Công suất của nguồn điện là đại lượng đo bằng
Nội dung chính
Bạn đang đọc: Công suất của nguồn điện là đại lượng đo bằng
- Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho?
- Lý thuyết tham khảo
- File tải đáp án câu hỏi + Lý thuyết tham khảo liên quan:
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng
- Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho?
- Suất điện động của nguồn điện
- Định nghĩa Suất điện động của nguồn điện
- Câu hỏi vận dụng liên quan
- Video liên quan
- Video liên quan
Mục Chính
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Suất điện động đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Lý thuyết tham khảo
1. Công của nguồn điện
Công của các lực lạ thực thi làm di dời các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. Nguồn điện là một nguồn nguồn năng lượng vì nó có năng lực triển khai công khi di dời các điện tích dương bên trong nguồn điện ngược chiều điện trường hoặc di dời các điện tích âm bên trong nguồn điện cùng chiều điện trường.
2. Suất điện động của nguồn điện.
a) Định nghĩa: Suất điện động ξ của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện dịch chuyển một điện tích q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
b) Công thức: ξ=A/q (7.3)
c) Đơn vị. Từ định nghĩa và công thức (7.3), ta thấy suất điện động có cùng đơn vị với hiệu điện thế và hiệu điện thế là Vôn (V):
1V = 1J / 1C Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. Như đã biết số vôn này cũng là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu của nguồn điện khi mạch hở. Vì vậy, suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch hở. Trong mạch điện kín, dòng điện chạy qua mạch ngoài và cả mạch trong. Như vậy, nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong của nguồn điện. Vì vậy mỗi nguồn điện được đặc trưng bằng suất điện động ξ và điện trở trong r của nó.
File tải đáp án câu hỏi + Lý thuyết tham khảo liên quan:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu dụng cho các em học viên và quý thầy cô giáo tìm hiểu thêm. ► Ngoài ra các em học viên và thầy cô hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm nhiều tài liệu hữu dụng tương hỗ ôn luyện thi môn Vật lý như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được update liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Đánh giá bài viết
Đáp án cần chọn là: D
Suất điện động nguồn điện : Là đại lượng đặc trưng cho năng lực thực thi công của nguồn điện .Công thức : E = Aq
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây ! Số câu hỏi : 35
Câu 5: SGK trang 45:
Đại lượng đặc trưng cho năng lực triển khai công của lực lạ bên trong nguồn điện ? Đại lượng được xác lập như thế nào ?
Đại lượng đặc trung cho năng lực sinh công của nguồn điện là suất điện động của nguồn .Suất điện động của nguồn được xác lập bằng thương số giữa công A của lực lạ triển khai khi vận động và di chuyển một điện tích dương ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q .
- Biểu thức: $\varepsilon = \frac{A}{q}
- Trong đó: $\varepsilon $ là suất điện động của nguồn [V].
- A: Công của lực lạ [J].
- q: Độ lớn điện tích [C].
Trắc nghiệm vật lý 11 bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện [P2]
Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 5 trang 45 sgk vật lý 11, giải bài tập 5 trang 45 vật lí 11, Lý 11 câu 5 trang 45, Câu 5 trang 45 bài 7:dòng điện không đổi – vật lí 11
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho1
7.393
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Quận Hoàng Mai
Tải về Bài viết đã được lưu
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc vấn đáp thắc mắc tương quan đến suất điện động của nguồn điện. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi tương quan. Giúp bạn đọc vận dụng tốt vào hoàn thành xong các dạng câu hỏi tương quan. Mời các bạn tìm hiểu thêm .
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho?
A. năng lực tích điện cho hai cực của nó .B. năng lực dự trữ điện tích của nguồn điện .C. năng lực triển khai công của nguồn điện .D. năng lực tính năng lực của nguồn điện .
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho năng lực thực thi công của nguồn điện .
Đáp án C
Suất điện động của nguồn điện
Định nghĩa Suất điện động của nguồn điện
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho năng lực sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực thi khi làm di dời một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó .
Công thức
Đơn vị
Từ định nghĩa và công thức [ 1 ], ta thấy suất điện động có cùng đơn vị chức năng với hiệu điện thế và hiệu điện thế là Vôn [ V ] :1V = 1J / 1CSố vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó. Như đã biết số vôn này cũng là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu của nguồn điện khi mạch hở. Vì vậy, suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch hở .Trong mạch điện kín, dòng điện chạy qua mạch ngoài và cả mạch trong .Như vậy, nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này được gọi là điện trở trong của nguồn điện. Vì vậy mỗi nguồn điện được đặc trưng bằng suất điện động ξ và điện trở trong r của nó .
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. triển khai công của các lực lạ bên trong nguồn điệnB. sinh công trong mạch điệnC. tạo ra điện tích dương trong mỗi giâyD. dự trữ điện tích của nguồn điện
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 2. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho
A. năng lực tích điện cho hai cực của nó .B. năng lực dự trữ điện tích của nguồn điện .C. năng lực triển khai công của nguồn điện .D. năng lực tính năng lực của nguồn điện .
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 3. Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng:
A. công của lực lạ tính năng lên điện tích q dươngB.thương số giữa công và lực lạ công dụng lên điện tích q dươngC.thương số của lực lạ công dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấyD.thương số công của lực lạ di dời điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với điện tích đó
Xem đáp án
Đáp án A————————-
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Huyện Thanh Trì
Để tiện trao đổi, san sẻ kinh nghiệm tay nghề giảng dạy và học tập môn học trung học phổ thông, VnDoc mời các bạn truy vấn nhóm riêng dành cho lớp 11 sau : Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để hoàn toàn có thể update được những tài liệu mới nhất. Khoa KT Điện – Điện lạnh – Điện tửkỹ thuật – 75 hGiáo trình ĐiệnTại mỗi điểm trong mạch điện có 1 điện thế. Hiệu điện thế giữa 2 điểm gọi là điệnáp. Như vậy điện áp giữa hai điểm A và B là : UAB = UA – UBChiều điện áp là chiều từ điểm có điện thế cao đến điện thế thấp. Đơn vị : Vơn – ký hiệu là VCác bội và ước của Vôn : Kilô Vơn : 1KV = 103V = 106 mV2. 3. Cơng suất của dòng điện. 2.3.1. Cơng của dòng điện : Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch AB, trong mạch có dòng điệnI chạy qua [ như hình bên dưới ] Cơng làm di dời lượng điện tích q từ A đến B được tính bằng cơng thức sau : A = U.qMà q = i. t A = U.I.tTrong đó : – q là lượng điện tích di dời [ C ] : Culong – I là cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch [ A ] : Ampe – U là hiệu điện thế giữa đầu đoạn mạch [ V ] : – t là thời hạn dòng điện chạy trong đoạn mạch [ s ] : VoltGiâyVậy : Cơng của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thếgiữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời hạn dòng điện chạy qua đoạnmạch đó. Đơn vị : J [ Jun ] hoặc Cal [ Calo ] và 1J = 0,24 Cal. 2.3.2. Cơng suất của dòng điện : – Cơng suất của dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh cơng của dòngđiện, có độ lớn bằng cơng của dòng điện sinh ra trong một giây. Ký hiệu : P [ Power ] – Công suất là đại lượng đặc trưng cho năng lực tiêu thụ điện năng của thiết bịđiện. P A U. I. t U. IttHoặc P R.I 2B iên soạn : Trần Văn Đạt-3-Khoa KT Điện – Điện lạnh – Điện tửkỹ thuật – 75 hHoặc P Giáo trình ĐiệnU2R – Đơn vị : W [ t ] – Bội số của W là : KW, MW. Ước của W là mW, W1KW = 103 W ; 1MW = 106W ; 1 mW = 10-3 W ; 1 W = 10-6 W. 2.3.3. Điện năng trong mạch điện một chiều : Điện năng là hiệu suất mạch điện tiêu thụ trong một đơn vị chức năng thời hạn. Wr = P.t [ KWh ] Ví dụ : Một bóng đèn có ghi 220V – 100W a. Giải thích ký hiệu trên. b. Tính điện trở của bóng đèn ở trạng thái thao tác. c. Nếu bóng đèn đặt vào điện áp U ’ = 110V thì cơng suất tiêu thụ là bao nhiêu ? [ giả thiết điện trở bóng đèn là khơng đổi khác ]. d. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời hạn 1 ngày [ U = 220V ] ? Giải : a. Ý nghĩa ký hiệu : 220V – 100W có nghĩa là, với điện áp thao tác 220V thì bóng đèn thao tác bìnhthường, bảo vệ các tính năng kỹ thuật theo pháp luật của nhà phân phối, và khi đó cơngsuất đèn tiêu thụ là 100W. 2U dm220 2 r 484 b. Điện trở bóng đèn : Pdm100c. Cơng suất đèn tiêu thụ : Gọi P ‘ U ‘ 2 110 2 25W [ r không đổi ] r484d. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 ngày là : [ với U = 220V ] Công suất : P U 2 220 2 100W r484 Điện năng Wr = P.t = 100.24 = 2400 [ Wh ] = 2,4 [ KWh ] 2.3.4. Công suất của nguồn điện : – Cơng của nguồn điện : Là đại lượng đo bằng tích số giữa suất điện động củanguồn điện với độ di dời điện tích. A = E.I.tđơn vị [ J ] – Cơng suất của nguồn điện : là công của nguồn sinh ra trong một đợn vị thờigian, nó được đo bằng tỷ số giữa cơng của nguồn và thời hạn dòng điện chạy qua trongmạch. Biên soạn : Trần Văn Đạt-4-Khoa KT Điện – Điện lạnh – Điện tửkỹ thuật – 75 hP Giáo trình ĐiệnA E.I.t E.IttVí dụ : Một bộ pin có suất điện động E = 6V cung ứng cho bóng đèn, có điện trở10 , dòng điện 0,4 A. Tính cơng suất tiêu thụ trên điện trở trong của bộ pin và trịsố điện trở trong đó. Điện trở dây nối không đáng kể. GiảiCông suất bộ pin : Png = E.I = 6×0, 4 = 2,4 WCông suất đèn tiêu thụ : P = I2. r = 0,42. 10 = 1,6 WCông suất tiêu thụ trên điện trở trong của bộ pin : P0 = Png – 2,4 – 1,6 = 0,8 WĐiện trở trong của bộ pin : r0 P00, 8 2 5 2I0, 42.3.5. Hiệu suất [ ] : Khi sử dụng điện năng, ngòai cơng suất có ích còn có những tổnhại vơ ích. Gọi cơng suất tiêu thụ là P. và cơng suất có ích là P. 1, tỷ số giữa cơng suất cóích và cơng suất tiêu thụ là hiệu suất. P1P3. Mơ hình mạch điện một chiều3. 1. Phần tử điện trở : Điện trở là thành phần đặc trưng cho hiện tượng kỳ lạ tiêu tán nguồn năng lượng điện từ. Quan hệgiữa dòng điện và điện áp trên 2 cực của thành phần điện trở u = i. R, trong đó R là đại lượngcơ bản đặc trưng cho hiện tượng kỳ lạ tiêu tán, gọi là điện trở. Điện trở còn được định nghĩa : Là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điệncủa vật dẫn, nó phụ thuộc vào vào thực chất vât liệu, chiều dài dây dẫn và tiết diện ngang củadây dẫn. Biểu thức : R LSTrong đó : – L : Chiều dài dây dẫn [ m ] – S : Tiết diện dây dẫn [ mm2 ] – : Điện trở suất của vật tư làm dây dẫn [ mm2 / m ] – R : Điện trở [ ] Ví dụ : Xác định điện trở của 1K m dây dẫn bằng nhơm có tiết diện 5 mm 2, = 2,9. 10-8 [ m ]. Biên soạn : Trần Văn Đạt-5-Khoa KT Điện – Điện lạnh – Điện tửkỹ thuật – 75 hR Giáo trình Điệnl10 3 2,9. 10 8 5,8 S5. 10 63.2. Phần tử điện cảm : Là thành phần đặc trưng cho hiện tượng kỳ lạ tích, phóng nguồn năng lượng trường từ. Quan hêgiữa dòng điện và điện áp trên thành phần điện cảm thường có dạng u Ldi, L đại lượngdtđặc trưng cho hiện tượng kỳ lạ tích phóng nguồn năng lượng trường từ, gọi là điện cảm. 3.3. Phần tử điện dung : Là thành phần đặc trưng cho hiện tượng kỳ lạ tích, phóng nguồn năng lượng trường điện, quanhê giữa dòng điện và điện áp trên thành phần điện dung là i C.du, trong đó C là đại lượngdtđặc trưng cho tích phóng nguồn năng lượng, gọi là điện dung. 3.4. Phần tử nguồn : Là thành phần đặc trưng cho hiện tượng kỳ lạ nguồn. Phần tử nguồn gồm hai loại : phần tửnguồn áp và thành phần nguồn dòng. – Nguồn điện áp : Nguồn điện áp đặc trưng cho năng lực tạo nên và duy trì mộtđiện áp trên hai cực của nguồn. Nguồn điện áp được kí hiệu như hình vẽ sau : Nguồn điện áp còn được trình diễn bằng một sức điện động e [ t ]. Chiều e [ t ] từ nơiđiện thế thấp đến điện thế cao. Chiều điện áp theo quy ước từ điểm điện thế cao đếnđiện thế thấp, do đó chiều điện áp đầu cực nguồn ngược chiều với chiều sức điện động. Điện áp đầu cực u [ t ] sẽ bằng sức điện động : u [ t ] = e [ t ] – Nguồn dòng điện : Nguồn dòng điện j [ t ] đặc trưng cho năng lực của nguồn điệntạo nên và duy trì một dòng điện cung ứng cho mạch ngoài. 4. Các định luật của mạch điện4. 1. Định luật Ôm [ Ohm ]. 4.1.1. Định luật Ôm cho đoạn mạch : Dòng điện trong một đoạn mạch sẽ tỉ lệ thuận vớiđiện áp ở 2 đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó. Ta có : I URTrong đó : U là điện áp 2 đầu đoạn mạch [ đơn vị chức năng là Vôn – V ] R là điện trở đoạn mạch [ đơn vị chức năng là Ơm – Ω ] Biên soạn : Trần Văn Đạt-6 –
Video liên quan
Source: https://thomaygiat.com
Category : Điện Tử
Sửa Tivi Sony
Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…
Sửa Tivi Oled
Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…
Sửa Tivi Samsung
Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…
Sửa Tivi Asanzo
Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…
Sửa Tivi Skyworth
Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…
Sửa Tivi Toshiba
Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…