Phương pháp mã hóa sản phẩm, mã dữ liệu. – Đào tạo Kế toán Kimi

Trong việc làm hàng ngày của một kế toán kho việc xuất nhập hàng sẽ diễn ra liên tục và liên tục, việc quản trị một mã mẫu sản phẩm nào đó là việc tối quan trọng trong việc trấn áp hàng tồn dư của doanh nghiệp. Để quản trị tốt phần nhập xuất kho thì phương pháp đặt mã mẫu sản phẩm, mã hóa dữ liệu làm thế nào cho hài hòa và hợp lý là một việc rất là thiết yếu tại doanh nghiệp. Vì mã khi ta đặt mã dữ liệu để c ó thể tàng trữ hay giải quyết và xử lý, ngoài những tài liệu cần được phân loại, nhận diện, tìm kiếm thuận tiện qua các mã dữ liệu. Qua bài sưu tầm này sẽ được chia làm 2 phần Kimi Training sẽ giúp bạn các cách đặt mã nhu yếu khi đặt mã, và hướng dẫn đặt mã .

Phần 1: Phân biệt các loại mã dữ liệu

Mã hóa dữ liệu là gì?

Mã được hiểu là các ký tự hay chữ số được kết hợp với nhau theo một nguyên tắc có hệ thống, logic để phản ánh thông tin đối tượng được mã hóa. Sau đây là 6 loại mã thông dụng mà nghề kế toán hay sử dụng.

Phân loại loại mã .

1. Mã trình tự (Sequence code):

Giải thích: là mã sử dụng các ký tự chữ số theo trình tự để đảm bảo liên tục, không có khoảng trống trong mã. Dùng để phản ảnh các đối tượng theo trình tự thời gian hoặc một trình tự nào đó.

Ví dụ : 1, 2, 3, ..
Áp dụng cho ngành kế toán, mã này hoàn toàn có thể sử dụng để xác lập mã / số chứng từ hoặc số thứ tự gia tài trong một list nào đó

Ưu điểm: dễ thiết lập

Nhược điểm: không linh hoạt khi chỉ thêm mã mới vào dãy số cuối, không mô tả chi tiết đối tượng sản phẩm

2. Mã khối (Block code)

Giải thích: mã được phân thành các khối, mỗi khối có một ý nghĩ hay thông tin về đối tượng được mã hóa. Trong mỗi khối, mã được trình bày theo trình tự.

Ví dụ : 001 – 100 mã nhân viên cấp dưới bộ phận lau công
101 – 200 mã nhân viên cấp dưới bộ phận chăm nom người mua
1000 – 123456 : mẫu sản phẩm tủ lạnh

Ưu điểm: Phát triển hơn so với mã trình tự trong việc phân loại các đối tượng ra

Nhược điểm: không linh hoạt trong việc thay đổi, mở rộng hay sửa chữa mã và không mô tả được chi tiết thông tin về đối tượng.

3. Mã nhóm (group code)

Giải thích: Mã được phân thành nhiều nhóm ký tự ở các vị trí khác nhau để mô tả các thông tin chi tiết về đối tượng xây dựng mã. Trong mỗi nhóm ký tự, sử dụng mã trình tự hoặc mã ghi gợi nhớ.

Ví dụ : mã mẫu sản phẩm bán trên thị trường quốc tế ( UPCs ) được các thị trường và nhà kinh doanh bán lẻ sử dụng là một mã gồm 2 nhóm, nhóm 1 gồm 5 chữ số diễn đạt nhà phân phối, nhóm 2 gồm 5 chữ số miêu tả loại sản phẩm. Trong mỗi nhóm, mỗi ký tự đơn cử không có một ý nghĩa nào hết mà phối hợp cả năm ký tự mới có ý nghĩa .

Ưu điểm: cải tiến hơn so với mã khối, linh hoạt hơn mã khối về cách mô tả chi tiết thông tin về đối tượng xây dựng mã, việc sử chữa hay thêm bớt dễ dàng hơn.

Nhược điểm: còn bị nhầm lẫn với mã nhóm.

4. Mã phân cấp (Hierarchical code)

Giải thích: Mã một đối tượng được phân thành các nhó ký tự có mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ với nhau theo chiều từ trái qua phải. Nhóm ký tự bên tự đứng bên phải phụ thuộc trực tiếp vào nhóm ký tự đưng bên phía bên tay trái.

Ví dụ : như mạng lưới hệ thống thông tin tài khoản kế toán Nước Ta – thông tin tài khoản 642 có thông tin tài khoản con là 6421, 6422,6423, …
Mã điện thoại cảm ứng hay mã vùng

Ưu điểm: có thể vừa sử dụng mã gợi nhớ bên trong, khắc phục các điểm yếu của các mã trước. Làm nổi bật thông tin chi tiết đối tượng mã, linh hoạt, dễ sửa chữa, dễ phát triển.

5. Mã gợi nhớ (Mnemonic code)

Giải thích: Kết hợp sử dụng vừa ký tự chữ vừa ký tự số có tính chất gợi nhớ hơn

Ví dụ : mã số chuyến bay về TP.Hồ Chí Minh, mã số nhân viên cấp dưới được đặt là KT022

Ưu điểm: Gợi nhớ đối tượng sử dụng

Nhược điểm: Phụ thuộc vào văn hóa, môi trường hoạt động hay xã hội, ngôn ngữ và thói quen người sử dụng.

6. Mã vạch (Bar code)

Giải thích: hình thức sử dụng các thanh, vạch, điểm ký tự thay cho các ký tự chữ cái, ký tự số trong mã nhóm, mã phân cấp.

ma

Ưu điểm: thuận lợi, linh hoạt, lưu dữ liệu tự động khi ứng dụng công nghệ thông tin

Thách thức: Yêu cầu có thiết bị đọc mã vạch, trình độ công nghệ thông tin tốt.

Phương pháp mã hóa sản phẩm, mã dữ liệu. – Đào tạo Kế toán Kimi

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay