GIAO TRINH LY THUYET MACH SPKT – Tài liệu text
GIAO TRINH LY THUYET MACH SPKT
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.96 MB, 212 trang )
Bạn đang đọc: GIAO TRINH LY THUYET MACH SPKT – Tài liệu text
Phạm Khánh Tùng
Giáo trình Lý thuyết mạch
Mục lục
Chương 1: Khái niệm cơ bản về mạch điện …………………………………… 8
1. 1. Đại lượng cơ bản trong mạch điện …………………………………….. 8
1.1.1. Đại lượng điện và hệ đợn vị SI ……………………………………….. 8
1.1.2. Lực, công và sông suất ………………………………………………….. 9
1.1.3. Điện tích và dòng điện …………………………………………………. 10
1.1.4. Điện thế …………………………………………………………………….. 11
1.1.5. Năng lượng và công suất điện ……………………………………….. 12
1.1.6. Hằng số và hàm số ………………………………………………………. 12
1.2. Phần tử cơ bản của mạch điện ………………………………………….. 12
1.2.1. Phần tử thụ động và tích cực …………………………………………. 12
1.2.2. Quy ước về dấu…………………………………………………………… 13
1.2.3. Quan hệ dòng điện và điện áp ……………………………………….. 14
1.2.4. Điện trở R ………………………………………………………………….. 15
1.2.5.Cuộn cảm L ………………………………………………………………… 16
1.2.6. Tụ điện C …………………………………………………………………… 17
1.2.7. Sơ đồ mạch điện …………………………………………………………. 18
1.2.8. Điện trở phi tuyến ……………………………………………………….. 18
CHƯƠNG 2: Phương pháp phân tích mạch điện…………………………. 21
2.1. Định luật mạch điện ………………………………………………………… 21
2.1.1. Định luật Kirchhoff về điện áp………………………………………. 21
2.1.2. Định luật Kirchhoff về dòng điện ………………………………….. 21
2.1.3. Mạch điện các phần tử mắc nối tiếp ……………………………….. 22
2.1.4. Mạch điện các phần tử mắc song song ……………………………. 23
2.1.5. Điện trở phân (chia) điện áp và phân dòng điện ……………….. 24
2.2. Phân tích mạch điện ………………………………………………………… 25
2.2.1. Phương pháp dòng nhánh …………………………………………….. 25
2.2.2. Phương pháp dòng mắt lưới ………………………………………….. 26
2.2.3. Phương pháp ma trận và định thức…………………………………. 27
2.2.4. Phương pháp điện thế nút …………………………………………….. 29
2.3. Phân rã mạch điện …………………………………………………………… 30
2.3.1. Điện trở vào và điện trở ra ……………………………………………. 30
2.3.2. Điện trở chuyển đổi …………………………………………………….. 31
2.3.3. Qui tắc phân rã mạch điện …………………………………………… 32
2.3.4. Qui tắc xếp chồng ……………………………………………………….. 34
2.4. Định lý mạch điện ……………………………………………………………. 35
2.4.1. Định lý Thevenin và Norton …………………………………………. 35
2.4.2. Định lý truyền công suất cực đại……………………………………. 37
Chương 3: Mạch khuếch đại và khuếch đại thuật toán ………………… 39
3.1. Mạch khuếch đại …………………………………………………………….. 39
3.1.1. Khuếch đại tín hiệu ……………………………………………………… 39
3.1.2. Sơ đồ khuếch đại hồi tiếp ……………………………………………… 40
3.2. Khuếch đại thuật toán ……………………………………………………… 42
3.2.1. Khái niệm khuếch đại thuật toán ……………………………………. 42
3.2.2. Mạch điện có khuếch đại thuật toán lý tưởng …………………… 45
3.2.3. Mạch khuếch đại đảo …………………………………………………… 46
3.2.4. Mạch khuếch đại không đảo …………………………………………. 47
3.2.5. Mạch khuếch đại cộng tín hiệu ……………………………………… 49
3.2.6. Mạch điện áp theo……………………………………………………….. 50
3.2.7. Mạch chứa nhiều bộ khuếch đại OA ………………………………. 51
3.3. Mạch khuếch đại vi phân – tích phân ……………………………….. 52
3.3.1. Vi phân và khuếch đại vi phân ………………………………………. 52
3.3.2. Tích phân và mạch tích phân ………………………………………… 54
3.4. Mạch ứng dụng khuếch đại thuật toán ……………………………… 57
3.4.1. Mạch tính tương tự ……………………………………………………… 57
3.4.2. Mạch lọc tần số thấp ……………………………………………………. 59
3.4.3. Bộ so sánh …………………………………………………………………. 59
Chương 4: Dạng sóng và tín hiệu ……………………………………………….. 61
4.1. Hàm chu kỳ …………………………………………………………………….. 61
4.1.1. Khái niệm hàm chu kỳ …………………………………………………. 61
4.1.2. Hàm sin …………………………………………………………………….. 62
4.1.3. Dịch thời gian và dịch góc pha: …………………………………….. 63
4.1.4. Hàm chu kỳ hỗn hợp……………………………………………………. 65
4.1.5. Giá trị trung bình và giá trị hiệu dụng …………………………….. 65
4.2. Hàm không chu kỳ…………………………………………………………… 68
4.2.1. Hàm bước đơn vị (hàm step)…………………………………………. 68
4.2.2. Hàm xung đơn vị (hàm dirac) ……………………………………….. 70
4.2.3. Hàm mũ …………………………………………………………………….. 72
4.2.4. Hàm sin tắt dần …………………………………………………………… 75
4.2.5. Tín hiệu ngẫu nhiên …………………………………………………….. 76
Chương 5: Quá độ trong mạch điện ……………………………………………. 78
5.1. Quá độ trong mạch điện cấp một………………………………………. 78
5.1.1. Quá độ trong mạch RC ………………………………………………… 78
5.1.2. Quá độ trong mạch RL…………………………………………………. 81
5.1.3. Hàm mũ cơ số tự nhiên ………………………………………………… 83
5.1.4. Mạch bậc một phức tạp RL và RC …………………………………. 85
5.1.5. Trạng thái ổn định một chiều trong mạch RL và RC …………. 88
5.1.6. Quá độ khi chuyển mạch………………………………………………. 90
5.2. Đáp ứng của mạch bậc một ………………………………………………. 91
5.2.1. Đáp ứng với tác động của hàm bước ………………………………. 91
5.2.2. Đáp ứng mạch RC và RL với tác động hàm xung đơn vị …… 93
5.2.3. Đáp ứng của mạch RC và RL với kích thích hàm mũ ……….. 96
5.2.4. Đáp ứng của mạch RC và RL với kích thích hàm sin ………… 97
5.2.5. Mạch bậc một chủ động ……………………………………………….. 98
5.3. Mạch điện bậc cao …………………………………………………………. 100
5.3.1. Mạch RLC nối tiếp không nguồn …………………………………. 100
5.3.2. Mạch RLC song song không nguồn ……………………………… 104
5.3.3. Mạch điện có hai vòng mắt lưới…………………………………… 107
5.4. Quá độ của mạch điện trong miền tần số …………………………. 108
5.4.1. Tần số phức ……………………………………………………………… 108
5.4.2. Trở kháng tổng quát của mạch RLC trong miền tần số s ….. 109
5.4.3. Hàm biến đổi mạch điện …………………………………………….. 111
5.4.4. Đáp ứng cưỡng bức …………………………………………………… 113
5.4.5. Đáp ứng tự nhiên ………………………………………………………. 115
5.4.6. Biến đổi tỉ lệ biên độ và tần số …………………………………….. 116
Chương 6: Mạch điện xoay chiều ……………………………………………… 120
6.1. Phân tích mạch xoay chiều ở trạng thái ổn định (điều hòa) .. 120
6.1.1. Đáp ứng của các phần tử …………………………………………….. 120
6.1.2. Véc tơ biểu diễn đại lượng sin …………………………………….. 123
6.1.3. Trở kháng và dẫn nạp ………………………………………………… 125
6.1.4. Phương pháp dòng mắt lưới ………………………………………… 128
6.1.5. Phương pháp điện thế nút …………………………………………… 131
6.1.6. Các định lý mạch trong miền tần số ……………………………… 132
6.2. Nguồn điện xoay chiều một pha ………………………………………. 133
6.2.1. Nguồn xoay chiều trong miền thời gian ………………………… 133
6.2.2. Công suất của đại lượng sin trong trạng thái ổn định ………. 136
6.2.3. Công suất trung bình hoặc công suất tác dụng ……………….. 137
6.2.4. Công suất phản kháng………………………………………………… 138
6.2.5. Công suất phức, công suất biểu kiến và tam giác công suất 141
6.2.6. Công suất của các mạch song song ………………………………. 144
6.2.7. Nâng hệ số công suất pf ……………………………………………… 145
6.2.8. Truyền công suất cực đại ……………………………………………. 146
6.2.9. Xếp chồng nguồn xoay chiều sin …………………………………. 147
6.3. Nguồn xoay chiều nhiều pha …………………………………………… 148
6.3.1. Hệ thống nguồn xoay chiều hai pha ……………………………… 149
6.3.2. Hệ thống nguồn xoay chiều ba pha ………………………………. 150
6.3.3. Tải ba pha đối xứng …………………………………………………… 153
6.3.4. Tải ba pha không đối xứng …………………………………………. 157
6.3.5. Công suất nguồn ba pha – đo công suất ………………………… 160
Chương 7: Đáp ứng tần số, lọc và cộng hưởng …………………………… 163
7.1. Đáp ứng tần số ………………………………………………………………. 163
7.1.1. Khái niệm đáp ứng tần số …………………………………………… 163
7.1.2. Mạch thông cao tần và thông thấp tần …………………………… 164
7.1.3. Tần số tới hạn, tần số nửa công suất và dải tần ………………. 168
7.1.4. Tổng quát hóa mạch hai cửa hai phần tử ……………………….. 169
7.1.5. Đáp ứng tần số và hàm biến đổi mạch điện ……………………. 170
7.1.6. Đáp ứng tần số xác định theo giản đồ cực–zero ……………… 171
7.2. Mạch lọc ……………………………………………………………………….. 172
7.2.1. Mạch lọc lý tưởng và mạch lọc thực tế …………………………. 172
7.2.2. Mạch lọc thụ động và chủ động …………………………………… 174
7.2.3. Bộ lọc thông dải tần và cộng hưởng……………………………… 175
7.2.4. Tần số tự nhiên và hệ số tắt dần …………………………………… 177
7.3. Cộng hưởng…………………………………………………………………… 177
7.3.1. Mạch RLC nối tiếp, cộng hưởng nối tiếp ………………………. 177
7.3.2. Mạch RLC song song, cộng hưởng song song ……………….. 180
7.3.3. Mạch cộng hưởng LC song song thực tế ……………………….. 181
7.3.4. Biến đổi tương đương nối tiếp – song song……………………. 182
7.3.5. Giản đồ Locus ………………………………………………………….. 183
7.3.6. Thang tần số đáp ứng của mạch lọcError!
defined.
Bookmark
not
Chương VIII: Mạng hai cửa …………………………………………………….. 187
8.1. Khái niệm và thông số mạng hai cửa……………………………….. 187
8.1.1. Bộ số Z ……………………………………………………………………. 187
8.1.2. Mạch T tương đương của mạch hai cửa tương hỗ …………… 188
8.1.3. Bộ số Y……………………………………………………………………. 189
8.1.4. Mạch π tương đương của mạch hai cửa tương hỗ……………. 191
8.1.5. Qui đổi giữa bộ số Z và bộ số Y ………………………………….. 192
8.1.6. Các bộ số lai và bộ số truyền tải ………………………………….. 193
8.2. Kết nối các mạch hai cửa ……………………………………………….. 195
8.2.1. Kết nối nối tiếp …………………………………………………………. 195
8.2.2. Kết nối song song ……………………………………………………… 196
8.2.3. Kết nối xâu chuỗi………………………………………………………. 197
8.2.4. Lựa chọn bộ số phù hợp……………………………………………… 197
Chương 9: Hỗ cảm ………………………………………………………………….. 199
9.1. Khái niệm hỗ cảm ………………………………………………………….. 199
9.1.1. Hiện tượng hỗ cảm ……………………………………………………. 199
9.1.2. Hệ số cặp hỗ cảm………………………………………………………. 201
9.1.3. Phân tích cặp hỗ cảm …………………………………………………. 202
9.2. Máy biến áp ………………………………………………………………….. 206
9.2.1. Máy biến áp tuyến tính ………………………………………………. 206
9.2.2. Máy biến áp lý tưởng …………………………………………………. 209
9.2.3. Máy biến áp tự ngẫu ………………………………………………….. 210
Chương 1: Khái niệm cơ bản về mạch điện
1. 1. Đại lượng cơ bản trong mạch điện
1.1.1. Đại lượng điện và hệ đợn vị SI
Hệ đơn vị quốc tế (SI) được sử dụng trong cả cuốn sách này. Bốn đại
lượng cơ bản và đơn vị của chúng được trình bày trong bảng 1-1. Các đại lượng
liên quan và đơn vị của chúng không được trình bày ở bảng trên là nhiệt độ ở
thang kelvin (K), lượng vật chất trong phân tử (mol) và mật độ ánh sáng ở đơn
vị candela (cd).
Bảng 1-1.
Đại lượng
Chiều dài
Khối lượng
Thời gian
Dòng điện
Ký hiệu
L, l
M, m
T, t
I, i
Đơn vị
(hệ SI)
mét
kilogam
giây
ampe
Viết tắt
m
kg
s
A
Tất cả các đại lượng khác đều có nguồn gốc từ 7 đại lượng cơ bản nói
trên. Các đại lượng và ký hiệu thường dùng trong phân tích mạch điện được
trình bày trong bảng 1-2.
Bảng 1-2
Đại lượng
Ký hiệu
Điện tích
Điện thế
Điện trở
Điện dẫn
Điện cảm
Điện dung
Tần số
Lực
Công, năng lượng
Công suất
Từ thông
Từ cảm (mật độ từ
thông)
Q, q
V, v
R
G
L
C
f
F
W, w
P, p
Φ
Đơn vị
(hệ SI)
coulomb
vôn
Ohm
siemen
henry
fara
hertz
newton
joule
watt
Weber
B
tesla
Viết tắt
C
V
Ω
S
H
F
Hz
N
J
W
Wb
T
Hai đại lượng bổ xung là góc phẳng (còn gọi là góc pha trong phân tích
mạch) và góc khối. Đơn vị trong hệ Si tương ứng của chúng là radian (rad) và
steradian (sr).
Đơn vị “độ” được sử dụng nhiều để biểu diễn góc pha trong các đại lượng
sin, ví dụ: sin(.t 30 o ), trong đó: ωt có đơn vị radian, còn ωt + 30o gọi là đơn
vị hỗn hợp.
Bội số và ước số của đơn vị hệ SI được trình bày trong bảng 1-3.
Bảng 1-3.
Tên gọi
Pico
Nano
Micro
Milli
Centi
Deci
Kilo
Mega
Giga
Tera
Hệ số nhân
10-12
10-9
10-6
10-3
10-2
10-1
103
106
109
1012
Viết tắt
p
n
μ
m
c
d
k
M
G
T
Ví dụ: mV là ký hiệu viết tắt của millivolt bằng 10-3 V, và MW là của đơn
vị megawatt bằng 106 W.
1.1.2. Lực, công và sông suất
Đại lượng có nguồn gốc từ phương trình toán học với quan hệ: “lực bằng
khối lượng nhân với gia tốc”, như vậy, theo định nghĩa newton (N) lực tác động
tạo ra gia tốc 1 m/s2 cho vật có khối lượng 1 kg. Như vậy N kg.m / s 2
Công là kết quả của lực tác dụng trong quãng đường. Joule là công của
lực 1 N trong quãng đường 1 m (1 J = 1 N.m). Công và năng lượng có cùng đơn
vị.
Công suất đại lượng đo công hoàn thành trong thời gian hoặc năng lượng
truyền từ vật này sang vật khác. Đơn vị công suất là watt (1 W = 1 J/s).
Ví dụ 1–1: Chuyển động thẳng của vật 10-kg có gia tốc 2 m/s2. (a) Tìm
lực tác động F. (b) Nếu như vật bắt đầu chuyển động từ thời điểm t = 0, x = 0,
hãy xác định vị trí, động năng và công suất khi t = 4s.
(a)
F m.a 10(kg).2(m / s 2 ) 20(kg.m / s 2 ) 20( N )
(b)
Tại thời điểm t = 4s.
1 2 1
a.t 2(m / s 2 )(4s) 2 16(m)
2
2
KE F.x 20( N ).16(m) 3200( N.m) 3,2(kJ )
x
p
KE 3200( J )
800( J / s) 0,8(kW )
t
4s
1.1.3. Điện tích và dòng điện
Đơn vị của dòng điện, Ampe (A), được định nghĩa là dòng điện không đổi
trong hai dây dẫn có chiều dài vô hạn và tiết diện không đáng kể, đặt trong chân
không ít nhất 1m, tạo nên một lực 2.10-7 (N) cho một mét chiều dài. Một định
nghĩa khác được sử dụng nhiều hơn: dòng điện là kết quả của sự di chuyển điện
tích và dòng điện 1 ampe tương đương với 1 coulomb (C) điện tích di chuyển
qua mặt cắt của vật dẫn trong 1 giây. Như vậy, qua hàm biến thời gian
i( A) dq / dt (C / s), đơn vị coulomb (C) có thể được định nghĩa bằng ampegiây.
Điện tích tự do trong vật dẫn có thể dương hoặc âm. Điện tích dương
chuyển động sang trái (hình 1-1a) làm nên dòng điện i cũng có hướng sang trái.
Nếu như lượng điện tích 1 (C) đi qua tiết diện S trong khoảng thời gian 1s, dòng
điện có giá trị 1 (A). Điện tích âm di chuyển sang phải (hình 1-1b) cũng tạo nên
dòng điện sang phía trái.
Hình 1-1
Một trong những vấn đề quan trọng nhất khi phân tích mạch ở chỗ dòng
điện trong các vật dẫn kim loại là dòng di chuyển của các điện tử lớp ngoài
trong cấu trúc nguyên tử. Ví dụ đối với đồng, điện tử lớp ngoài có liên kêt lỏng
lẻo với hạt nhân và có thể di chuyển tự do từ nguyên tử này đến nguyên tử khác
trong cấu trúc mạng tinh thể. Ở nhiệt độ thường, số lương điện tử tự do đó là
hằng số, có chuyển động ngẫu nhiên. Số lượng điện tử tự do (có thể tạo nên
dòng điện đặc trưng bởi đại lượng điện dẫn) của kim loại đồng có thể xách định
vào khoảng 8,5 1028 trong 1 m3. Điện tích của điện tử e 1,602.1019 (C), như
vậy dòng điện 1 (A) tương đương với số lượng 6,24 1018 điện tử đi qua tiết diện
của vật dẫn trong 1s.
Ví dụ 1–2: Vật dẫn có dòng điện 5 (A), hãy tính số lượng điện tử đi qua
tiết diện trong vòng 1 phút?
Giải:
Lượng điện tíc đi qua tiết diện trong 1 phút
5( A) 5(C / s)60(s / p) 300(C / p)
Số lượng điện tử khi đó
ne
300(C / p)
1,87.1021
19
1,602.10 (C )
1.1.4. Điện thế
Trong điện trường, các điện tích luôn chịu tác động của lực, sẽ đẩy nhanh
các điện tích. Công để di chuyển điện tích ngược với lực điện trường được trình
bày trên hình 1-2a. Nếu 1 (J) là công để di chuyển điện tích 1 (C) từ vị trí 0 đến
vị trí 1, thì vị trí 1 có điện thế 1 (V) so với vị trí 0 (1 V = 1 J/C). Điện thế trong
điện trường cũng có khả năng sinh công tương tự như khối lượng trong hình 12b, nếu nâng một vật ngược với lực trọng trường đến độ cao h trên mặt đất, thế
năng của vật (m) có khả năng thực hiện một công khi được thả xuống. Thế năng
đã biến thành động năng khi thả vật xuống.
.
Hình 1-2
Ví dụ 1–3: Trong mạch điện, cần một năng lượng 9,25 (μJ) để di chuyển
một lượng điện tích 0,5 (μC) từ điểm a đến điểm b. Hiệu số điện thế giữa hai
điểm bằng bao nhiêu.
Giải:
V
9,25.106 ( J )
18,5(V )
0,5.10 6 (C )
1.1.5. Năng lượng và công suất điện
Năng lượng điện (tính theo joules) sẽ được nhắc tới trong các phần sau
khi xét các đại lượng điện dung, điện cảm tương ứng với khả năng tích trữ năng
lượng điện của điện trường và từ trường. Để đánh giá qúa trình thực hiện công 1
(J) trong 1s, khi năng lượng được truyền đi là công suất điện (W). Hơn nữa, tích
của điện thế và dòng điện cũng chính là công suất điện:
p = v.i (1W = 1V.1A) hoặc: V.A = J/C. C/s = J/s = W
Ý nghĩa cơ bản hơn, công suất chính là đạo hàm theo thời gian:
p dw / dt, như vậy công suất tức thời thường là hàm số theo thời gian. Các giá
trị công suất trung bình Pavg, hoặc công suất hiệu dụng Prms, được áp dụng khi
dòng điện và điện áp biểu diễn ở dạng hàm sin.
Ví dụ: 1–4. Điện trở có hiệu điện thế 50V và có 120C đi qua trong 1 phút,
hãy xác định công suất điện biến đổi thành nhiệt năng?
120 (C/min) / 60 (s/min) = 2 (A)
P = 2 (A). 50 (V) = 100 (W)
Với W = 1 J/s, điện năng biến thành nhiệt năng của điện trở là 100 J/s.
1.1.6. Hằng số và hàm số
Để phân biệt giữa các đại lượng hằng số và biến số theo thời gian người ta
sử dụng chữ cái in hoa cho các hằng số, và chữ cái thường cho biến số. Ví dụ:
dòng điện không đổi có giá trị 10A, được viết I = 10(A), trong khi dòng điện
10A biến thiên theo thời gian, được viết i 10. f (t ) .
Các đại lượng biến đổi thường được sử dụng trong phân tích mạch điện có
dạng hàm tuần hoàn sin i 10 sin t (A), và dạng hàm số mũ v 12e at (V).
1.2. Phần tử cơ bản của mạch điện
1.2.1. Phần tử thụ động và tích cực
Mọi thiết bị điện đều có thể biểu diễn băng mạch, sơ đồ hoặc mạng được
hình thành từ việc liên kết nối tiếp hoặc song song các phần tử có hai đầu kết
nối. Phân tích mạch, sơ đồ có thể thấy trước được cách thức hoạt động của thiết
bị thực tế. Phần tử có hai đầu kết nối (phần tử) trong hình (1-3), ký hiệu bằng
hình (chữ nhật) và 2 đầu kết nối A và B. Phần tử tích cực là nguồn áp hoặc
nguồn dòng, đặc trưng khả năng cấp năng lượng cho mạch. Điện trở, điện cảm
và điện dung là các phần tử thụ động, nhận năng lượng từ nguồn và chúng biến
đổi thành các dạng năng lượng khác hoặc tích trữ dưới dạng năng lượng điện từ
trường.
Hình 1–3
Trong hình 1-4 vẽ ký hiệu của 7 phần tử cơ bản trong mạch điện. Phần tử
(a) và (b) – nguồn điện áp, (c) và (d) – nguồn dòng điện. Nguồn điện áp không
bị ảnh hưởng của mạch điện là nguồn độc lập được ký hiệu bằng hình tròn (hình
1-4a). Nguồn điện áp phụ thuộc chịu ảnh hưởng từ mạch điện được ký hiệu bằng
hình thoi (hình 1-4b). Nguồn dòng điện cũng tương tự gồm loại không bị ảnh
hưởng từ mạch điện – nguồn dòng độc lập và loại chịu ảnh hưởng – nguồn phụ
thuộc (hình 1-4 c,d). Ba phần tử thụ động: điện trở, cuộn cảm và tụ điện được ký
hiệu bằng các biểu tượng (hình 1-4 e, f, g)
Hình 1-4
Trong mạch điện có thuật ngữ tham số gộp, một phần tử có thể biễu diễn
bằng các thông số điện trở, điện cảm hoặc điện dung. Ví dụ: một cuộn dây có rất
nhiều vòng cách điện với nhau có điện trở của cả chiều dài dây như vậy có thể
biểu diễn bằng điện trở nối tiếp hoặc song song.
1.2.2. Quy ước về dấu
Cực tính của nguồn áp được ký hiệu bằng các dấu (+) và (–) đặt gần các
đầu cực. Ví dụ: nguồn áp có biểu thức v 10 sin t (hình 1-5a) khi đó cực A có
điện thế dương so với cực B khi ωt = 0 ÷ π và cực B có điện thế dương hơn so
với cực A khi ωt = π ÷ 2π, trong chu kỳ đầu tiên của hàm.
Hình 1-5:
Tương tự như vậy, nguồn dòng điện cần ký hiệu chiều dòng điện bằng
mũi tên trong hình 1-5b. Các phần tử thụ động R, L, C (hình 1-5c) cực có dòng
điện đi vào thường ký hiệu dương (+) và ký hiệu âm (–) nơi dòng điện đi ra.
Dấu của công suất được thể hiện trên hình 1-6a với các nguồn áp không
đổi VA = 20V và VB = 5V, điện trở 5Ω. Kết quả, dòng điện 3A có chiều thuận
kim đồng hồ. Bây giờ ta xét hình 1-6b, công suất được hấp thụ ở phần tử mà
dòng điện đi vào cực dương. Công suất V.I hoặc I2R, được hấp thụ cả ở điện trở
và nguồn VB, tương ứng 45W và 15W. Dòng điện đi vào cực âm của nguồn
VA, phần tử này cấp nguồn cho mạch P V.I 60 W, qua đó có thể khẳng định
công suất tiêu thụ tại nguồn VB và điện trở được nguồn VA cấp.
Hình 1-6:
1.2.3. Quan hệ dòng điện và điện áp
Các phần tử thụ động của mạch điện: điện trở R, cuộn dây L và tụ điện C
được xác định theo cách thức dựa trên quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên
phần tử. Ví dụ, nếu điện áp và dòng điện củ một phần tử có quan hệ tỉ lệ không
đổi thì phần tử đó là điện trở. Giá trị điện trở R là hệ số tỷ lệ v Ri. Tương tự,
khi điện áp tỷ lệ với đạo hàm theo thời gian của dòng điện thì phần tử đó là điện
cảm, giá trị điện cảm L là hệ số tỷ lệ v L(di / dt ). Cuối cùng, nếu dòng điện tỷ
lệ với đạo hàm theo thời gian của điện áp thì phần tử đó là tụ điện. Giá trị điện
dung là hệ số tỷ lệ i C (dv / dt ) .
Bảng 1–4 tổng hợp quan hệ dòng áp đối với 3 phần tử thụ động của mạch
điện. Chú ý chiều của dòng điện tương ứng với cực tính của điện áp.
Phần tử
Đơn vị
Điện trở R
Ohm (Ω)
Điện cảm L
Henri (H)
Điện dung C
Fara (F)
Điện áp
Dòng điện
v R.i
i
(định luật Ohm)
vL
v
di
dt
1
idt k 2
C
i
v
R
1
vdt k1
L
iC
dv
dt
Công suất
p v.i Ri2
p v.i Li
di
dt
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Quận Hoàng Mai
p v.i Cv
dv
dt
1.2.4. Điện trở R
Tất cả các thiết bị tiêu thụ điện năng đều có thành phần điện trở trong mô
hình mạch điện. Cuộn dây và tụ điện có khả năng tích trữ điện năng, nhưng sau
đó phát lại năng lượng đó cho nguồn hoặc những phần tử khác của mạch. Công
suất trên điện trở tính theo p v.i Ri 2 v 2 / R luôn dương như trong ví dụ
dưới đây. Điện năng trên điện trở được xác định bằng tích phân của công suất
tức thời.
t2
t2
t2
1
wR pdt R i dt v 2 dt
Rt
t
t
2
1
1
1
Ví dụ 1–5: Trên điện trở 4Ω có dòng điện i 2,5 sin t (A). Hãy xác định
điện áp, công suất và điện năng tiêu thụ trong một chu kỳ với ω = 500π rad/s
Giải:
v R.i 10 sin t (V)
p Ri 2 25 sin 2 t (W)
t sin 2t
w pdt 25
(J)
4
2
0
t
Đồ thị giá trị tức thời của v, p và w được vẽ trên hình 1-7, theo đó có thể
thấy công suất của điện trở luôn dương và điện năng tiêu thụ tăng theo thời gian.
(b)
(a)
(c)
Hình 1-7
1.2.5.Cuộn cảm L
Phần tử trong mạch điện có khả năng tích trữ điện năng dưới dạng năng
lượng từ trường được gọi là cuộn cảm (điện cảm). Với dòng điện biến thiên theo
chu kỳ, điện năng được tích trữ trong một phần chu kỳ và phần khác năng lượng
được phát trả cho nguồn và các phần tử khác. Khi ngắt điện cảm khỏi nguồn
điện thì từ trường biến mất, nói cách khác không có điện năng lưu trữ khi không
kết nói với nguồn. Dạng tương đương cuộn cảm có thể thấy trong động cơ điện,
máy biến áp và những thiết bị có điện cảm trong thành phần mạch của chúng.
Ngay cả các dây dẫn song song cũng có điện cảm và cần được tính đến với phổ
các tần số. Công suất và điện năng được tính theo:
p v.i L
di
d 1
i L.i 2
dt
dt 2
t2
t2
t1
t1
wL pdt Lidi
1 2 2
L i2 i1
2
1 2
L.i
2
Ví dụ 1–6: trong khoảng t = 0 ÷ π/50 s, điện cảm 30-mH có dòng điện
i 10 sin 50t (A). Hãy tính điện áp, công suất và năng lượng của điện cảm.
Điện năng tích lũy dưới dạng năng lượng từ trường wL
vL
di
15 cos 50t (V)
dt
p v.i 75 sin 100t (W)
t
w pdt 0,75(1 cos100t ) (J)
0
Hình 1-8
Như trên hình 1-8, năng lượng của cuộn cảm bằng 0 khi t = 0 và t = π/50s.
Sự trao đổi năng lượng diễn ra trong khoảng thời gian này, ban đầu tính lũy
trong khoảng (0 →π/100) và phát trả lại mạch ngoài (π/100 → π/50).
1.2.6. Tụ điện C
Phần tử của mạch tích lũy điện năng dưới dạng năng lượng điện trường
được gọi là tụ điện (điện dung). Khi điện áp biến thiên theo chu kỳ, điện năng
được tích lũy trong một phần chu kỳ và phát ra trong phần còn lại cho nguồn và
các phần tử khác. Trong khi cuộn cảm không còn từ trường khi ngắt khỏi nguồn,
tụ điện vẫn còn điện tích và điện trường vì thế vẫn giữ nguyên. Điện tích này
vẫn được giữ nguyên cho đến khi thiết lập đường xả và khi đó năng lượng được
giải phóng. Điện tích q C.v tác dụng của điện trường trong chất điện môi,
chính là cơ chế của sự tích lũy điện năng. Trong tụ điện đơn giản có hai bản cực
song song, một lượng điện tích trên một bản cực còn trên bản cực còn lại không
có điện tích, sự cân bằng có được khi xả tụ. Công suất và năng lượng trên tụ
điện có quan hệ sau:
p v.i C.v
dv d 1 2
Cv
dt dt 2
t2
t2
1
1
1
wC pdt C.vdv L(v22 v12 )
2
t
t
1
Điện năng tích lũy dưới dạng năng lượng điện trường wC C.v 2
2
Ví dụ 1–7: trong khoảng thời gian t = 0 ÷ 5π ms, một tụ điện 20 – mF có
điện áp biến thiên v 50 sin 200t (V). Hãy tính điện tích, công suất và năng
lượng điện trên tụ với năng lượng ban đầu wC = 0 khi t = 0.
q C.v 1000 sin 200t (μC)
i C
dv
0,2 cos 200t (A)
dt
p v.i 5sin 400t (W)
t2
wC pdt 12,5(1 cos 400t ) (mJ)
t1
Hình 1-9
Trong khoảng 0 < t < 2,5π ms, điện áp và điện tích trên tụ tăng từ 0 đến
các giá trị tương ứng 50V và 1000 mC. Hình 1-9 cho thấy năng lượng tích lũy
tăng tới giá trị 25mJ sau đó trở về 0 khi tụ phát trả nguồn.
1.2.7. Sơ đồ mạch điện
Mỗi mạch điện có thể được cấu trúc theo một số phương án có vẻ khác
nhau nhưng thực tế giống hệt nhau. Sơ đồ mạch có thể không phù hợp với một
số phương pháp phân tích mạch, bởi vậy cần phải xét cấu trúc sơ đồ mạch trước
khi quyết định phương pháp phân tích, hoặc có thể cần phải vẽ lại cho phù hợp.
Một ví dụ cho thấy sự khác nhau bên ngoài nhưng thực chất hoàn toàn giống
nhau. Trong hình 1-10a, có 3 nút A, được vẽ như 2 nút trong hình 1-10b. Hơn
nữa điện trở R4 bị nối tắt nên có thể bỏ nên trong hình 1-10c chỉ có 1 nút A với
3 nhánh nối vào.
Hình 1-10
1.2.8. Điện trở phi tuyến
Quan hệ dòng-áp của một phần tử có thể ở dạng tức thời nhưng không
nhất thiết phải tuyến tính. Những phần tử đó được mô hình hóa dưới dạng điện
trở phi tuyến. Một ví dụ về phần tử loại này: đèn sợi, với điện áp càng cao dòng
điện càng nhỏ. Một ví dụ nữa về điện trở phi tuyến – diode. Diode có dạng phần
tử 2 cực, khả năng dẫn điện theo chiều (anode đến cathode, chiều thuận) tốt hơn
nhiều so với chiều ngược lại (từ cathode đến anode, chiều ngược). Ký hiệu trong
mạch điện của diode như trên hình 1-11a, mũi tên theo chiều từ anode đến
cathode và chỉ chiều thuận (i > 0). Với điện áp dương nhỏ trên các cực diode
theo chiều thuận có thể dẫn được dòng điện lớn, còn điện áp âm trên cực diode
theo chiều ngược chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua (dòng rò) mặc dù điện áp có thể
lớn. Trên hình 1-11b đặc tính vôn-ampe của diode lý tưởng.
v=0
khi i > 0
i=0
khi v < 0
Giá trị điện trở tĩnh của phần tử phi tuyến tại trạng thái dòng-áp (I, V)
được tính theo: R = V / I, còn giá trị điện trở động r = ΔV / ΔI, chính à nghịch
đảo độ dốc của dòng điện và so với điện áp. Cả hai giá trị tĩnh và động của điện
trở phi tuyến phụ thuộc vào trạng thái làm việc.
Hình 1-11
Ví dụ 1–8: Đặc tính dòng-áp của diode bán dẫn được đo và ghi lại:
v (V)
0,5
0,6
0,65 0,66 0,67 0,68 0,69 0,70 0,71 0,72 0,73 0,74 0,75
i (mA) 2.10-4 0,11 0,78
1,2
1,7
2,6
3,9
5,8
8,6
12,9 19,2 28,7 42,7
Chiều ngược (khi v < 0), dòng điện i = 4.10-15 (A). Sử dụng dữ liệu trong
bảng hãy tính giá trị tĩnh và động (R và r) điện trở phi tuyến của diode khi làm
việc với dòng điện 30 (mA) và công suất tiêu thụ khi đó.
Giải:
Từ bảng dữ liệu
R
V
0,74
25,8 (Ω)
I 28,7.10 3
r
V
0,75 0,73
0,85 (Ω)
I (42,7 19,2).103
p V .I 0,74.28,7.103 21,38 (mW)
Ví dụ 1–9: Đặc tính dòng-áp của bóng đèn sợi wonfram được đo và ghi
lại trong bảng. Điện áp một chiều có giá trị trong trạng thái ổn định được duy trì
đủ lâu để có được sự cần bằng nhiệt.
v (V)
0,5
1
1,5
2
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
i (mA)
4
6
8
9
11
12
13
14
15
16
17
18
18
19
20
Hãy tìm giá trị tĩnh và động điện trở phi tuyến của đèn và công suất tiêu
thụ với các điểm làm việc (a) i = 10 mA; ( b) i = 15 mA.
Giải:
R
(a)
V
;
I
r
V
;
I
p V .I
R
2,5
250 (Ω)
10.10 3
r
32
500 (Ω)
(11 9).103
p 2,5.10.103 25 (mW)
(b)
R
5
333 (Ω)
15.10 3
r
5,5 4,5
500 (Ω)
(16 14).103
p 5.15.103 75 (mW)
CHƯƠNG 2: Phương pháp phân tích mạch điện
2.1. Định luật mạch điện
Mạch (mạng) điện chứa nhiều phần tử đơn lẻ kết nối với nhau và trong đó
có ít nhất một nguồn áp hoặc nguồn dòng. Cách thức bố trí các phần tử mang lại
quan hệ giữa dòng và áp. Những ràng buộc mới và phương trình biểu diễn chúng
tạo nên quan hệ dòng-áp mới đối với một phần tử là lời giải của mạch điện.
Mục đích cơ bản của xác định các phần tử và kết nối chúng vào mạch
điện và giải phương trình chính là thể hiện được hoạt động của các thiết bị điện
như động cơ, máy phát điện, máy biến áp và thiết bị điện tử.
2.1.1. Định luật Kirchhoff về điện áp
Đối với bất kỳ vòng kín nào của mạch điện, định luật Kirchhoff về điện áp
(KA) được phát biểu: tổng đại số của các điện áp bằng không. Điện áp có thể là
nguồn hoặc do dòng điện chay trên phần tử thụ động gây nên điện áp (đôi khi
còn gọi là điện áp rơi). Định luật áp dụng tốt cho các mạch điện có nguồn không
đổi, một chiều, hoặc nguồn biến đổi theo thời gian, v(t) và i(t). Phương pháp
dòng điện vòng được dựa trên định luật Kirchhoff về điện áp.
Ví dụ: viết phương trình định luật Kirchhoff điện áp cho mạch sau:
Hình 2–1
va v1 vb v2 v3 0
va iR1 vb iR2 iR3 0
va vb iR1 iR2 iR3
2.1.2. Định luật Kirchhoff về dòng điện
Điểm kết nối của hai phần tử hoặc nhiều hơn được gọi là nút. Kết nối giữa
hai phần tử gọi là nút đơn, kết nối với 3 phần tử hoặc nhiều hơn được gọi là nút
chính (nút). Định luật Kirchhoff về dòng điện được phát biểu: tổng đại số các
dòng điện của một nút bằng không. Một cách phát biểu khác: tổng các dòng điện
đến nút bằng tổng các dòng điện đi khỏi nút. Phương pháp phân tích mạch theo
điện áp nút dựa trên định luật này. Cơ sở của định luật là luật bảo toàn điện tích.
Hình 2–2
Ví dụ: viết phương trình định luật Kirchhoff dòng điện cho mạch điện
hình 2–2.
i1 i2 i3 i4 i5 0
i1 i3 i2 i4 i5
2.1.3. Mạch điện các phần tử mắc nối tiếp
Các phần tử thụ động mắc nối tiếp (hình 2–3) có cùng dòng điện đi qua,
điện áp rơi trên các phần tử lần lượt v1, v2 và v3. Điện áp tổng v trên toàn đoạn
mạch:
v v1 v2 i3
v iR1 iR2 iR3
v i( R1 R2 R3 )
v iRtđ
Hình 2–3
Trong đó: Rtđ – điện trở tương đương thay cho 3 điện trở mắc nối tiếp,
quan hệ dòng áp lúc đó cũng tương tự.
Với số lượng tùy ý điện trở nối tiếp:
Rtđ R1 R2 …
Nếu các phần tử mắc nối tiếp là điện cảm:
v L1
di
di
di
L2 L3
dt
dt
dt
v ( L1 L2 L3 )
di
dt
di
dt
Với số lượng tùy ý điện cảm nối tiếp:
v Ltđ
Ltđ L1 L2 …
Nếu ba phần tử trong mạch nối tiếp là điện dụng, chấp nhận điều kiện ban
đầu không, thì ta có hằng số của kết quả tích phân cũng sẽ bằng không.
v
1
1
1
idt
idt
idt
C1
C2
C3
v(
v
1
1
1
) idt
C1 C2 C3
1
idt
Ctđ
Điện dung tương đương của các tụ điện mắc nối tiếp:
1
1
1
…
Ctđ C1 C2
Lưu ý: khi trong hai tụ mắc nối tiếp, một tụ có điện dung rất lớn hơn tụ
còn lại, điện dung tương đương bằng giá trị của tụ nhỏ.
2.1.4. Mạch điện các phần tử mắc song song
Ba phần tử thụ động mắc song song (hình 2–4), theo định luật Kirchhoff
dòng điện, dòng điện đến nút chính bằng tổng các dòng điện đi khỏi nút chính
trên các nhánh.
i i1 i2 i3
Hình 2–4
Nếu trên các nhánh là điện trở, ta có:
i
v
v
v
1
1
1
1
v(
)v
R1 R2 R3
R1 R2 R3
Rtđ
Các điện trở mắc song song, điện trở tương đương:
1
1
1
…
Rtđ R1 R2
Đặc biệt, chỉ có hai điện trở mắc song song:
Rtđ
R1R2
R1 R2
Hoặc n điện trở bằng nhau mắc song song
R
n
Các điện cảm mắc song song, điện cảm tương đương:
Rtđ
1
1 1
…
Ltđ L1 L2
Đặc biệt, chỉ có hai điện cảm mắc song song:
Ltđ
L1L2
L1 L2
Các tụ điện mắc song song, điện dung tương đương:
Ctđ C1 C2 …
2.1.5. Điện trở phân (chia) điện áp và phân dòng điện
Bộ các điện trở mắc nối tiếp (hình 2–5a) có thể đóng vai trò bộ phân
(chia) điện áp, còn bộ điện trở mắc song song (hình 2–5b) là bộ phân (chia)
dòng điện.
Ta có:
v1 iR1 và v i( R1 R2 R3 ) → v1 v(
i1
R1
)
R1 R2 R3
v
v / R1
1
1
1
và i v(
) → i1
R1 R2 R3
v / R1 v / R2 v / R3
R1
i1 i
R2 R3
R1 R2 R2 R3 R3 R1
(b)
(a)
Hình 2–5
Trường hợp có hai nhánh:
i1 i
R2
R1 R2
Có thể phát biểu qui luật sau: tỉ lệ dòng điện trên nhánh của mạch hai
nhánh song song bằng tỉ lệ điện trở của nhánh kia trên tổng điện trở hai nhánh.
2.2. Phân tích mạch điện
2.2.1. Phương pháp dòng nhánh
Với phương pháp dòng nhánh, dòng điện được gán cho mỗi nhánh trong
mạch. Sử dụng định luật Kirchhoff về dòng cho tất cả các nút độc lập và điện áp
dữa hai nút được tính theo dòng điện trên nhánh. Như vậy lập được hệ phương
trình đồng thời và kết quả dòng điện nhánh có được khi giải hệ trên.
Ví dụ: Giải mạch trong hình 2–6 tìm dòng điện trên các nhánh.
Hình 2–6
Các dòng điện I1, I2, I3 được gán cho các nhánh như trong hình vẽ.
Áp dụng định luật Kirchhoff về dòng cho nút a:
I1 I 2 I3 0
(1)
Điện áp Vab có thể tính theo các biểu thức của áp trên các nhánh:
Vab 20 I1 (5) ; Vab I3 (10) ; Vab I 2 (2) 8. Từ đó có thể viết được các
phương trình:
20 5I1 10I3
(2)
2.2.2. Phương pháp dòng mắt lưới ………………………………………….. 262.2.3. Phương pháp ma trận và định thức …………………………………. 272.2.4. Phương pháp điện thế nút …………………………………………….. 292.3. Phân rã mạch điện …………………………………………………………… 302.3.1. Điện trở vào và điện trở ra ……………………………………………. 302.3.2. Điện trở quy đổi …………………………………………………….. 312.3.3. Qui tắc phân rã mạch điện …………………………………………… 322.3.4. Qui tắc xếp chồng ……………………………………………………….. 342.4. Định lý mạch điện ……………………………………………………………. 352.4.1. Định lý Thevenin và Norton …………………………………………. 352.4.2. Định lý truyền hiệu suất cực lớn ……………………………………. 37C hương 3 : Mạch khuếch đại và khuếch đại thuật toán ………………… 393.1. Mạch khuếch đại …………………………………………………………….. 393.1.1. Khuếch đại tín hiệu ……………………………………………………… 393.1.2. Sơ đồ khuếch đại hồi tiếp ……………………………………………… 403.2. Khuếch đại thuật toán ……………………………………………………… 423.2.1. Khái niệm khuếch đại thuật toán ……………………………………. 423.2.2. Mạch điện có khuếch đại thuật toán lý tưởng …………………… 453.2.3. Mạch khuếch đại hòn đảo …………………………………………………… 463.2.4. Mạch khuếch đại không hòn đảo …………………………………………. 473.2.5. Mạch khuếch đại cộng tín hiệu ……………………………………… 493.2.6. Mạch điện áp theo ……………………………………………………….. 503.2.7. Mạch chứa nhiều bộ khuếch đại OA ………………………………. 513.3. Mạch khuếch đại vi phân – tích phân ……………………………….. 523.3.1. Vi phân và khuếch đại vi phân ………………………………………. 523.3.2. Tích phân và mạch tích phân ………………………………………… 543.4. Mạch ứng dụng khuếch đại thuật toán ……………………………… 573.4.1. Mạch tính tương tự như ……………………………………………………… 573.4.2. Mạch lọc tần số thấp ……………………………………………………. 593.4.3. Bộ so sánh …………………………………………………………………. 59C hương 4 : Dạng sóng và tín hiệu ……………………………………………….. 614.1. Hàm chu kỳ luân hồi …………………………………………………………………….. 614.1.1. Khái niệm hàm chu kỳ luân hồi …………………………………………………. 614.1.2. Hàm sin …………………………………………………………………….. 624.1.3. Dịch thời hạn và dịch góc pha : …………………………………….. 634.1.4. Hàm chu kỳ luân hồi hỗn hợp ……………………………………………………. 654.1.5. Giá trị trung bình và giá trị hiệu dụng …………………………….. 654.2. Hàm không chu kỳ luân hồi …………………………………………………………… 684.2.1. Hàm bước đơn vị chức năng ( hàm step ) …………………………………………. 684.2.2. Hàm xung đơn vị chức năng ( hàm dirac ) ……………………………………….. 704.2.3. Hàm mũ …………………………………………………………………….. 724.2.4. Hàm sin tắt dần …………………………………………………………… 754.2.5. Tín hiệu ngẫu nhiên …………………………………………………….. 76C hương 5 : Quá độ trong mạch điện ……………………………………………. 785.1. Quá độ trong mạch điện cấp một ………………………………………. 785.1.1. Quá độ trong mạch RC ………………………………………………… 785.1.2. Quá độ trong mạch RL. ………………………………………………… 815.1.3. Hàm mũ cơ số tự nhiên ………………………………………………… 835.1.4. Mạch bậc một phức tạp RL và RC …………………………………. 855.1.5. Trạng thái không thay đổi một chiều trong mạch RL và RC …………. 885.1.6. Quá độ khi chuyển mạch ………………………………………………. 905.2. Đáp ứng của mạch bậc một ………………………………………………. 915.2.1. Đáp ứng với ảnh hưởng tác động của hàm bước ………………………………. 915.2.2. Đáp ứng mạch RC và RL với ảnh hưởng tác động hàm xung đơn vị chức năng …… 935.2.3. Đáp ứng của mạch RC và RL với kích thích hàm mũ ……….. 965.2.4. Đáp ứng của mạch RC và RL với kích thích hàm sin ………… 975.2.5. Mạch bậc một dữ thế chủ động ……………………………………………….. 985.3. Mạch điện bậc cao …………………………………………………………. 1005.3.1. Mạch RLC tiếp nối đuôi nhau không nguồn …………………………………. 1005.3.2. Mạch RLC song song không nguồn ……………………………… 1045.3.3. Mạch điện có hai vòng mắt lưới …………………………………… 1075.4. Quá độ của mạch điện trong miền tần số …………………………. 1085.4.1. Tần số phức ……………………………………………………………… 1085.4.2. Trở kháng tổng quát của mạch RLC trong miền tần số s ….. 1095.4.3. Hàm đổi khác mạch điện …………………………………………….. 1115.4.4. Đáp ứng cưỡng bức …………………………………………………… 1135.4.5. Đáp ứng tự nhiên ………………………………………………………. 1155.4.6. Biến đổi tỉ lệ biên độ và tần số …………………………………….. 116C hương 6 : Mạch điện xoay chiều ……………………………………………… 1206.1. Phân tích mạch xoay chiều ở trạng thái không thay đổi ( điều hòa ) .. 1206.1.1. Đáp ứng của những thành phần …………………………………………….. 1206.1.2. Véc tơ trình diễn đại lượng sin …………………………………….. 1236.1.3. Trở kháng và dẫn nạp ………………………………………………… 1256.1.4. Phương pháp dòng mắt lưới ………………………………………… 1286.1.5. Phương pháp điện thế nút …………………………………………… 1316.1.6. Các định lý mạch trong miền tần số ……………………………… 1326.2. Nguồn điện xoay chiều một pha ………………………………………. 1336.2.1. Nguồn xoay chiều trong miền thời hạn ………………………… 1336.2.2. Công suất của đại lượng sin trong trạng thái không thay đổi ………. 1366.2.3. Công suất trung bình hoặc hiệu suất công dụng ……………….. 1376.2.4. Công suất phản kháng ………………………………………………… 1386.2.5. Công suất phức, hiệu suất biểu kiến và tam giác hiệu suất 1416.2.6. Công suất của những mạch song song ………………………………. 1446.2.7. Nâng thông số hiệu suất pf ……………………………………………… 1456.2.8. Truyền hiệu suất cực lớn ……………………………………………. 1466.2.9. Xếp chồng nguồn xoay chiều sin …………………………………. 1476.3. Nguồn xoay chiều nhiều pha …………………………………………… 1486.3.1. Hệ thống nguồn xoay chiều hai pha ……………………………… 1496.3.2. Hệ thống nguồn xoay chiều ba pha ………………………………. 1506.3.3. Tải ba pha đối xứng …………………………………………………… 1536.3.4. Tải ba pha không đối xứng …………………………………………. 1576.3.5. Công suất nguồn ba pha – đo hiệu suất ………………………… 160C hương 7 : Đáp ứng tần số, lọc và cộng hưởng …………………………… 1637.1. Đáp ứng tần số ………………………………………………………………. 1637.1.1. Khái niệm phân phối tần số …………………………………………… 1637.1.2. Mạch thông cao tần và thông thấp tần …………………………… 1647.1.3. Tần số tới hạn, tần số nửa hiệu suất và dải tần ………………. 1687.1.4. Tổng quát hóa mạch hai cửa hai thành phần ……………………….. 1697.1.5. Đáp ứng tần số và hàm đổi khác mạch điện ……………………. 1707.1.6. Đáp ứng tần số xác lập theo giản đồ cực – zero ……………… 1717.2. Mạch lọc ……………………………………………………………………….. 1727.2.1. Mạch lọc lý tưởng và mạch lọc thực tiễn …………………………. 1727.2.2. Mạch lọc thụ động và dữ thế chủ động …………………………………… 1747.2.3. Bộ lọc thông dải tần và cộng hưởng ……………………………… 1757.2.4. Tần số tự nhiên và thông số tắt dần …………………………………… 1777.3. Cộng hưởng …………………………………………………………………… 1777.3.1. Mạch RLC tiếp nối đuôi nhau, cộng hưởng tiếp nối đuôi nhau ………………………. 1777.3.2. Mạch RLC song song, cộng hưởng song song ……………….. 1807.3.3. Mạch cộng hưởng LC song song trong thực tiễn ……………………….. 1817.3.4. Biến đổi tương tự tiếp nối đuôi nhau – song song ……………………. 1827.3.5. Giản đồ Locus ………………………………………………………….. 1837.3.6. Thang tần số phân phối của mạch lọcError ! defined. BookmarknotChương VIII : Mạng hai cửa …………………………………………………….. 1878.1. Khái niệm và thông số kỹ thuật mạng hai cửa ……………………………….. 1878.1.1. Bộ số Z ……………………………………………………………………. 1878.1.2. Mạch T tương tự của mạch hai cửa tương hỗ …………… 1888.1.3. Bộ số Y. …………………………………………………………………… 1898.1.4. Mạch π tương tự của mạch hai cửa tương hỗ ……………. 1918.1.5. Qui đổi giữa bộ số Z và bộ số Y ………………………………….. 1928.1.6. Các bộ số lai và bộ số truyền tải ………………………………….. 1938.2. Kết nối những mạch hai cửa ……………………………………………….. 1958.2.1. Kết nối tiếp nối đuôi nhau …………………………………………………………. 1958.2.2. Kết nối song song ……………………………………………………… 1968.2.3. Kết nối xâu chuỗi ………………………………………………………. 1978.2.4. Lựa chọn bộ số tương thích ……………………………………………… 197C hương 9 : Hỗ cảm ………………………………………………………………….. 1999.1. Khái niệm hỗ cảm ………………………………………………………….. 1999.1.1. Hiện tượng hỗ cảm ……………………………………………………. 1999.1.2. Hệ số cặp hỗ cảm ………………………………………………………. 2019.1.3. Phân tích cặp hỗ cảm …………………………………………………. 2029.2. Máy biến áp ………………………………………………………………….. 2069.2.1. Máy biến áp tuyến tính ………………………………………………. 2069.2.2. Máy biến áp lý tưởng …………………………………………………. 2099.2.3. Máy biến áp tự ngẫu ………………………………………………….. 210C hương 1 : Khái niệm cơ bản về mạch điện1. 1. Đại lượng cơ bản trong mạch điện1. 1.1. Đại lượng điện và hệ đợn vị SIHệ đơn vị chức năng quốc tế ( SI ) được sử dụng trong cả cuốn sách này. Bốn đạilượng cơ bản và đơn vị chức năng của chúng được trình diễn trong bảng 1-1. Các đại lượngliên quan và đơn vị chức năng của chúng không được trình diễn ở bảng trên là nhiệt độ ởthang kelvin ( K ), lượng vật chất trong phân tử ( mol ) và tỷ lệ ánh sáng ở đơnvị candela ( cd ). Bảng 1-1. Đại lượngChiều dàiKhối lượngThời gianDòng điệnKý hiệuL, lM, mT, tI, iĐơn vị ( hệ SI ) métkilogamgiâyampeViết tắtkgTất cả những đại lượng khác đều có nguồn gốc từ 7 đại lượng cơ bản nóitrên. Các đại lượng và ký hiệu thường dùng trong nghiên cứu và phân tích mạch điện đượctrình bày trong bảng 1-2. Bảng 1-2 Đại lượngKý hiệuĐiện tíchĐiện thếĐiện trởĐiện dẫnĐiện cảmĐiện dungTần sốLựcCông, năng lượngCông suấtTừ thôngTừ cảm ( tỷ lệ từthông ) Q., qV, vW, wP, pĐơn vị ( hệ SI ) coulombvônOhmsiemenhenryfarahertznewtonjoulewattWeberteslaViết tắtHzWbHai đại lượng bổ xung là góc phẳng ( còn gọi là góc pha trong phân tíchmạch ) và góc khối. Đơn vị trong hệ Si tương ứng của chúng là radian ( rad ) vàsteradian ( sr ). Đơn vị “ độ ” được sử dụng nhiều để trình diễn góc pha trong những đại lượngsin, ví dụ : sin ( . t 30 o ), trong đó : ωt có đơn vị chức năng radian, còn ωt + 30 o gọi là đơnvị hỗn hợp. Bội số và ước số của đơn vị chức năng hệ SI được trình diễn trong bảng 1-3. Bảng 1-3. Tên gọiPicoNanoMicroMilliCentiDeciKiloMegaGigaTeraHệ số nhân10-1210-910-610-310-210-11031061091012Viết tắtVí dụ : mV là ký hiệu viết tắt của millivolt bằng 10-3 V, và MW là của đơnvị megawatt bằng 106 W. 1.1.2. Lực, công và sông suấtĐại lượng có nguồn gốc từ phương trình toán học với quan hệ : “ lực bằngkhối lượng nhân với tần suất ”, như vậy, theo định nghĩa newton ( N ) lực tác độngtạo ra tần suất 1 m / s2 cho vật có khối lượng 1 kg. Như vậy N kg. m / s 2C ông là hiệu quả của lực công dụng trong quãng đường. Joule là công củalực 1 N trong quãng đường 1 m ( 1 J = 1 N.m ). Công và nguồn năng lượng có cùng đơnvị. Công suất đại lượng đo công triển khai xong trong thời hạn hoặc năng lượngtruyền từ vật này sang vật khác. Đơn vị hiệu suất là watt ( 1 W = 1 J / s ). Ví dụ 1 – 1 : Chuyển động thẳng của vật 10 – kg có tần suất 2 m / s2. ( a ) Tìmlực tác động ảnh hưởng F. ( b ) Nếu như vật khởi đầu hoạt động từ thời gian t = 0, x = 0, hãy xác lập vị trí, động năng và hiệu suất khi t = 4 s. ( a ) F m. a 10 ( kg ). 2 ( m / s 2 ) 20 ( kg. m / s 2 ) 20 ( N ) ( b ) Tại thời gian t = 4 s. 1 2 1 a. t 2 ( m / s 2 ) ( 4 s ) 2 16 ( m ) KE F.x 20 ( N ). 16 ( m ) 3200 ( N.m ) 3,2 ( kJ ) x p KE 3200 ( J ) 800 ( J / s ) 0,8 ( kW ) 4 s1. 1.3. Điện tích và dòng điệnĐơn vị của dòng điện, Ampe ( A ), được định nghĩa là dòng điện không đổitrong hai dây dẫn có chiều dài vô hạn và tiết diện không đáng kể, đặt trong chânkhông tối thiểu 1 m, tạo nên một lực 2.10 – 7 ( N ) cho một mét chiều dài. Một địnhnghĩa khác được sử dụng nhiều hơn : dòng điện là tác dụng của sự chuyển dời điệntích và dòng điện 1 ampe tương tự với 1 coulomb ( C ) điện tích di chuyểnqua mặt phẳng cắt của vật dẫn trong 1 giây. Như vậy, qua hàm biến thời giani ( A ) dq / dt ( C / s ), đơn vị chức năng coulomb ( C ) hoàn toàn có thể được định nghĩa bằng ampegiây. Điện tích tự do trong vật dẫn hoàn toàn có thể dương hoặc âm. Điện tích dươngchuyển động sang trái ( hình 1-1 a ) làm ra dòng điện i cũng có hướng sang trái. Nếu như lượng điện tích 1 ( C ) đi qua tiết diện S trong khoảng chừng thời hạn 1 s, dòngđiện có giá trị 1 ( A ). Điện tích âm vận động và di chuyển sang phải ( hình 1-1 b ) cũng tạo nêndòng điện sang phía trái. Hình 1-1 Một trong những yếu tố quan trọng nhất khi nghiên cứu và phân tích mạch ở chỗ dòngđiện trong những vật dẫn sắt kẽm kim loại là dòng chuyển dời của những điện tử lớp ngoàitrong cấu trúc nguyên tử. Ví dụ so với đồng, điện tử lớp ngoài có liên kêt lỏnglẻo với hạt nhân và hoàn toàn có thể vận động và di chuyển tự do từ nguyên tử này đến nguyên tử kháctrong cấu trúc mạng tinh thể. Ở nhiệt độ thường, số lương điện tử tự do đó làhằng số, có hoạt động ngẫu nhiên. Số lượng điện tử tự do ( hoàn toàn có thể tạo nêndòng điện đặc trưng bởi đại lượng điện dẫn ) của sắt kẽm kim loại đồng hoàn toàn có thể xách địnhvào khoảng chừng 8,5 1028 trong 1 m3. Điện tích của điện tử e 1,602. 10 19 ( C ), nhưvậy dòng điện 1 ( A ) tương tự với số lượng 6,24 1018 điện tử đi qua tiết diệncủa vật dẫn trong 1 s. Ví dụ 1 – 2 : Vật dẫn có dòng điện 5 ( A ), hãy tính số lượng điện tử đi quatiết diện trong vòng 1 phút ? Giải : Lượng điện tíc đi qua tiết diện trong 1 phút5 ( A ) 5 ( C / s ) 60 ( s / p ) 300 ( C / p ) Số lượng điện tử khi đóne 300 ( C / p ) 1,87. 1021 191,602. 10 ( C ) 1.1.4. Điện thếTrong điện trường, những điện tích luôn chịu ảnh hưởng tác động của lực, sẽ đẩy nhanhcác điện tích. Công để chuyển dời điện tích ngược với lực điện trường được trìnhbày trên hình 1-2 a. Nếu 1 ( J ) là công để vận động và di chuyển điện tích 1 ( C ) từ vị trí 0 đếnvị trí 1, thì vị trí 1 có điện thế 1 ( V ) so với vị trí 0 ( 1 V = 1 J / C ). Điện thế trongđiện trường cũng có năng lực sinh công tựa như như khối lượng trong hình 12 b, nếu nâng một vật ngược với lực trọng trường đến độ cao h trên mặt đất, thếnăng của vật ( m ) có năng lực thực thi một công khi được thả xuống. Thế năngđã biến thành động năng khi thả vật xuống. Hình 1-2 Ví dụ 1 – 3 : Trong mạch điện, cần một nguồn năng lượng 9,25 ( μJ ) để di chuyểnmột lượng điện tích 0,5 ( μC ) từ điểm a đến điểm b. Hiệu số điện thế giữa haiđiểm bằng bao nhiêu. Giải : V 9,25. 10 6 ( J ) 18,5 ( V ) 0,5. 10 6 ( C ) 1.1.5. Năng lượng và hiệu suất điệnNăng lượng điện ( tính theo joules ) sẽ được nhắc tới trong những phần saukhi xét những đại lượng điện dung, điện cảm tương ứng với năng lực tích trữ nănglượng điện của điện trường và từ trường. Để nhìn nhận qúa trình thực thi công 1 ( J ) trong 1 s, khi nguồn năng lượng được truyền đi là hiệu suất điện ( W ). Hơn nữa, tíchcủa điện thế và dòng điện cũng chính là hiệu suất điện : p = v. i ( 1W = 1V. 1A ) hoặc : V.A = J / C. C / s = J / s = WÝ nghĩa cơ bản hơn, hiệu suất chính là đạo hàm theo thời hạn : p dw / dt, như vậy hiệu suất tức thời thường là hàm số theo thời hạn. Các giátrị hiệu suất trung bình Pavg, hoặc hiệu suất hiệu dụng Prms, được vận dụng khidòng điện và điện áp màn biểu diễn ở dạng hàm sin. Ví dụ : 1 – 4. Điện trở có hiệu điện thế 50V và có 120C đi qua trong 1 phút, hãy xác lập hiệu suất điện đổi khác thành nhiệt năng ? 120 ( C / min ) / 60 ( s / min ) = 2 ( A ) P = 2 ( A ). 50 ( V ) = 100 ( W ) Với W = 1 J / s, điện năng biến thành nhiệt năng của điện trở là 100 J / s. 1.1.6. Hằng số và hàm sốĐể phân biệt giữa những đại lượng hằng số và biến số theo thời hạn người tasử dụng vần âm in hoa cho những hằng số, và vần âm thường cho biến số. Ví dụ : dòng điện không đổi có giá trị 10A, được viết I = 10 ( A ), trong khi dòng điện10A biến thiên theo thời hạn, được viết i 10. f ( t ). Các đại lượng đổi khác thường được sử dụng trong nghiên cứu và phân tích mạch điện códạng hàm tuần hoàn sin i 10 sin t ( A ), và dạng hàm số mũ v 12 e at ( V ). 1.2. Phần tử cơ bản của mạch điện1. 2.1. Phần tử thụ động và tích cựcMọi thiết bị điện đều hoàn toàn có thể màn biểu diễn băng mạch, sơ đồ hoặc mạng đượchình thành từ việc link tiếp nối đuôi nhau hoặc song song những thành phần có hai đầu kếtnối. Phân tích mạch, sơ đồ hoàn toàn có thể thấy trước được phương pháp hoạt động giải trí của thiếtbị trong thực tiễn. Phần tử có hai đầu liên kết ( thành phần ) trong hình ( 1-3 ), ký hiệu bằnghình ( chữ nhật ) và 2 đầu liên kết A và B. Phần tử tích cực là nguồn áp hoặcnguồn dòng, đặc trưng năng lực cấp nguồn năng lượng cho mạch. Điện trở, điện cảmvà điện dung là những thành phần thụ động, nhận nguồn năng lượng từ nguồn và chúng biếnđổi thành những dạng nguồn năng lượng khác hoặc tích trữ dưới dạng nguồn năng lượng điện từtrường. Hình 1 – 3T rong hình 1-4 vẽ ký hiệu của 7 thành phần cơ bản trong mạch điện. Phần tử ( a ) và ( b ) – nguồn điện áp, ( c ) và ( d ) – nguồn dòng điện. Nguồn điện áp khôngbị tác động ảnh hưởng của mạch điện là nguồn độc lập được ký hiệu bằng hình tròn trụ ( hình1-4a ). Nguồn điện áp nhờ vào chịu ảnh hưởng tác động từ mạch điện được ký hiệu bằnghình thoi ( hình 1-4 b ). Nguồn dòng điện cũng tựa như gồm loại không bị ảnhhưởng từ mạch điện – nguồn dòng độc lập và loại chịu ảnh hưởng tác động – nguồn phụthuộc ( hình 1-4 c, d ). Ba thành phần thụ động : điện trở, cuộn cảm và tụ điện được kýhiệu bằng những hình tượng ( hình 1-4 e, f, g ) Hình 1-4 Trong mạch điện có thuật ngữ tham số gộp, một thành phần hoàn toàn có thể biễu diễnbằng những thông số kỹ thuật điện trở, điện cảm hoặc điện dung. Ví dụ : một cuộn dây có rấtnhiều vòng cách điện với nhau có điện trở của cả chiều dài dây như vậy có thểbiểu diễn bằng điện trở tiếp nối đuôi nhau hoặc song song. 1.2.2. Quy ước về dấuCực tính của nguồn áp được ký hiệu bằng những dấu ( + ) và ( – ) đặt gần cácđầu cực. Ví dụ : nguồn áp có biểu thức v 10 sin t ( hình 1-5 a ) khi đó cực A cóđiện thế dương so với cực B khi ωt = 0 ÷ π và cực B có điện thế dương hơn sovới cực A khi ωt = π ÷ 2 π, trong chu kỳ luân hồi tiên phong của hàm. Hình 1-5 : Tương tự như vậy, nguồn dòng điện cần ký hiệu chiều dòng điện bằngmũi tên trong hình 1/5 b. Các thành phần thụ động R, L, C ( hình 1/5 c ) cực có dòngđiện đi vào thường ký hiệu dương ( + ) và ký hiệu âm ( – ) nơi dòng điện đi ra. Dấu của hiệu suất được bộc lộ trên hình 1-6 a với những nguồn áp khôngđổi VA = 20V và VB = 5V, điện trở 5 Ω. Kết quả, dòng điện 3A có chiều thuậnkim đồng hồ đeo tay. Bây giờ ta xét hình 1-6 b, hiệu suất được hấp thụ ở thành phần màdòng điện đi vào cực dương. Công suất V.I hoặc I2R, được hấp thụ cả ở điện trởvà nguồn VB, tương ứng 45W và 15W. Dòng điện đi vào cực âm của nguồnVA, thành phần này cấp nguồn cho mạch P V.I 60 W, qua đó hoàn toàn có thể khẳng địnhcông suất tiêu thụ tại nguồn VB và điện trở được nguồn VA cấp. Hình 1-6 : 1.2.3. Quan hệ dòng điện và điện ápCác thành phần thụ động của mạch điện : điện trở R, cuộn dây L và tụ điện Cđược xác lập theo phương pháp dựa trên quan hệ giữa dòng điện và điện áp trênphần tử. Ví dụ, nếu điện áp và dòng điện củ một thành phần có quan hệ tỉ lệ khôngđổi thì thành phần đó là điện trở. Giá trị điện trở R là thông số tỷ suất v Ri. Tương tự, khi điện áp tỷ suất với đạo hàm theo thời hạn của dòng điện thì thành phần đó là điệncảm, giá trị điện cảm L là thông số tỷ suất v L ( di / dt ). Cuối cùng, nếu dòng điện tỷlệ với đạo hàm theo thời hạn của điện áp thì thành phần đó là tụ điện. Giá trị điệndung là thông số tỷ suất i C ( dv / dt ). Bảng 1 – 4 tổng hợp quan hệ dòng áp so với 3 thành phần thụ động của mạchđiện. Chú ý chiều của dòng điện tương ứng với cực tính của điện áp. Phần tửĐơn vịĐiện trở ROhm ( Ω ) Điện cảm LHenri ( H ) Điện dung CFara ( F ) Điện ápDòng điệnv R.ii ( định luật Ohm ) v Lv didtidt k 2C i vdt k1L i CdvdtCông suấtp v. i Ri2p v. i Lididtp v. i Cvdvdt1. 2.4. Điện trở RTất cả những thiết bị tiêu thụ điện năng đều có thành phần điện trở trong môhình mạch điện. Cuộn dây và tụ điện có năng lực tích trữ điện năng, nhưng sauđó phát lại nguồn năng lượng đó cho nguồn hoặc những thành phần khác của mạch. Côngsuất trên điện trở tính theo p v. i Ri 2 v 2 / R luôn dương như trong ví dụdưới đây. Điện năng trên điện trở được xác lập bằng tích phân của công suấttức thời. t2t2t2wR pdt R i dt v 2 dtRtVí dụ 1 – 5 : Trên điện trở 4 Ω có dòng điện i 2,5 sin t ( A ). Hãy xác địnhđiện áp, hiệu suất và điện năng tiêu thụ trong một chu kỳ luân hồi với ω = 500 π rad / sGiải : v R.i 10 sin t ( V ) p Ri 2 25 sin 2 t ( W ) t sin 2 t w pdt 25 ( J ) 4 2 Đồ thị giá trị tức thời của v, p và w được vẽ trên hình 1-7, theo đó có thểthấy hiệu suất của điện trở luôn dương và điện năng tiêu thụ tăng theo thời hạn. ( b ) ( a ) ( c ) Hình 1-71. 2.5. Cuộn cảm LPhần tử trong mạch điện có năng lực tích trữ điện năng dưới dạng nănglượng từ trường được gọi là cuộn cảm ( điện cảm ). Với dòng điện biến thiên theochu kỳ, điện năng được tích trữ trong một phần chu kỳ luân hồi và phần khác năng lượngđược phát trả cho nguồn và những thành phần khác. Khi ngắt điện cảm khỏi nguồnđiện thì từ trường biến mất, nói cách khác không có điện năng tàng trữ khi khôngkết nói với nguồn. Dạng tương tự cuộn cảm hoàn toàn có thể thấy trong động cơ điện, máy biến áp và những thiết bị có điện cảm trong thành phần mạch của chúng. Ngay cả những dây dẫn song song cũng có điện cảm và cần được tính đến với phổcác tần số. Công suất và điện năng được tính theo : p v. i Ldid 1 i L.i 2 dtdt 2 t2t2t1t1wL pdt Lidi 1 2 2L i2 i11 2L. iVí dụ 1 – 6 : trong khoảng chừng t = 0 ÷ π / 50 s, điện cảm 30 – mH có dòng điệni 10 sin 50 t ( A ). Hãy tính điện áp, hiệu suất và nguồn năng lượng của điện cảm. Điện năng tích góp dưới dạng nguồn năng lượng từ trường wL v Ldi 15 cos 50 t ( V ) dtp v. i 75 sin 100 t ( W ) w pdt 0,75 ( 1 cos100t ) ( J ) Hình 1-8 Như trên hình 1-8, nguồn năng lượng của cuộn cảm bằng 0 khi t = 0 và t = π / 50 s. Sự trao đổi nguồn năng lượng diễn ra trong khoảng chừng thời hạn này, khởi đầu tính lũytrong khoảng chừng ( 0 → π / 100 ) và phát trả lại mạch ngoài ( π / 100 → π / 50 ). 1.2.6. Tụ điện CPhần tử của mạch tích góp điện năng dưới dạng nguồn năng lượng điện trườngđược gọi là tụ điện ( điện dung ). Khi điện áp biến thiên theo chu kỳ luân hồi, điện năngđược tích góp trong một phần chu kỳ luân hồi và phát ra trong phần còn lại cho nguồn vàcác thành phần khác. Trong khi cuộn cảm không còn từ trường khi ngắt khỏi nguồn, tụ điện vẫn còn điện tích và điện trường do đó vẫn giữ nguyên. Điện tích nàyvẫn được giữ nguyên cho đến khi thiết lập đường xả và khi đó nguồn năng lượng đượcgiải phóng. Điện tích q C.v tính năng của điện trường trong chất điện môi, chính là chính sách của sự tích lũy điện năng. Trong tụ điện đơn thuần có hai bản cựcsong tuy nhiên, một lượng điện tích trên một bản cực còn trên bản cực còn lại khôngcó điện tích, sự cân đối có được khi xả tụ. Công suất và nguồn năng lượng trên tụđiện có quan hệ sau : p v. i C.vdv d 1 2 Cv dt dt 2 t2t2wC pdt C.vdv L ( v22 v12 ) Điện năng tích góp dưới dạng nguồn năng lượng điện trường wC C.v 2V í dụ 1 – 7 : trong khoảng chừng thời hạn t = 0 ÷ 5 π ms, một tụ điện 20 – mF cóđiện áp biến thiên v 50 sin 200 t ( V ). Hãy tính điện tích, hiệu suất và nănglượng điện trên tụ với nguồn năng lượng bắt đầu wC = 0 khi t = 0. q C.v 1000 sin 200 t ( μC ) i Cdv 0,2 cos 200 t ( A ) dtp v. i 5 sin 400 t ( W ) t2wC pdt 12,5 ( 1 cos 400 t ) ( mJ ) t1Hình 1-9 Trong khoảng chừng 0 < t < 2,5 π ms, điện áp và điện tích trên tụ tăng từ 0 đếncác giá trị tương ứng 50V và 1000 mC. Hình 1-9 cho thấy nguồn năng lượng tích lũytăng tới giá trị 25 mJ sau đó trở lại 0 khi tụ phát trả nguồn. 1.2.7. Sơ đồ mạch điệnMỗi mạch điện hoàn toàn có thể được cấu trúc theo 1 số ít giải pháp có vẻ như khácnhau nhưng trong thực tiễn giống hệt nhau. Sơ đồ mạch hoàn toàn có thể không tương thích với mộtsố chiêu thức nghiên cứu và phân tích mạch, vì thế cần phải xét cấu trúc sơ đồ mạch trướckhi quyết định hành động giải pháp nghiên cứu và phân tích, hoặc hoàn toàn có thể cần phải vẽ lại cho tương thích. Một ví dụ cho thấy sự khác nhau bên ngoài nhưng thực ra trọn vẹn giốngnhau. Trong hình 1-10 a, có 3 nút A, được vẽ như 2 nút trong hình 1-10 b. Hơnnữa điện trở R4 bị nối tắt nên hoàn toàn có thể bỏ nên trong hình 1-10 c chỉ có 1 nút A với3 nhánh nối vào. Hình 1-101. 2.8. Điện trở phi tuyếnQuan hệ dòng-áp của một thành phần hoàn toàn có thể ở dạng tức thời nhưng khôngnhất thiết phải tuyến tính. Những thành phần đó được quy mô hóa dưới dạng điệntrở phi tuyến. Một ví dụ về thành phần loại này : đèn sợi, với điện áp càng cao dòngđiện càng nhỏ. Một ví dụ nữa về điện trở phi tuyến – diode. Diode có dạng phầntử 2 cực, năng lực dẫn điện theo chiều ( anode đến cathode, chiều thuận ) tốt hơnnhiều so với chiều ngược lại ( từ cathode đến anode, chiều ngược ). Ký hiệu trongmạch điện của diode như trên hình 1-11 a, mũi tên theo chiều từ anode đếncathode và chỉ chiều thuận ( i > 0 ). Với điện áp dương nhỏ trên những cực diodetheo chiều thuận hoàn toàn có thể dẫn được dòng điện lớn, còn điện áp âm trên cực diodetheo chiều ngược chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua ( dòng rò ) mặc dầu điện áp có thểlớn. Trên hình 1-11 b đặc tính vôn-ampe của diode lý tưởng. v = 0 khi i > 0 i = 0 khi v < 0G iá trị điện trở tĩnh của thành phần phi tuyến tại trạng thái dòng-áp ( I, V ) được tính theo : R = V / I, còn giá trị điện trở động r = ΔV / ΔI, chính à nghịchđảo độ dốc của dòng điện và so với điện áp. Cả hai giá trị tĩnh và động của điệntrở phi tuyến nhờ vào vào trạng thái thao tác. Hình 1-11 Ví dụ 1 – 8 : Đặc tính dòng-áp của diode bán dẫn được đo và ghi lại : v ( V ) 0,50,60,65 0,66 0,67 0,68 0,69 0,70 0,71 0,72 0,73 0,74 0,75 i ( mA ) 2.10 - 4 0,11 0,781,21,72,63,95,88,612,9 19,2 28,7 42,7 Chiều ngược ( khi v < 0 ), dòng điện i = 4.10 - 15 ( A ). Sử dụng tài liệu trongbảng hãy tính giá trị tĩnh và động ( R và r ) điện trở phi tuyến của diode khi làmviệc với dòng điện 30 ( mA ) và hiệu suất tiêu thụ khi đó. Giải : Từ bảng dữ liệuR 0,74 25,8 ( Ω ) I 28,7. 10 3 r V0, 75 0,73 0,85 ( Ω ) I ( 42,7 19,2 ). 10 3 p V. I 0,74. 28,7. 10 3 21,38 ( mW ) Ví dụ 1 – 9 : Đặc tính dòng-áp của bóng đèn sợi wonfram được đo và ghilại trong bảng. Điện áp một chiều có giá trị trong trạng thái không thay đổi được duy trìđủ lâu để có được sự cần bằng nhiệt. v ( V ) 0,51,53,54,55,56,57,5 i ( mA ) 1112131415161718181920H ãy tìm giá trị tĩnh và động điện trở phi tuyến của đèn và hiệu suất tiêuthụ với những điểm thao tác ( a ) i = 10 mA ; ( b ) i = 15 mA. Giải : R ( a ) r V Ip V. IR 2,5 250 ( Ω ) 10.10 3 r 3 2 500 ( Ω ) ( 11 9 ). 10 3 p 2,5. 10.10 3 25 ( mW ) ( b ) R 333 ( Ω ) 15.10 3 r 5,5 4,5 500 ( Ω ) ( 16 14 ). 10 3 p 5.15.10 3 75 ( mW ) CHƯƠNG 2 : Phương pháp nghiên cứu và phân tích mạch điện2. 1. Định luật mạch điệnMạch ( mạng ) điện chứa nhiều thành phần đơn lẻ liên kết với nhau và trong đócó tối thiểu một nguồn áp hoặc nguồn dòng. Cách thức sắp xếp những thành phần mang lạiquan hệ giữa dòng và áp. Những ràng buộc mới và phương trình màn biểu diễn chúngtạo nên quan hệ dòng-áp mới so với một thành phần là giải thuật của mạch điện. Mục đích cơ bản của xác lập những thành phần và liên kết chúng vào mạchđiện và giải phương trình chính là bộc lộ được hoạt động giải trí của những thiết bị điệnnhư động cơ, máy phát điện, máy biến áp và thiết bị điện tử. 2.1.1. Định luật Kirchhoff về điện ápĐối với bất kể vòng kín nào của mạch điện, định luật Kirchhoff về điện áp ( KA ) được phát biểu : tổng đại số của những điện áp bằng không. Điện áp hoàn toàn có thể lànguồn hoặc do dòng điện chay trên thành phần thụ động gây nên điện áp ( đôi khicòn gọi là điện áp rơi ). Định luật vận dụng tốt cho những mạch điện có nguồn khôngđổi, một chiều, hoặc nguồn biến hóa theo thời hạn, v ( t ) và i ( t ). Phương phápdòng điện vòng được dựa trên định luật Kirchhoff về điện áp. Ví dụ : viết phương trình định luật Kirchhoff điện áp cho mạch sau : Hình 2 – 1 va v1 vb v2 v3 0 va iR1 vb iR2 iR3 0 va vb iR1 iR2 iR32. 1.2. Định luật Kirchhoff về dòng điệnĐiểm liên kết của hai thành phần hoặc nhiều hơn được gọi là nút. Kết nối giữahai thành phần gọi là nút đơn, liên kết với 3 thành phần hoặc nhiều hơn được gọi là nútchính ( nút ). Định luật Kirchhoff về dòng điện được phát biểu : tổng đại số cácdòng điện của một nút bằng không. Một cách phát biểu khác : tổng những dòng điệnđến nút bằng tổng những dòng điện đi khỏi nút. Phương pháp nghiên cứu và phân tích mạch theođiện áp nút dựa trên định luật này. Cơ sở của định luật là luật bảo toàn điện tích. Hình 2 – 2V í dụ : viết phương trình định luật Kirchhoff dòng điện cho mạch điệnhình 2 – 2. i1 i2 i3 i4 i5 0 i1 i3 i2 i4 i52. 1.3. Mạch điện những thành phần mắc nối tiếpCác thành phần thụ động mắc tiếp nối đuôi nhau ( hình 2 – 3 ) có cùng dòng điện đi qua, điện áp rơi trên những thành phần lần lượt v1, v2 và v3. Điện áp tổng v trên toàn đoạnmạch : v v1 v2 i3v iR1 iR2 iR3v i ( R1 R2 R3 ) v iRtđHình 2 – 3T rong đó : Rtđ – điện trở tương tự thay cho 3 điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau, quan hệ dòng áp lúc đó cũng tựa như. Với số lượng tùy ý điện trở tiếp nối đuôi nhau : Rtđ R1 R2 ... Nếu những thành phần mắc tiếp nối đuôi nhau là điện cảm : v L1dididi L2 L3dtdtdtv ( L1 L2 L3 ) didtdidtVới số lượng tùy ý điện cảm tiếp nối đuôi nhau : v LtđLtđ L1 L2 ... Nếu ba thành phần trong mạch tiếp nối đuôi nhau là điện dụng, đồng ý điều kiện kèm theo banđầu không, thì ta có hằng số của hiệu quả tích phân cũng sẽ bằng không. v idt idt idtC1C2C3 v ( v ) idtC1 C2 C3idtCtđ Điện dung tương tự của những tụ điện mắc tiếp nối đuôi nhau : ... Ctđ C1 C2Lưu ý : khi trong hai tụ mắc tiếp nối đuôi nhau, một tụ có điện dung rất lớn hơn tụcòn lại, điện dung tương tự bằng giá trị của tụ nhỏ. 2.1.4. Mạch điện những thành phần mắc tuy nhiên songBa thành phần thụ động mắc song song ( hình 2 – 4 ), theo định luật Kirchhoffdòng điện, dòng điện đến nút chính bằng tổng những dòng điện đi khỏi nút chínhtrên những nhánh. i i1 i2 i3Hình 2 – 4N ếu trên những nhánh là điện trở, ta có : i v ( ) vR1 R2 R3R1 R2 R3RtđCác điện trở mắc song song, điện trở tương tự : ... Rtđ R1 R2Đặc biệt, chỉ có hai điện trở mắc song song : Rtđ R1R2R1 R2Hoặc n điện trở bằng nhau mắc tuy nhiên songCác điện cảm mắc song song, điện cảm tương tự : Rtđ 1 1 ... Ltđ L1 L2Đặc biệt, chỉ có hai điện cảm mắc song song : Ltđ L1L2L1 L2Các tụ điện mắc song song, điện dung tương tự : Ctđ C1 C2 ... 2.1.5. Điện trở phân ( chia ) điện áp và phân dòng điệnBộ những điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau ( hình 2 – 5 a ) hoàn toàn có thể đóng vai trò bộ phân ( chia ) điện áp, còn bộ điện trở mắc song song ( hình 2 – 5 b ) là bộ phân ( chia ) dòng điện. Ta có : v1 iR1 và v i ( R1 R2 R3 ) → v1 v ( i1 R1R1 R2 R3v / R1và i v ( ) → i1 R1 R2 R3v / R1 v / R2 v / R3R1i1 iR2 R3R1 R2 R2 R3 R3 R1 ( b ) ( a ) Hình 2 – 5T rường hợp có hai nhánh : i1 iR2R1 R2Có thể phát biểu qui luật sau : tỉ lệ dòng điện trên nhánh của mạch hainhánh song song bằng tỉ lệ điện trở của nhánh kia trên tổng điện trở hai nhánh. 2.2. Phân tích mạch điện2. 2.1. Phương pháp dòng nhánhVới chiêu thức dòng nhánh, dòng điện được gán cho mỗi nhánh trongmạch. Sử dụng định luật Kirchhoff về dòng cho tổng thể những nút độc lập và điện ápdữa hai nút được tính theo dòng điện trên nhánh. Như vậy lập được hệ phươngtrình đồng thời và hiệu quả dòng điện nhánh có được khi giải hệ trên. Ví dụ : Giải mạch trong hình 2 – 6 tìm dòng điện trên những nhánh. Hình 2 – 6C ác dòng điện I1, I2, I3 được gán cho những nhánh như trong hình vẽ. Áp dụng định luật Kirchhoff về dòng cho nút a : I1 I 2 I3 0 ( 1 ) Điện áp Vab hoàn toàn có thể tính theo những biểu thức của áp trên những nhánh : Vab 20 I1 ( 5 ) ; Vab I3 ( 10 ) ; Vab I 2 ( 2 ) 8. Từ đó hoàn toàn có thể viết được cácphương trình : 20 5I1 10I3 ( 2 )
Source: https://thomaygiat.com
Category : Điện Tử
Sửa Tivi Sony
Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…
Sửa Tivi Oled
Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…
Sửa Tivi Samsung
Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…
Sửa Tivi Asanzo
Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…
Sửa Tivi Skyworth
Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…
Sửa Tivi Toshiba
Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…