07 tủ lạnh SharpĐịnh nghĩa mã lỗi H-07 trên tủ lạnh SharpNguyên nhân gây ra lỗi H-071….