Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
Mục Chính
- Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Bài 1 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
- Bài 2 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V
- Bài 3 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
- Bài 4 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V
- Bài 5 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
- Bài 6 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
- Bài 7 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V
- Bài 8 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40Ω và R2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
- Bài 9 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
- Bài 10 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
- Bài 11 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
- Bài 12 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
- Bài 13 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
- Bài 14 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.
- Bài 15 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R1 = 4Ω, R2 = 5Ω.
- Bài 16 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I3 = I/8. Cho biết R1 = 3Ω, hãy tính R2 và R3.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 4 : Đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành những khái niệm và định luật vật lí :
Bài 1 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
Bạn đang đọc: Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
b ) Cho R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, ampe kế chỉ 0,2 A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách .
Tóm tắt:
R1 = 5 Ω ; R2 = 10 Ω ;
I2 = 0,2 A ; UAB = ?
Lời giải:
a ) Sơ đồ mạch điện như hình dưới :
b ) Tính hiệu điện thế theo hai cách :
Cách 1 : Vì R1 và R2 ghép tiếp nối đuôi nhau nên I1 = I2 = I = 0,2 A, UAB = U1 + U2
→ U1 = I.R 1 = 1V ; U2 = I. R2 = 1V ;
→ UAB = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2 :
Điện trở tương tự của đoạn mạch là : Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB : UAB = I.Rtd = 0,2. 15 = 3V
Đáp số : b ) UAB = 3V
Bài 2 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V
a ) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó
b ) Muốn kiểm tra hiệu quả tính trên, ta hoàn toàn có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện kèm theo gì so với ampe kế ? Vì sao ?
Tóm tắt:
R = 10 Ω ; U = 12V
a ) I = ?
b ) Điều kiện của ampe kế để I không đổi ? Giải thích
Lời giải:
a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là : I = U / R = 12/10 = 1,2 A .
b. Gọi Ra là điện trở của ampe kế. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở được tính bằng công thức sau:
Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được ( tức là cường độ dòng điện chạy qua điện trở không đổi khác ) thì ampe kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch, khi đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng tác động đến điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampe kế chính là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét .
Bài 3 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a ) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế .
b ) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường mức độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần ( Có thể đổi khác UAB ) .
Tóm tắt:
R1 = 10 Ω ; R2 = 20 Ω ; UAB = 12 V
a ) Số chỉ Vôn kế và Ampe kế ?
b ) Nêu 2 cách để làm cho I ´ = 3I
Lời giải:
a ) Điện trở tương tự của mạch là : Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch là :
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 : U1 = I.R 1 = 0,4. 10 = 4V
Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4 A .
b) Ta có: . Do đó để I tăng lên gấp 3 lần thì ta thực hiện 2 cách sau:
Cách 1 : Giữ nguyên hai điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần : U’AB = 3 UAB = 3.12 = 36V
Cách 2 : Giảm điện trở tương tự của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc điện trở R1 = 10 Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như bắt đầu .
Khi đó R’tđ = R1 = 10 Ω
Đáp số : a ) IA = 0,4 A ; UV = 4V
Bài 4 trang 9 sách bài tập Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V
a ) Tính số chỉ của ampe kế .
b ) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch .
Tóm tắt:
R1 = 5 Ω ; R2 = 15 Ω ; UV = 3 V
a ) Số chỉ Ampe kế IA ?
b ) UAB = ?
Lời giải:
a. Vì R1 và R2 ghép tiếp nối đuôi nhau nên I1 = I2 = I = IA
Số chỉ của ampe kế là :
b. Điện trở tương tự của đoạn mạch là : Rtđ = R1 + R2 = 5 + 15 = 20 Ω
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là :
UAB = I.Rtđ = 0,2. 20 = 4V .
Đáp số : a ) IA = 0,2 A ; UAB = 4V
Bài 5 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Tóm tắt:
R1 = 10 Ω ; R2 = 20 Ω ; R3 = 30 Ω
U = 12 V ; I = 0,4 A
Hỏi : cách mắc ?
Lời giải:
Điện trở của đoạn mạch có hiệu điện thế U = 12 V và cường độ dòng điện I = 0,4 A là :
Có hai cách mắc những điện trở đó vào mạch :
+ Cách thứ nhất là chỉ mắc điện trở R3 = 30 Ω trong đoạn mạch ;
+ Cách thứ hai là mắc hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω tiếp nối đuôi nhau nhau trong đoạn mạch .
Bài 6 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
A. 210V
B. 120V
C. 90V
D. 100V
Tóm tắt:
R1 = 20 Ω ; I1max = 2A ; R2 = 40 Ω ; I2max = 1,5 A
U = 12 V ; I = 0,4 A
Hỏi : Umax ?
Lời giải:
Chọn câu C .
Khi R1, R2 mắc tiếp nối đuôi nhau thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ .
Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là :
Imax = I2max = 1,5 A .
Điện trở tương tự của đoạn mạch là : R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω
Vậy hiệu điện thế tôi đa là : Umax = Imax. R = 1,5. 60 = 90V .
Bài 7 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V
a ) Tính điện trở trương đương của đoạn mạch
b ) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt:
R1 = 5 Ω ; R2 = 10 Ω ; R3 = 15 Ω ; U = 12 V
a ) Rtđ = ? ;
b ) U1 = ? ; U2 = ? ; U3 = ?
Lời giải:
a. Điện trở tương tự của đoạn mạch là :
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30 Ω
b. Vì ba điện trở ghép tiếp nối đuôi nhau nên I1 = I2 = I3 = I = U / R = 12/30 = 0,4 A .
→ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là :
U1 = I.R 1 = 0,4. 5 = 2V
U2 = I.R 2 = 0,4. 10 = 4V
U3 = I.R 3 = 15.0,4 = 6V .
Đáp số: a) Rtđ = 30Ω; b) U1 = 2V, U2 = 4V, U3 = 6V
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Huyện Từ Liêm
Bài 8 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40Ω và R2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1 A
B. 0,15 A
C. 0,45 A
D. 0,3 A
Tóm tắt:
R1 = 40 Ω ; R2 = 80 Ω ; U = 12 V ; I = ?
Lời giải:
Chọn A. 0,1 A .
Điện trở tương tự của đoạn mạch là : Rtd = R1 + R2 = 40 + 80 = 120 Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mạch này là :
Bài 9 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A. 1,5 V
B. 3V
C. 4,5 V
D. 7,5 V
Tóm tắt:
R2 = 1,5 R1 ; U1 = 3 V ; U = ?
Lời giải:
Chọn D. 7,5 V
Vì hai điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau với nhau nên ta có :
⇒ U2 = 1,5 U1 = 1,5 × 3 = 4,5 V
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là : U = U1 + U2 = 3 + 4,5 = 7,5 V .
Bài 10 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch .
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng những hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó
Lời giải:
Chọn C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch vì trong đoạn mạch gồm những điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng những hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch .
Bài 11 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của hai điện trở
C. Dòng điện chạy qua những điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tục với nhau và không có mạch rẽ .
Lời giải:
Chọn A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở .
Vì đoạn mạch gồm những điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau là đoạn mạch có những điểm nối chỉ của hai điện trở. Nếu có điểm nối chung của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhành rẻ, không tương thích với đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau .
Bài 12 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2
C. U1 / U2 = R2 / R1
D. UAB = U1 + U2
Lời giải:
Chọn C vì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó : U1 / U2 = R1 / R2
Bài 13 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
A. Nhỏ hơn 2 lần
B. Lớn hơn 2 lần
C. Nhỏ hơn 3 lần
D. Lớn hơn 3 lần
Lời giải:
Chọn D. Lớn hơn ba lần .
Khi công tắc nguồn K mở mạch gồm R1 nt R2 nt ampe kế nên điện trở tương tự của mạch là R = R1 + R2 = 9 nên số chỉ của ampe kế là :
Khi công tắc nguồn K đóng thì R2 bị đấu tắt, mạch chỉ còn ( R1 nt Ampe kế ) nên điện trở tương tự của mạch là R = R1 = 3 nên số chỉ của ampe kế là : I2 = U / R1 = U / 3
Ta có: nên số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn 3 lần so với khi công tắc K mở.
Bài 14 trang 11 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 7Ω mắc nối tiếp.
a ) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây
b ) Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai dầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao ? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này
Tóm tắt:
R1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7 Ω ; U = 6 V
a ) I1 = ? ; I2 = ? ; I3 = ?
b ) Umax = ?
Lời giải:
a ) Điện trở tương tự của mạch là : Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3 + 5 + 7 = 15 Ω
⇒ Do ba điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau : I = I1 = I2 = U / Rtđ = 6/15 = 0,4 A .
b ) Hiệu điện thế lớn nhất là U3 = I.R 3 = 0,4 × 7 = 2,8 V vì I không đổi nên nếu R lớn ⇒ U lớn .
Đáp số : a ) I1 = I2 = I3 = I = 0,4 A
b ) Umax = U3 = 2,8 V
Bài 15 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R1 = 4Ω, R2 = 5Ω.
a ) Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc nguồn K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3
b ) Cho biết U = 5,4 V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc nguồn K mở là bao nhiêu ?
Tóm tắt:
R1 = 4 Ω ; R2 = 5 Ω ; U = 6 V
a ) R3 = ? Ω
b ) U = 5,4 V ; Im = ?
Lời giải:
a ) Khi K mở : mạch có R1, R2 và R3 ghép nối tiếp nhau
→ Điện trở tương tự của đoạn mạch là :
Rtđm = R1 + R2 + R3 = 4 + 5 + R3 = 9 + R3
Cường độ dòng điện qua 3 điện trở là như nhau nên số chỉ của ampe lúc này là :
Khi K đóng, điện trở R3 bị nối tắt nên mạch chỉ còn hai điện trở R1, R2 ghép tiếp nối đuôi nhau .
→ Điện trở tương tự của đoạn mạch khi K đóng là :
Rtđđ = R1 + R2 = 4 + 5 = 9 Ω
Số chỉ của ampe lúc này là :
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta thấy Iđ > Im, nên theo đề bài ta có : Iđ = 3I m ( 3 )
Từ ( 1 ), ( 2 ) và ( 3 ) ta có :
b ) U = 5,4 V và khi K mở :
Điện trở tương tự của đoạn mạch là :
Rtđm = R1 + R2 + R3 = 4 + 5 + 18 = 27 Ω
Số chỉ của ampe lúc này là :
Đáp số : a ) R3 = 18 Ω ; b ) Im = 0,2 A
Bài 16 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I3 = I/8. Cho biết R1 = 3Ω, hãy tính R2 và R3.
Tóm tắt:
I1 = I ; I2 = I / 3 ; I3 = I / 8 ; R1 = 3 Ω ; R2 = ? ; R3 = ?
Lời giải:
Khi K ở vị trí 1: mạch điện chỉ có R1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: (1)
Khi K ở vị trí số 2: mạch điện có R2 nối tiếp R1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là: (2)
Khi K ở vị trí số 3 : mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 ghép tiếp nối đuôi nhau và tiếp nối đuôi nhau với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là :
Từ (1) và (2) ta có: I1 = 3I2
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Huyện Từ Liêm
Từ (1) và (3) ta có: I1 = 8I3
Đáp số : R2 = 6 Ω ; R3 = 15 Ω
Source: https://thomaygiat.com
Category : Điện Tử
Sửa Tivi Sony
Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…
Sửa Tivi Oled
Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…
Sửa Tivi Samsung
Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…
Sửa Tivi Asanzo
Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…
Sửa Tivi Skyworth
Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…
Sửa Tivi Toshiba
Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…