Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía đầu A thì độ sáng của bóng đèn trong mạch sẽ

Hoạt động 3 trang 44 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1. Sơ đồ mạch điện như hình H6. 2 .. Bài : Chủ đề 6 : Biến trở

Hãy tìm hiểu và trả lời, nhận xét.

Mắc lại mạch điện như hình H6. 7 .
Em hãy vẽ lại sơ đồ của mạch điện này .
Đóng khóa K của mạch điện để đèn sáng rồi di chuyển con chạy C của biến trở, em hãy cho biết độ sáng của đèn có biến hóa không và lý giải vì sao. Gọi những chốt nối biến trở với mạch điện là A và N.
– Di chuyển con chạy C đến gần đầu A của biến trở. Độ sáng của đèn tăng hay giảm ? Hãy lý giải vì sao ?
– Di chuyển con chạy C ra xa đầu A của biến trở. Độ sáng của đèn tăng hay giảm ? Hãy lý giải vì sao .
Quảng cáo

– Sơ đồ mạch điện như hình H6. 2 .
– Khi di chuyển con chạy thì trị số của biến trở đổi khác dẫn đến cường độ dòng điện trong mạch cũng biến hóa. Vậy độ sáng của bóng đèn cũng đổi khác .
– Khi di chuyển con chạy đến gần đầu A thì độ dài của dây biến trở có cùng dòng điện chạy qua giảm. Vì vậy trị số của biến trở cũng giảm. Độ sáng của bóng đèn tăng lên .
– trái lại khi di chuyển con chạy ra xa đầu A thì độ dài của dây biến trở có dòng điện chạy qua tăng lên, trị số của biến trở cũng tăng lên, độ sáng của bóng đèn giảm đi.

Đề bài

Mạch điện có sơ đồ như hình H6. 10. Hiệu điện thế U giữa hai đầu A, B có giá trị không đổi. Khi di chuyển dần con chạy C của biến trở về phía đầu N thì : A. độ sáng của đèn tăng dần. B. độ sáng của đèn giảm dần. C. độ sáng của đèn không đổi. D. đèn không sáng.

Lời giải chi tiết

Chọn B.

Khi di dời con chạy C về phía đầu N thì trị số của biến trở tăng làm cường độ dòng điện trong mạch giảm. Vì vậy độ sáng của bóng đèn giảm .

Loigiaihay.com


Câu hỏi :Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ và đèn sáng thông thường. Khi di chuyển C về phía A thì độ sáng đèn đổi khác như thế nào ? Giải thích .

  • AĐèn sáng mạnh hơn
  • BĐèn sáng yếu hơn
  • CĐộ sáng của đèn không thay đổi
  • DLúc đầu sáng yếu sau đó sáng mạnh.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng quy định hoạt động giải trí của biến trở .
+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn .

Lời giải chi tiết:

Ta có điện trở của tương tự của mạch : \ ( R = { R_D } + { R_b } \ )
+ Khi con chạy ở C : Đèn sáng thông thường
\ ( \ Rightarrow { I_ { dm } } = { I_1 } \ )
+ Khi di chuyển C về phía A, giá trị của biến trở giảm dần
\ ( \ Rightarrow R \ ) giảm
Lại có : \ ( I = \ dfrac { U } { R } \ )
\ ( \ Rightarrow \ ) R giảm thì cường độ dòng điện trong mạch tăng lên
\ ( \ Rightarrow \ ) Cường độ dòng điện khi này \ ( { I_2 } > { I_ { dm } } \ )
\ ( \ Rightarrow \ ) Đèn sáng mạnh hơn .
Chọn A.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 9 – Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại HocTot.Nam.Name.Vn. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 10 : Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành những khái niệm và định luật vật lí :

Tóm tắt:

R = 30 Ω, S = 0,5 mm2 = 0,5. 10-6 mét vuông, ρ = 0,4. 10-6 Ω. m ; l = ?

Lời giải:

Ta có :→ Chiều dài của dây dẫn là :a ) Hãy cho biết ý nghĩa cảu hai số ghi này
b ) Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở
c ) Biến trở được làm bằng dây kim loại tổng hợp nicrom có điện trở suất 1,10. 10-6 Ω. m và có chiều dài 50 m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở .

Tóm tắt:

Biến trở : 50 Ω – 2,5 A ; ρ = 1,1. 10-6 Ω. m ; l = 50 m
a ) Ý nghĩa hai số lượng trên ?
b ) Umax = ?
c ) S = ?

Lời giải:

a ) Ý nghĩa của hai số ghi :
+ ) 50 Ω – điện trở lớn nhất của biến trở ;
+ ) 2,5 A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được .
b ) Hiệu điện thế lớn nhất được đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là :
Umax = Imax × Rmax = 2,5 × 50 = 125V .
c ) Tiết diện của dây là :
S = ρl / R = 1,1. 10-6 × 50/50 = 1,1. 10-6 mét vuông = 1,1 mm2. a ) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này .
b ) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu ?

Tóm tắt:

ρ = 0,4. 10-6 Ω. m ; S = 0,6 mm2 = 0,6. 10-6 mét vuông ;
N = 500 vòng ; dlõi = d = 4 cm = 0,04 m ; Umax = 67V
a ) Rmax = ?
b ) Imax = ?

Lời giải:

a ) Chiều dài của dây quấn là : l = N.C = N. 3,14. d = 500.3,14. 0,04 = 62,8 m
( C là chu vi của 1 vòng quấn = chu vi của lõi sứ )
→ Điện trở lớn nhất của biến trở là :
b ) Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là :
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M
B. Đèn sáng yếu đi khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N
D. Cả ba câu trên đều không đúng

Lời giải:

Chọn A. Đèn sáng mạnh lên khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M. Vì dòng điện có chiều đi từ cực (+) qua dây dẫn qua các thiết bị rồi về cực (-) nên ở đầu M khi con chạy chưa dịch chuyển chiều dài chưa thay đổi thì điện trở là nhỏ nhất nên đèn sáng nhất.

Con chạy chạy về phía M sẽ làm cho chiều dài biến trở tham gia vào mạch điện giảm đi → điện trở giảm. Mà đèn ghép tiếp nối đuôi nhau với biến trở nên Rtoàn mạch giảm → cường độ dòng điện tăng → Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M. a ) Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn hoàn toàn có thể sáng thông thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện này
b ) Để đèn sáng thông thường thì phải kiểm soát và điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu ?
c ) Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40 Ω thì khi đèn sáng thông thường dòng điện chạy qua bao nhiêu Xác Suất ( % ) tổng số vòng dây biến trở ?

Tóm tắt:

UĐđm = 2,5 V ; IĐđm = 0,4 A ; U = 12V ; Rbmax = 40 Ω
a ) Sơ đồ mạch điện để đèn sáng thông thường
b ) Khi đèn sáng thông thường, Rb = ?
c ) Đèn sáng thông thường thì dòng điện cạy qua ? % vòng dây của biến trở

Lời giải:

a. Đèn sáng thông thường thì UĐ = UĐđm = 2,5 V < U = 12V → Phải mắc tiếp nối đuôi nhau bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch điện như hình vẽ : b. Đèn sáng thông thường thì I = IĐđm = 0,4 A
Điện trở của đèn là : RĐ = UĐ / IĐ = 2,5 / 0,4 = 6,25 Ω
Điện trở toàn mạch là : Rtđ = U / I = 12/0, 4 = 30 Ω
Khi đó biến trở có điện trở là : Rb = Rtđ – RĐ = 30 – 6,25 = 23,75 Ω
c. Vì điện trở của biến trở tỉ lệ với số vòng dây quấn biến trở nên khi đèn sáng thông thường thì Xác Suất ( % ) vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là :
a ) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5 A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu ?
b ) Phải kiểm soát và điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5 V ?

Tóm tắt:

UV = 6V ; IA = 0,5 A ; U = 12V ;
a ) Rb = ?
b ) Rb ’ = ? để UV ’ = 4,5 V

Lời giải:

a ) Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R → UV = UR = 6V
Biến trở và R ghép tiếp nối đuôi nhau nên I = IA = Ib = IR = 0,5 A
và Ub + UR = U ↔ Ub = U – UR = 12 – 6 = 6V Điện trở của biến trở là :b ) Giá trị của R là :Khi kiểm soát và điều chỉnh biến trở đê vôn kế chỉ UV ’ = 4,5 V, thì cường độ dòng điện qua biến trở lúc này là :
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở lúc này là : Ub ’ = U – UR ’ = 12 – 4,5 = 7,5 V
b ) Giá trị của R là :A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên .
C. Không biến hóa .
D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên .

Lời giải:

Chọn A. Giảm dần đi
Chiều dòng điện đi từ cực ( + ) qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực ( – ) của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, khi U không đổi thì số chỉ của ampe kế tỉ lệ nghịch với điện trở nên nó sẽ giảm dần đi.

Lời giải:

Chọn B A. Biến trở là điện trở hoàn toàn có thể biến hóa trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thế được dùng để đổi khác cường độ dòng điện
C. Biến trở là dụng cụ hoàn toàn có thể được dùng để đổi khác hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện .
D. Biến trở là dụng cụ hoàn toàn có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch

Lời giải:

Chọn D. Biến trở là dụng cụ hoàn toàn có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch. A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất .

Lời giải:

Chọn D. Trước khi mắc biến trở vào mạch để kiểm soát và điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần kiểm soát và điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất. Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần → tránh hư hỏng thiết bị gắn trong mạch do việc dòng tăng bất ngờ đột ngột. A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5 A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5 A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5 A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5 A

Lời giải:

Chọn C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5 A.

Tóm tắt:

UĐ đm = 3V ; IĐ đm = 0,32 A ; RĐ tiếp nối đuôi nhau với Rb ; U = 12V ; Rb lớn nhất = ?

Lời giải:

Vì bóng đèn tiếp nối đuôi nhau với biến trở nên để đèn sáng thông thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải bằng : I = IĐ đm = 0,32 A và UĐ = UĐ đm = 3V
Điện trở tương tự toàn mạch : Rtđ = U / I = 12/0, 32 = 37,5 Ω
Điện trở của bóng đèn : RĐ = UĐ / IĐ = 3/0, 32 = 9,375 Ω
Điện trở lớn nhất của biến trở :
Rb = Rtđ – RĐ = 37,5 – 9,375 = 28,125 Ω a ) Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn bến trở nói trên .
b ) Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d2 = 2,5 cm. Tính chiều dài tối thiểu l2 của lõi sứ này .

Tóm tắt:

ρ = 1,1. 10-6 Ω. m ; d1 = 0,8 mm = 8.10 – 4 m ; Rb max = 20 Ω
a ) l1 = ?
b ) d2 = 2,5 cm = 2,5. 10-2 m ; l2 = ?

Lời giải:

a ) Áp dụng công thức :với S là tiết diện được tính bằng công thức :Chiều dài của dây nicrom cần dùng để quấn biến trở trên là :
b ) Chiều dài một vòng dây quấn bằng chu vi của lõi sứ :
C = π. d22 = 3,14. 2,5. 10-2 = 7,85. 10-2 m
⇒ Số vòng dây quấn vào lõi sứ :Vì dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm N vòng sát nhau nên chiều dài tối thiểu của lõi sứ là :
l2 = N.d 1 = 116,3. 8.10 – 4 = 0,093 m = 9,3 cm

Tóm tắt:

Rb max = 30 Ω ; R1 = 15 Ω và R2 = 10 Ω ; U = 4,5 V
Imax = ? ; Imin = ?

Lời giải:

Mạch điện gồm R1 tiếp nối đuôi nhau với cụm ( R2 / / Rb )
Điện trở tương tự của cụm đoạn mạch ( R2 / / Rb ) là :Điện trở tương tự toàn mạch : Rtđ = R1 + R2b
+ Khi kiểm soát và điều chỉnh biến trở sao cho Rb = 0 ta có :và Rtđ = R1 + 0 = 15 Ω = Rmin
Do vậy cường độ dòng điện qua R1 có giá trị lớn nhất :
Khi kiểm soát và điều chỉnh biến trở sao cho Rb = Rbmax = 30 Ω ta có :

và Rtđ = R1 + R2b = 15 + 7,5 = 22,5Ω = Rmax

Do vậy cường độ dòng điện qua R1 có giá trị nhỏ nhất :

Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía đầu A thì độ sáng của bóng đèn trong mạch sẽ

Bài viết liên quan
  • Sửa Tivi Sony

  • Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…

  • Sửa Tivi Oled

  • Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…

  • Sửa Tivi Samsung

  • Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…

  • Sửa Tivi Asanzo

  • Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…

  • Sửa Tivi Skyworth

  • Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…

  • Sửa Tivi Toshiba

  • Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…

Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay