Di chuyển con chạy của biến trở để dòng điện trong một mạch điện biến đổi

Di chuyển con chạy của biến trở đế dòng điện trong một mạch điện biến đổi. Trong khoảng 0,5 s đầu dòng điện tăng đều từ 0,1 A đến 0,2 A; 0,3 s tiếp theo dòng điện tăng đều từ 0,2 A đến 0,3 A; 0,2 s ngay sau đó dòng điện tăng đều từ 0,3 A đến 0,4 A. Độ lớn của suất điện động tự cảm trong mạch, trong các giai đoạn tương ứng là e 1,   e 2 và e 3. Khi đó

A. e 1   <   e 2   <   e 3

B.  e 1   >   e 2   >   e 3

C.  e 2   <   e 3   <   e 1

D.  e 3   >   e 1   >   e 2

Di chuyển con chạy của biến trở để dòng điện trong một mạch điện biến đổi. Trong khoảng chừng 0,5 s đầu dòng điện tăng đều từ 0,1 A đến 0,2 A ; 0,3 s tiếp theo dòng điện tăng đều từ 0,2 A đến 0,3 A ; 0,2 s ngay sau đó dòng điện tăng đều từ 0,3 A đến 0,4 A. Độ lớn của suất điện động tự cảm trong mạch, trong những tiến trình tương ứng là e 1, e 2 v à e 3. Khi đó

A. e 1 < e 2 < e 3

B.  e 1 > e 2 > e 3

C.  e 2 < e 3 < e 1

D.  e 3 > e 1 > e 2

Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12 V – 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15 V, có điện trở trong 1 Ω và R 1 = 4,8 Ω. Biến trở R b có giá trị trong khoảng chừng từ 0 đến 144 Ω. Các tụ điện có điện dung C 1 = 2 μF ; C 2 = 3 μF. Coi điện trở của đèn Đ không biến hóa. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời hạn t = 5 s. Trong khoảng chừng thời hạn đó, cường độ dòng điện tức thời qua ampe kế là

A. 2 μA chiều M đến N.

B. 2 μA chiều N đến M.

C. 14,4 μA chiều N đến M.

D. 14,4 μA chiều M đến N.

Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời hạn chạy qua ống dây. Sau thời hạn 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây. Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời hạn chạy qua ống dây. Sau thời hạn 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây. Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời hạn chạy qua ống dây. Sau thời hạn 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây. Một ống dây dài 50 cm có 2500 vòng dây. Đường kính của ống bằng 2 cm. Cho một dòng điện biến đổi đều theo thời hạn chạy qua ống dây. Sau thời hạn 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự cảm trong ống dây

A. 0,95 V

B. 0,42 V

C. 0,74V

D. 0,86 V

Dòng điện qua ống dây tăng dần theo thời hạn từ I 1 = 0,2 ( A ) đến I 2 = 1,8 ( A ) trong khoảng chừng thời hạn 0,01 ( s ). Ống dây có thông số tự cảm L = 0,5 ( H ). Suất điện động tự cảm trong ống dây là

A. 10 (V).

B. 80 (V).

C. 90 (V).

D. 100 (V).

Dòng điện qua một ống dây biến đổi đều theo thời hạn. Trong thời hạn 0,01 s cường độ dòng điện tăng từ 1 A đến 2 A. Suất điện động tự cảm trong ống dây có độ lớn 20 V. Độ tự cảm của ống dây là

A. 0,1 H

B. 0,2 H

C. 0,3 H

D. 0,4 H

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 10 : Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành những khái niệm và định luật vật lí :

Tóm tắt:

R = 30 Ω, S = 0,5 mm2 = 0,5. 10-6 mét vuông, ρ = 0,4. 10-6 Ω. m ; l = ?

Lời giải:

Ta có : → Chiều dài của dây dẫn là :a ) Hãy cho biết ý nghĩa cảu hai số ghi này
b ) Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở
c ) Biến trở được làm bằng dây kim loại tổng hợp nicrom có điện trở suất 1,10. 10-6 Ω. m và có chiều dài 50 m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở .

Tóm tắt:

Biến trở : 50 Ω – 2,5 A ; ρ = 1,1. 10-6 Ω. m ; l = 50 m
a ) Ý nghĩa hai số lượng trên ?
b ) Umax = ?
c ) S = ?

Lời giải:

a ) Ý nghĩa của hai số ghi :
+ ) 50 Ω – điện trở lớn nhất của biến trở ;
+ ) 2,5 A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được .
b ) Hiệu điện thế lớn nhất được đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là :
Umax = Imax × Rmax = 2,5 × 50 = 125V .
c ) Tiết diện của dây là :
S = ρl / R = 1,1. 10-6 × 50/50 = 1,1. 10-6 mét vuông = 1,1 mm2. a ) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này .
b ) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu ?

Tóm tắt:

ρ = 0,4. 10-6 Ω. m ; S = 0,6 mm2 = 0,6. 10-6 mét vuông ;
N = 500 vòng ; dlõi = d = 4 cm = 0,04 m ; Umax = 67V
a ) Rmax = ?
b ) Imax = ?

Lời giải:

a ) Chiều dài của dây quấn là : l = N.C = N. 3,14. d = 500.3,14. 0,04 = 62,8 m
( C là chu vi của 1 vòng quấn = chu vi của lõi sứ )
→ Điện trở lớn nhất của biến trở là :
b ) Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là :

A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M

B. Đèn sáng yếu đi khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N
D. Cả ba câu trên đều không đúng

Lời giải:

Chọn A. Đèn sáng mạnh lên khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M. Vì dòng điện có chiều đi từ cực (+) qua dây dẫn qua các thiết bị rồi về cực (-) nên ở đầu M khi con chạy chưa dịch chuyển chiều dài chưa thay đổi thì điện trở là nhỏ nhất nên đèn sáng nhất.

Con chạy chạy về phía M sẽ làm cho chiều dài biến trở tham gia vào mạch điện giảm đi → điện trở giảm. Mà đèn ghép tiếp nối đuôi nhau với biến trở nên Rtoàn mạch giảm → cường độ dòng điện tăng → Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M. a ) Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn hoàn toàn có thể sáng thông thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện này
b ) Để đèn sáng thông thường thì phải kiểm soát và điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu ?
c ) Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40 Ω thì khi đèn sáng thông thường dòng điện chạy qua bao nhiêu Tỷ Lệ ( % ) tổng số vòng dây biến trở ?

Tóm tắt:

UĐđm = 2,5 V ; IĐđm = 0,4 A ; U = 12V ; Rbmax = 40 Ω
a ) Sơ đồ mạch điện để đèn sáng thông thường
b ) Khi đèn sáng thông thường, Rb = ?
c ) Đèn sáng thông thường thì dòng điện cạy qua ? % vòng dây của biến trở

Lời giải:

a. Đèn sáng thông thường thì UĐ = UĐđm = 2,5 V < U = 12V → Phải mắc tiếp nối đuôi nhau bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch điện như hình vẽ : b. Đèn sáng thông thường thì I = IĐđm = 0,4 A
Điện trở của đèn là : RĐ = UĐ / IĐ = 2,5 / 0,4 = 6,25 Ω
Điện trở toàn mạch là : Rtđ = U / I = 12/0, 4 = 30 Ω
Khi đó biến trở có điện trở là : Rb = Rtđ – RĐ = 30 – 6,25 = 23,75 Ω
c. Vì điện trở của biến trở tỉ lệ với số vòng dây quấn biến trở nên khi đèn sáng thông thường thì Tỷ Lệ ( % ) vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là :
a ) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5 A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu ?
b ) Phải kiểm soát và điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5 V ?

Tóm tắt:

UV = 6V ; IA = 0,5 A ; U = 12V ;
a ) Rb = ?
b ) Rb ’ = ? để UV ’ = 4,5 V

Lời giải:

a ) Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R → UV = UR = 6V
Biến trở và R ghép tiếp nối đuôi nhau nên I = IA = Ib = IR = 0,5 A
và Ub + UR = U ↔ Ub = U – UR = 12 – 6 = 6V Điện trở của biến trở là :b ) Giá trị của R là :Khi kiểm soát và điều chỉnh biến trở đê vôn kế chỉ UV ’ = 4,5 V, thì cường độ dòng điện qua biến trở lúc này là :
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở lúc này là : Ub ’ = U – UR ’ = 12 – 4,5 = 7,5 V
b ) Giá trị của R là :A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên .
C. Không biến hóa .
D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên .

Lời giải:

Chọn A. Giảm dần đi
Chiều dòng điện đi từ cực ( + ) qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực ( – ) của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, khi U không đổi thì số chỉ của ampe kế tỉ lệ nghịch với điện trở nên nó sẽ giảm dần đi.

Lời giải:

Chọn B A. Biến trở là điện trở hoàn toàn có thể biến hóa trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thế được dùng để đổi khác cường độ dòng điện
C. Biến trở là dụng cụ hoàn toàn có thể được dùng để đổi khác hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện .
D. Biến trở là dụng cụ hoàn toàn có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch

Lời giải:

Chọn D. Biến trở là dụng cụ hoàn toàn có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch. A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất .

Lời giải:

Chọn D. Trước khi mắc biến trở vào mạch để kiểm soát và điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần kiểm soát và điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất. Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần → tránh hư hỏng thiết bị gắn trong mạch do việc dòng tăng bất thần. A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5 A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5 A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5 A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5 A

Lời giải:

Chọn C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5 A.

Tóm tắt:

UĐ đm = 3V ; IĐ đm = 0,32 A ; RĐ tiếp nối đuôi nhau với Rb ; U = 12V ; Rb lớn nhất = ?

Lời giải:

Vì bóng đèn tiếp nối đuôi nhau với biến trở nên để đèn sáng thông thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải bằng : I = IĐ đm = 0,32 A và UĐ = UĐ đm = 3V
Điện trở tương tự toàn mạch : Rtđ = U / I = 12/0, 32 = 37,5 Ω
Điện trở của bóng đèn : RĐ = UĐ / IĐ = 3/0, 32 = 9,375 Ω
Điện trở lớn nhất của biến trở :
Rb = Rtđ – RĐ = 37,5 – 9,375 = 28,125 Ω a ) Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn bến trở nói trên .
b ) Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d2 = 2,5 cm. Tính chiều dài tối thiểu l2 của lõi sứ này .

Tóm tắt:

ρ = 1,1. 10-6 Ω. m ; d1 = 0,8 mm = 8.10 – 4 m ; Rb max = 20 Ω
a ) l1 = ?
b ) d2 = 2,5 cm = 2,5. 10-2 m ; l2 = ?

Lời giải:

a ) Áp dụng công thức :với S là tiết diện được tính bằng công thức :Chiều dài của dây nicrom cần dùng để quấn biến trở trên là :
b ) Chiều dài một vòng dây quấn bằng chu vi của lõi sứ :
C = π. d22 = 3,14. 2,5. 10-2 = 7,85. 10-2 m
⇒ Số vòng dây quấn vào lõi sứ :Vì dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm N vòng sát nhau nên chiều dài tối thiểu của lõi sứ là :
l2 = N.d 1 = 116,3. 8.10 – 4 = 0,093 m = 9,3 cm

Tóm tắt:

Rb max = 30 Ω ; R1 = 15 Ω và R2 = 10 Ω ; U = 4,5 V
Imax = ? ; Imin = ?

Lời giải:

Mạch điện gồm R1 tiếp nối đuôi nhau với cụm ( R2 / / Rb )
Điện trở tương tự của cụm đoạn mạch ( R2 / / Rb ) là :Điện trở tương tự toàn mạch : Rtđ = R1 + R2b
+ Khi kiểm soát và điều chỉnh biến trở sao cho Rb = 0 ta có :và Rtđ = R1 + 0 = 15 Ω = Rmin
Do vậy cường độ dòng điện qua R1 có giá trị lớn nhất :
Khi kiểm soát và điều chỉnh biến trở sao cho Rb = Rbmax = 30 Ω ta có :

và Rtđ = R1 + R2b = 15 + 7,5 = 22,5Ω = Rmax

Do vậy cường độ dòng điện qua R1 có giá trị nhỏ nhất :

Di chuyển con chạy của biến trở để dòng điện trong một mạch điện biến đổi

Bài viết liên quan
  • Sửa Tivi Sony

  • Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…

  • Sửa Tivi Oled

  • Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…

  • Sửa Tivi Samsung

  • Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…

  • Sửa Tivi Asanzo

  • Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…

  • Sửa Tivi Skyworth

  • Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…

  • Sửa Tivi Toshiba

  • Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…

Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay