Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12V ; R1 = 4 ôm R3 = R4 = 3 ôm R5 0 4 ôm UMB 7 2V Tính R2
Chương II: Bài tập định luật Ôm cho mạch chứa tụ điện
Bạn đang đọc: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12V ; R1 = 4 ôm R3 = R4 = 3 ôm R5 0 4 ôm UMB 7 2V Tính R2
Chương II : Bài tập định luật Ôm mạch chứa điện trởBài tập định luật Ôm cho mạch điện chứa tụ điện. Các dạng bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa tụ điện. Phương pháp giải bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa tụ điện chơng trình vật lý lớp 11 cơ bản, nâng cao .
I/ Tóm tắt lý thuyết.
1/ Định luật Ôm cho toàn mạch
2/ Các công thức tính điện dung của tụ điện
- C: điện dung của tụ điện (F)
- Q: Điện tích của tụ điện
Lưu ý : dòng điện không đổi không đi qua tụ điện nên hoàn toàn có thể bỏ đi những đoạn mạch chứa tụ điện để mạch đơn thuần hơn .
II/ Bài tập định luật Ôm cho mạch điện chứa tụ điện.
Bài tập 1. Cho mạch điện như hình vẽ
E = 24V; r = 2Ω; R1 = R2 = 5Ω; C1 = 4.10-7F; C2 = 6.10-7F.
1/ Tính điện tích trên 2 bản của mỗi tụ điện khi a/ K mở b/ K đóng
2/ Tính số e và chiều dịch chuyển của nó qua khóa K khi K vừa đóng.
Bài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽ
UAB = 12V, R = 15Ω; R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; C1 = 2µF; C2 = 3µF 1/ Tính điện tích trên 2 bản tụ của mỗi tụ điện khi a/ K mở b/ K đóng
2 / Tính số e và chiều di dời của nó khi K vừa đóng .
Bài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽ
C1 = C2 = C3 = C; R1 là biến trở; R2 = 600Ω; U = 120V. a/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi tụ theo R1. Áp dụng với R1 = 400Ω.
b / Biếu hiệu điện thế giới hạn mỗi tụ là 70V. Hỏi R1 hoàn toàn có thể đổi khác trong khoảng chừng giá trị nào ?
Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ
E1 = 6V; E2 = 9V; r1 = r2 = 0,5Ω; R1 = R3 = 8Ω; R4 = 0,5Ω; C1 = 0,5µF; C2 = 0,2µF; Đèn Đ: 12V – 18W; khi chưa mắc vào mạch tụ chưa tích điện. a/ Ban đầu khóa K mở, tính điện tích trên các tụ điện.
b / Đóng khóa K thì đèn Đ sáng thông thường. Tính R2 và tính lại điện tích trên những tụ khi đó .
Bài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽ.
Khi đóng khóa k, hiệu điện thế ổn định trên tụ điện là U1 = 27V. Hãy tìm suất điện động của nguồn và xác định hiệu điện thế ổn định U2 trên tụ sau khi ngắt khóa K, biết r = R1 = R; R2 = 2R; R3 = 3R
Bài tập 6. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 12V; r = 2Ω; R1 = 1Ω; R2 = 2Ω; R3 =3Ω; C1 = 1µF; C2 = 2µF a/ Tính dòng điện chạy qua nguồn
b / Tính điện tích trên từng tụ điện
Bài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = R3 = 15Ω; R2 = 10Ω; R4 = 9Ω; R5 = 3Ω; E = 24V; r = 1,5Ω; C = 2µF, RA = 0 a/ Xác định số chỉ và chiều của dòng điện qua ampe kế
b / xác lập nguồn năng lượng tụ điện .
Bài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 20Ω; R2 = 30Ω; R3 = 10Ω; C1 = 20µF; C2 = 30µF; U = 50V a/ Tính điện tích các tụ điện khi K mở, K đóng.
b / Ban đầu K mở, tính điện lượng qua R3 khi K đóng .
Bài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽ.
Ban đầu các khóa K đều mở, các tụ điện có cùng điện dung C và chưa tích điện. Các điện trở bằng nhau và bằng R. Nguồn điện có hiệu điện thế U. Đóng K1, sau khi các tụ đã tích điện hoàn toàn, mở K1 sau đó đóng đồng thời K2; K1. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở R. Xác định cường độ dòng điện qua các điện trở vào thời điểm mà hiệu điện thế trên hai bản của tụ ở giữa (tụ giữa hai điểm M, N) bằng U/10. Bỏ qua điện trở của dây nối và các khóa K.
Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ.
E1 = 6V; E2 = 3V, r1 = 1Ω; r2 = 1Ω; R1 = 4Ω; R2 = 2Ω, các tụ điện có điện dung C1 = 0,6µF; C2 = 0,3µF. Ban đầu K ngắt sau đó đóng K. a/ Tính số electron chuyển qua K khi K đóng, số electron ấy di chuyển theo chiều nào.
b / Tính hiệu điện thế giữa hai điểm D và N khi K ngắt và K đóng .
Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ.
U = 120V; C1 = 4µF, C2 = 1µF, C3 = 2µF; C4 = 3µF; C5 = 12µF. Tính điện tích của mỗi tụ điện và các điện lượng bị dịch chuyển qua các điện kế khi đóng khóa K.
Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ.
E1 = 6V; E2 = 3V; C1 = C2 = 0,1µF a/ Ban đầu K ngắt, xác định số điện tử chuyển qua khóa K khi K đóng.
b / Sau khi K đóng người ta lại ngắt K, tính điện tích trên những bản và hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ điện. Biết rằng trước khi nối vào mạch, những tụ điện không mang điện .
Bài tập 13. Cho mạch điện như hình vẽ.
C = 2µF; R1 = 18Ω, R2 = 20Ω; E = 2V, r = 0. Ban đầu các khóa K1 và K2 đều mở. Bỏ qua điện trở của các khóa và dây nối. a/ Đóng khóa K1 (K2 vẫn mở) tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 sau khi điện tích trên tụ đã ổn định. b/ Với R3 = 30Ω, khóa K1 vẫn đóng, đóng tiếp K2, tính điện lượng chuyển qua điểm M su khi dòng điện trong mạch đã ổn định.
c / Khi K1 ; K2 đang còn đóng, ngắt K1 để tụ phóng điện qua R2 và R3. Tìm R3 để điện lượng chuyển qua R3 đạt cực lớn và tính giá trị điện lượng cực lớn đó .
Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ.
E1 = 6V; E2 = 9V; r1 = r2 = 0; R1 = R3 = 8µ; R4 = 1,5Ω, C1 = 0,5µF; C2 = 0,2µF, Đ(12V-18W). Khi chưa mắc vào mạch các tụ chưa tích điện. b/ Ban đầu khóa K ngắt, tính điện tích của các tụ điện
b / Đóng khóa K thì đèn sáng thông thường. Hãy tính R2, điện lượng chuyển qua R1 và nói rõ chiều của những electron .
Bài tập 15. Cho mạch điện như hình vẽ.
E = 6V; r=R3 =0,5Ω; R1 =3Ω; R2 = 2Ω; C1 = C2 = 0,2µF. Bỏ qua điện trở dây nối. a/ Tính số electron dịch chuyển qua khóa K và chiều dịch chuyển của chúng khi K chuyển từ mở sang đóng. b/ Thay khóa K bằng tụ C3 = 0,4µF. Tìm điện tích trên tụ C3 trong các trường hợp sau. + Thay tụ khi K đang mở
+ Thay tụ khi k đang đóng .
Bài tập 16. Cho mạch điện như hình vẽ.
E1 = 10V; r1 = 1Ω; E2; E = 6V; Ro = 6Ω; C = 0,1µF. a/ khi E2 = 8V; R = 2Ω + Tính cường độ dòng điện qua các nguồn E1; E2 và qua Ro + Ban đầu khóa K ở chốt (1) sau đó được chuyển sang chốt (2), tính điện lượng chuyển qua nguồn E và nhiệt lượng tỏa ra trên nguồn này khi điện tích trên tụ điện đã ổn định.
b / Với giá trị nào của E2 để khi đổi khác giá trị biến trở R, cường độ dòng điện qua nguồn E1 không đổi khác .
Bài tập 17. Cho mạch điện như hình vẽ
mỗi nguồn E = 7V; r = 1Ω; R1 = 16Ω; R2 = R3 = 10Ω; Đ(4V-1W); C = 2nF. Coi rằng vôn kế của điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. a/ Xác định cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. b/ Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế.
c / Xác định điện tích trên tụ. Cho mạch điện như hình vẽ : UAB = 12 V ; R1 = 4 Ω ; R2 = R3 = R4 = 4 Ω ;
a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Quận Đống Đa
b ) Tìm cường độ dòng điện qua những điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
Tóm tắt
UAB = 12 V ; R1 = 4 Ω ; R2 = R3 = R4 = 3 Ω ;
a ) Tìm RAB .
b ) Tìm cường độ dòng điện qua những điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở Viết sơ đồ mạch : R1 nt [ ( R2 nt R4 ) / / R3 ]
Điện trở tương tự cụm R234là :
Điện trở tương đươngRAB = R1 + R234 = 4 + 2 = 6 Ω .
Cường độ dòng điện qua mạch chính I = I1
Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1 = I.R 1 = 2. 4 = 8 V
Hiệu điện thế hai đầu R3 và hai đầu R24 là : U3 = U24 = U – U1 = 12 – 8 = 4V
Cường độ dòng điện qua R3 là :
Cường độ dòng điện qua R2 và R4là :
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R4 là : U2 = U4 = I2. R2 = 2V
Đáp án :
a ) RAB = 6 Ω ; b ) I1 = 2A ; I2 = I4 = 2/3 A ; I3 = 4/3 A .
b ) R2340 …Xem thêm
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở. Các dạng bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở. Phương pháp giải bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở chương trình vật lý phổ thông lớp 11 cơ bản, nâng cao.
Video bài giảng phương pháp vẽ lại mạch điện chứa điện trở
Dạng bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở cơ bản
Công thức định luật Ôm cho đoạn mạch:
\ [ I = \ dfrac { U } { R } => U = IR \ ] Trong đó:
- I: cường độ dòng điện qua đoạn mạch (A)
- U: điện áp giữa hai đầu đoạn mạch (V)
- R: điện trở tương đương của toàn mạch (Ω)
Trường hợp mạch có nhiều điện trở R1; R2 … thì cường độ dòng điện tương ứng qua các điện trở là I1; I2 … Điện áp (hiệu điện thế) giữa hai đầu mỗi điện trở là U1; U2 …
Đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
R=R1 + R2 +….
U=U1 + U2 + …
I=I1=I2=…
Đoạn mạch có các điện trở mắc song song
\[\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_{1}}+\dfrac{1}{R_{2}}+…\]
U=U1=U2=…
I=I1 + I2 + …
Nếu có 2 điện trở mắc song song
\ [ R_ { 12 } = \ dfrac { R_ { 1 } R_ { 2 } } { R_ { 1 } + R_ { 2 } } \ ] Nếu có 3 điện trở mắc song song
\ [ R_ { 123 } = \ dfrac { R_ { 1 } R_ { 2 } R_ { 3 } } { R_ { 1 } R_ { 2 } + R_ { 2 } R_ { 3 } + R_ { 3 } R_ { 1 } } \ ] Dạng bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch phức tạp
Phân tích đoạn mạch AB thành các đoạn mạch nhỏ bằng cách sử dụng các phương pháp sau
– Giả sử dòng điện chạy từ A đến B, nếu dòng không bị phân nhánh => đoạn mạch đó nối tiếp, tại một điểm nào đó mạch bị phân nhánh => đoạn mạch đó mắc song song (bài tập 1)
– Tại những đoạn mạch không có điện trở điện thế tại đó bằng nhau nên bạn có thể chập lại làm 1 điểm. (bài tập 2)
– Đặt tên cho các điểm phân nhánh, vẽ lại mạch từ trái qua phải để thu được mạch đơn giản hơn (bài tập 3, bài tập 4, bài tập 5)
Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở
Bài tập 1. Cho mạch điện như hình vẽ
R1=R2=4 Ω; R3=6 Ω; R4=3 Ω; R5=10 Ω; U$_{AB}$=24 V
Giả sử chiều dòng điện từ A đến B, I qua R1 không bị phân nhánh => R1 mắc nối tiếp
Tại M, I bị phân nhánh; I’ qua R2; R3 không phân nhánh => (R2 nt R3)//R5; I qua R4 không phân nhánh => đoạn mạch: R1 nt [(R2 nt R3)//R5] nt R4
Giải
R$_{23}$=R2 + R3=10 Ω;
R$_{235}$ =\[\dfrac{R_{23}R_{5}}{R_{23}+R_{5}}\]= 5 Ω;
R=R1 + R$_{235}$ + R4=12 Ω;
I1=I4=I$_{235}$=I=\[\dfrac{U}{R}\]=2 A;
U$_{235}$=U$_{23}$=U5=I$_{235}$R$_{235}$=10 V;
I5=\[\dfrac{U_{5}}{R_{5}}\]=1 A;
I2=I3=I$_{23}$=\[\dfrac{U_{23}}{R_{23}}\]=1 A.
Bài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽ.
=> đoạn mạch: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5)
Giải
R$_{24}$ =\[\dfrac{R_{2}R_{4}}{R_{2}+R_{4}}\]=4,2 Ω
R$_{35}$ =\[\dfrac{R_{3}R_{5}}{R_{3}+R_{5}}\]=2,4 Ω
R=R1 + R$_{24}$ + R$_{35}$=9 Ω;
U3=U5=U$_{35}$=I3R3=8 V;
I$_{35}$=I$_{24}$=I1=I=\[\dfrac{U_{35}}{R_{35}}\]=10/3 A;
U2=U4=U$_{24}$=I$_{24}$R$_{24}$=14 V;
U1=I1R1=8 V.
Bài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽ.
Vẽ lại đoạn mạch trên thành
Phân tích đoạn mạch ở hình (1)
AP: không có điện trở; PM có R1; MN có R3 R4; NQ có R5; QP có R2 => đoạn mạch vẽ lại hoàn chỉnh như hình dưới
đoạn mạch: R$_{2 }$// (R$_{1 }$nt (R3//R4) nt R5)
Giải
R$_{34}$ =\[\dfrac{R_{3}R_{4}}{R_{3}+R_{4}}\]=2 Ω
R$_{1345}$=R1 + R$_{34}$ + R5=8 Ω;
R =\[\dfrac{R_{2}R_{1345}}{R_{2}+R_{1345}}\]=4 Ω
I5=I1=I$_{34}$=I$_{1345}$=\[\dfrac{U_{5}}{R_{5}}\] = 2 A;
U3=U4=U$_{34}$=I$_{34}$R$_{34}$=4 V;
I3=\[\dfrac{U_{3}}{R_{3}}\]=4/3 A;
I4=\[\dfrac{U_{4}}{R_{4}}\]=2/3 A;
U2=U=U$_{1345}$=I$_{1345}$R$_{1345}$=16 V;
I2=\[\dfrac{U_{2}}{R_{2}}\]=2 A.
Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ.
đoạn mạch: R4 nt (R2 // (R3 nt R5)) // R1.
Giải
R$_{35}$=R3 + R5=30 Ω;
R$_{235}$ =\[\dfrac{R_{2}R_{35}}{R_{2}+R_{35}}\]=12 Ω;
R$_{4235}$=R4 + R$_{235}$=32 Ω;
R =\[\dfrac{R_{1}R_{4235}}{R_{1}+R_{4235}}\]=6,4 Ω;
I5=I3=I$_{35}$=2 A;
U2=U$_{235}$=U$_{35}$=I$_{35}$R$_{35}$=60 V;
I2=\[\dfrac{U_{2}}{R_{2}}\]=3 A;
I4=I$_{235}$=I$_{4235}$=\[\dfrac{U_{235}}{R_{235}}\]=5 A;
U1=U=U$_{4235}$=I$_{4235}$R$_{4235}$=160 V;
I1=\[\dfrac{U_{1}}{R_{1}}\]=20 A.
Bài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽ.
đoạn mạch (R3 nt R2)// R1
U$_{AB }$= 100V; U$_{CD}$=40V; I$_{A}$=1A
b/ U$_{CD}$ > U$_{AB}$ => Dòng điện đi từ C đến D, vẽ lại mạch
đoạn mạch (R3 nt R1)// R2
U$_{AB }$= 15V; U$_{CD}$=60V; I$_{A}$=1A
Giải
a/
I3=I2=I$_{A}$=1 A;
R2=\[\dfrac{U_{CD}}{I_{2}}\]=40 Ω;
U$_{AC}$=U$_{AB}$ – U$_{CD}$=60 V;
R3=\[\dfrac{U_{AC}}{I_{3}}\]=60 Ω.
b/
U$_{AC}$=U$_{CD}$ – U$_{AB}$=45 V;
I3=I1 =\[\dfrac{U_{AC}}{R_{3}}\]=0,75 A;
R1=\[\dfrac{U_{AB}}{I_{1}}\]=20 Ω.
Bài tập 6. Tính điện trở tương tương của những đoạn mạch điện hình biên dưới biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng R = 12Ω
Bài tập 7. Tính điện trở tương đương của mạch điện trong các trường hợp sau
a/ Cho mạch điện như hình a: R1 = 1Ω; R2 = 2,4Ω; R3 = 2Ω; R4 = 5Ω; R5 = 3Ω
b/ mạch điện như hìh b, biết R1 = 1Ω; R2 = R3 = 2Ω; R4 = 0,8Ω
Bài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập 13. cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = R2 = 3Ω; R3 = 2Ω; R4 là biến trở. U$_{BD}$ không đổi. Ampe kế và vôn kế đều lý tưởng.
a/ Ban đầu khóa k mở, R4 = 4Ω thì vôn kế chỉ 1V. Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện. Nếu đóng khóa k thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu.
b/ Đóng khóa k và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sáng đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I$_{A}$thay đổi như thế nào?
Bài tập 15. Cho mạch điện như hình vẽ
Bài tập 16. Khi mắc điện trở R nối tiếp với mạch gồm hai ampe kế mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì ampe A1 chỉ I1 = 2A; ampe kế A2 chỉ I2 = 3A. nếu chuyển hai ampe kế thành nối tiếp thì chúng đều chỉ I = 4A. Nếu chỉ mắc R vào nguồn điện trên thì dòng điện qua R là bao nhiêu.
Hướng dẫn
Bài tập 17. Cho mạch điện như hình vẽ
ampe kế A1; A2; A3 có cùng điện trở R$_{A}$; các điện trở R có cùng giá trị. Biết rằng ampe kế A1 chỉ 0,2A; ampe kế A2chỉ 0,8A. Hỏi ampe kế A3 chỉ bao nhiêu?
Bài tập 18. Một mạch điện gồm vo hạn những nhóm cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch điện. Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương đương của toàn mạch.
Bài tập 19. Cho 2013 ampke kế không lý tưởng; 2013 vôn kế giống nhau không lí tưởng mắc như hình, ampe kế A1 chỉ 2A; ampe kế A2 chỉ 1,5A; vôn kế V1 chỉ 503,5V. Hãy tìm tổng số chỉ của 2013 vôn kế trong mạch.
Bài tập 20. Cho mạch điện như hình vẽ
U$_{AB}$ = 90V; R1 = R3 = 45Ω; R2 = 90Ω. Tìm R4 biết K mở và khi k đóng cường độ qua R4 là như nhau.
Bài tập 21. Cho mạch điện như hình vẽ
Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì U$_{CD}$ = 40V và khi đó dòng điện qua R$_{2 }$là 1A. Ngược lại khi đặt vào CD hiệu điện thế 60V thì U$_{AB}$ = 15V. Xác định các điện trở R1; R2; R3
Bài tập 22. Cho mạch điện như hình vẽ
R2 = 10Ω. U$_{MN}$ = 30V. Biết khi k1 đóng; k2 mở ampe kế chỉ 1A. Khi k1 đóng; k2 đóng thì ampe kế A chỉ 2A. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A khi cả 2 khóa k1 và k2 cùng đóng.
Bài tập 23. Có hai loại điện trở 5Ω và 7Ω. Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 95Ω với số điện trở là nhỏ nhất.
Hướng dẫn
Bài tập 24. Có 50 chiếc điện trở, gồm 3 loại 1Ω; 3Ω và 8Ω.
a/ Tìm số cách chọn số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 100Ω
b/ Tìm cách chọn số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng là 100Ω và tổng số loại điện trở 1Ω và 3Ω là nhỏ nhất.
Hướng dẫn
Bài tập 25. Có một điện trở r = 5Ω
a/ Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 3Ω. Xác định số điện trở r, lập luận, vẽ sơ đồ mạch.
b/ Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiệu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7Ω. Xác định số điện trở r, lập luận và vẽ sơ đồ mạch.
Hướng dẫn
Bài tập 26. Cho mạch điện như hình vẽ
Các điện trở chưa biết giá trị. Có một ôm kế (dụng cụ đo điện trở) Hãy xác định giá trị của R$_{x}$ mà không tháo rời các điện trở khỏi mạch.
Bài tập 27. Cho mạch điện như hình vẽ
Trong hộp kín X có mạch điện ghép bởi các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị Ro. Người ta đo điện trở giữa hai đầu dây ra 2 và 4 sao cho kết quả R$_{24}$ = 0. Sau đó lần lượt đo cặp đầu dây còn lại cho kết quả R$_{12}$ = R$_{14}$ = R$_{23}$ = R$_{34}$ =5Ro/3 và R$_{13}$ = 2Ro/3. Xác định cách mắc đơn giản nhất các điện trở trong hộp kín trên.
Bài tập 28.Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 16Ω; R2 = R3 = 24Ω; R4 là một biến trở. U$_{AB}$ = 48V
Mắc vào hai điểm CD vôn kế có điện trở rất lớn.
a/ Điều chỉnh biến trở để R4 = 20Ω. Tìm số chỉ của vôn kế. Cho biết cực dương của vôn kế phải mắc vào điểm nào
b/ Điều chỉnh biến trở cho đến khi vôn kế chỉ số 0. Tìm hệ thức giữa các điện trở R1; R2; R3; R4
Bài tập 29. Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R3= R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2A và U$_{CD}$= 30V. Nếu nối 2 đầu CD vào hiệu điện thế 120 V thì U$_{AB}$= 20 V.
Tính giá trịcủa mỗi điện trở.
Hướng dẫn
Trường hợp hiệu điện thế đặt vào A,B: mạch gồm {(R3//R2)nt R4}//R1
R2 = U$_{CD}$/I2 = 15Ω; U$_{AC }$ = U$_{AB}$ – U$_{CD}$ = 90V
R3 = R4 => I4 = U$_{AC}$/R4 = 90/R3 = I2 + I3 = 2 + 30/R3 => R3 = 30Ω = R4
Trường hợp hiệu điện thế đặt vào C; D mạch gồm {(R$_{1 }$n tR4) // R2}//R3
=> U$_{AC}$ = U$_{CD}$ – U$_{AB}$ = 100V
I4 = I1 = U$_{AC}$/R4 = 10/3 A
R1 = U$_{AB}$/I1 = 6Ω
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Quận Hoàng Mai
Xem thêm:
Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lý lớp 11 chương dòng điện không đổi
nguồn vật lý phổ thông trực tuyến[/I][/CENTER]
Source: https://thomaygiat.com
Category : Điện Tử
Sửa Tivi Sony
Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…
Sửa Tivi Oled
Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…
Sửa Tivi Samsung
Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…
Sửa Tivi Asanzo
Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…
Sửa Tivi Skyworth
Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…
Sửa Tivi Toshiba
Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…