Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh lớp 7
Bài 2
Nội dung chính
- I. Vì sao phải hiểu rõ
- II. Các dạng đặt câu hỏi
- 1. Câu hỏi Yes/ No
- 2. Câu hỏi Wh?
- III. Câu hỏi đuôi (Tag question)
- Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi:
- IV. Bài tập
- Bài tập: Make questions for the underlined words or phrases
- Đáp án bài tập
- Video liên quan
B) Use (Cách dùng):
Bạn đang đọc: Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh lớp 7
– Các từ hỏi thường đứng đầu câu hỏi, nó hoàn toàn có thể là chủ ngữ ( subject ), túc từ ( ob – ject ) hay bổ ngữ ( modifiers ).
1. Question words as subject: (Từ hỏi làm chủ ngữ) là các từ What, Which, Who và Whose (+ danh từ):
Wh – word + ( auxiliary verb ) ( Từ hỏi ) ( trợ động từ ) + main verb + object ? ( động từ chính ) Ex : Who wants a new book ? ( Ai cần quyển sách mới ) Who can do this exercise ? ( Ai hoàn toàn có thể làm bài tập này ? ) What is in your bag ? ( Cái gì trong túi xách của bạn ? ) Whose pen is in the box ? ( Bút của ai trong hộp ? )
2. Question words as object. (Từ hỏi làm túc từ) là các từ What, Which, Whom, Whose + danh từ:
Wh-word + auxiliary verb ( Từ hỏi ) ( trợ động từ ) + subject + main verb + … ? ( chủ ngữ ) ( động từ chính ) Ex : What are you looking for ? ( Bạn đang tìm gì ? ) Which book do you want ? ( Bạn cần quyến sách nào ? ) Whose pen are you using ? ( Bạn đang dùng bút của ai ? ) Whom / Who does he want to see ? ( Anh ấy muốn gặp ai ? ) Who hoàn toàn có thể thay cho Whom khi đứng đầu câu hỏi.
3. Question words as modifiers. (Từ hỏi làm bổ từ) là các từ When, Where, Why, How.
Wh – word + auxiliary verb ( Từ hỏi ) ( trợ động từ ) + subject + main verb + … ? ( chủ từ ) ( động từ chính ) Ex : When does he start working ? ( Khi nào ông ấy khởi đầu thao tác ? ) Where will you go ? ( Bạn sẽ đi đâu ? ) How can we open the door ? ( Chúng tôi Open bằng cách nào ? ) * Từ hỏi How có thế phối hợp với 1 tính từ ( adjective ) hay 1 phó từ ( adverb ). Ex : How old is she ? ( Cô ấy mấy tuổi ) How fast can he swim ? ( Ông ấy cóthể bơi nhanh thế nào ? ) admin | |
Dạng bài tập tiếng Anh lớp 7 unit 9 dạng đặt câu hỏi theo từ gạch chân trong chương trình mới sách giáo khoa thí điểm tập 2 sẽ giúp các em luyện viết viết tiếng Anh hơn.
Now make questions for the underlined parts.
1. I bought this T-shirt for my brother in Sydney. _______________________________________ ? 2. I love music, so I go to the music festival almost every summer. _______________________________________ ? 3. My friends saved money to fly to Spain. _______________________________________ ? 4. We went to the Flower Festival in Da Lat last year. _______________________________________ ? 5. During Tet, the Vietnamese decorate their houses with apricot or peach blossoms. _______________________________________ ?
Key:
1. Where did you buy this T-shirt for your brother ? 2. How often do you go to the music festival ? 3. Why did your friends save money ? 4. When did you go to the Flower Festival in Da Lat ? 5. How do the Vietnamese decorate their houses during Tet ? xem ngay : Các bài tiếng anh lớp 5 Unit 1 năm 2018 Trang chủ » Ngữ pháp
Bạn biết nói tiếng Anh nhưng phải biết cách đặt câu hỏi sao cho đúng, hợp lý. Trong giao tiếp, có các dạng đặt câu hỏi tiếng Anh như sau: Câu hỏi dạng đảo là câu hỏi Yes/ No (Câu hỏi xác định, Câu hỏi phủ định), Câu hỏi lấy thông tin/ câu hỏi có từ nghi vấn (Câu hỏi cho … Nội dung, Bài tập, Questions, (Các loại câu hỏi)… Câu hỏi phủ định được thành lập bằng cách thêm not (n’t) vào sau trợ động từ. Ngoài ra, còn có các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi.
Xem thêm một số bài viết đang được quan tâm nhất:
Bạn có biết vì sao phải đặt câu hỏi không và có bao nhiêu cách để đặt câu hỏi, các dạng câu hỏi như câu hỏi Yes/ No, câu hỏi Wh, câu hỏi đuôi. Mỗi loại có cách dùng khác nhau, hôm nay Tự học IELTS sẽ chia sẻ một số cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh nhé, ở cuối bài sẽ có phần bài tập để các bạn cùng check nhé.
Mục Chính
I. Vì sao phải hiểu rõ
Trong tiếng Anh, chúng ta phải sử dụng câu hỏi trong giao tiếp hàng ngày. Biết cách đặt câu hỏi, bạn có thể dễ dàng hỏi xin thông tin từ người nước ngoài hay tra cứu trên Internet. Bạn cũng có thể dùng câu hỏi để đặt ra các vấn đề trong cuộc trò chuyện. Và đặc biệt, hiểu rõ cách đặt câu hỏi sẽ giúp bạn rất nhiều khi đi trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh. Vậy có những dạng câu hỏi nào là thông dụng nhất?
II. Các dạng đặt câu hỏi
1. Câu hỏi Yes/ No
Câu hỏi Yes / No hay còn được gọi là câu hỏi dạng hòn đảo. Trong đó chia ra làm 2 phần nhỏ : với câu hỏi có động từ Tobe và câu hỏi có động từ khuyết thiếu ( khiếm khuyết ).
1.1. Cách đặt câu hỏi với động từ Tobe
Công thức: Tobe + S + N/pre/adj….?
Chúng ta hãy cùng xem những ví dụ sau :
- I am Vietnamese – Are you Vietnamese? (Tôi là người Việt Nam – Bạn là người Việt Nam phải không?)
- Yes/ No I am/ amn’t.
- They are teachers – Are they teachers? (Họ đều là giáo viên – Họ đều là giáo viên phải không?)
- Yes/ No they are/ aren’t.
- She is cry – Is she cry? (Cô ấy đang khóc – Cô ấy đang khóc phải không?)
- Yes/ No she is/ isn’t.
Qua 3 ví dụ trên, với câu hỏi có động từ Tobe bạn chỉ cần đảo động từ Tobe lên đầu câu là thành câu hỏi rồi và câu trả lời của nó là Yes/ No, dễ đúng không nào.
1.2. Cách đặt câu hỏi với động từ khuyết thiếu
Công thức: Aux.V + S + V + (O)…?
Xem ví dụ :
- I am Vietnamese – Are you Vietnamese? (Tôi là người Việt Nam – Bạn là người Việt Nam phải không?)
- Yes/ No I am/ amn’t.
- We should do the homework – Should we do the homework? (Chúng ta nên làm bài tập về nhà – Chúng ta nên làm bài tập về nhà phải không?)
- Yes/ No we should/ shouldn’t.
- You may sit here – May I sit here? (Bạn có lẽ nên ngồi ở đó – Tôi có thể ngồi ở đây không?)
- Yes/ No I may/ mayn’t.
- Have you seen this movie before? (Bạn đã xem phim này trước đó)
- Yes/ No, I have/ haven’t.
Trong câu “ Are you Vietnamese ? ” và “ May I sit here ? ” đã được đổi khác những đại từ nhân xưng. Đó là cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh tiếp xúc thường thì. Tất nhiên bạn hoàn toàn có thể đặt những câu hỏi như thể “ Am I Vietnamese ? ” hay “ May you sit here ? ” vẫn đúng ngữ pháp, tuy nhiên chúng chẳng mang ý nghĩa gì trong tiếp xúc cả.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tới
Hãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS VIETOP nhé!
Ngoài ra tặng Voucher 1.000.000đ cho thành viên Tuhocielts.vn: TƯ VẤN NGAY
Nếu như trong câu không có động từ to be hay các động từ khuyết thiếu, bạn cần phải sử dụng các trợ động từ “do”, “does” hoặc “did”, cách trả lời cũng tương tự như vậy. Tùy theo đại từ nhân xưng và thì. Ví dụ:
- She plays the violet – Does she play the violet? (Cô ấy chơi violet – Cô ấy chơi violet phải không?)
- Yes/ No she does/ doesn’t.
- She played the violet – Did she play the violet?
- Yes/ No she did/ didn’t.
- They play the violet – Do they play the violet? (Họ chơi violet – Họ đang chơi violet phải không)
- Yes/ No they are/ aren’t.
- They played the violet – Did they play the violet?
- Yes/ No they did/ didn’t.
Lưu ý:
Quy tắc của trợ động từ nếu đại từ nhân xưng là he, she, it thì bạn sẽ dùng với does, do sẽ đi với các đại từ nhân xưng còn lại. Trong thì quá khứ đơn, did sẽ đi với mọi đại từ nhân xưng.
2. Câu hỏi Wh?
Là dạng câu hỏi với What, Who, Where, … để rõ hơn những bạn hãy xem list liệt kê bên dưới :
2.1. Câu hỏi về chủ ngữ
What – Cái gì
Who – Ai
Who/ What + V +…?
- Câu trả lời: Trả lời với chủ thể gây ra hành động.
VD :
- What happened yesterday?
- Something happened yesterday.
- Who told you?
- She told me.
- Who wants some coffee? (Ai muốn uống cà phê nào?)
- What happened to you yesterday? (Hôm qua có chuyện gì xảy ra với cậu vậy?)
- How many people came to the party last night? (Bao nhiêu người đã tới bữa tiệc tối qua?)
- Which bus goes to the city centre? (Chiếc xe buýt nào đi tới trung tâm thành phố vậy?)
Khi từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, ta không dùng trợ động từ, mà sau từ để hỏi là động từ đã được chia.
Xem thêm:
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
1000 từ vựng tiếng Anh thông dụng
2.2. Câu hỏi về tân ngữ
What – Cái gì
Whom – Ai
Whom/ What + trợ động từ + S + V +…?
- Câu trả lời: Trả lời với vật/ người chịu tác động
VD :
- Whom did you talk to?
- I talked to my mom.
- What did you make?
- I made a cake.
- Whom did you see at Jane’s birthday party? (Cậu đã gặp ai ở bữa tiệc sinh nhật Jane vậy?)
- What are you doing at the moment? (Bây giờ cậu đang làm gì thế?)
Khi từ để hỏi đóng vai trò là tân ngữ của câu, sau chúng là trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính
Lưu ý: ‘Who’ có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ. ‘Whom’ chỉ được dùng để hỏi về tân ngữ. Nếu trong câu hỏi tân ngữ có động từ + giới từ với câu hỏi ‘Who’: giới từ để sau động từ như bình thường, với câu hỏi ‘Whom’ chúng ta có thể đưa giới từ lên trước ‘whom’ trong lối văn trang trọng.
2.3. Câu hỏi bổ ngữ
- When – Khi nào
- Where – Ở đâu
- How – Như thế nào
- Why – Tại sao
When
Where + trợ động từ + S + V + …?
How
Why
- Câu trả lời: Trả lời với nơi chốn/ thời gian/ lý do/ cách thức
VD :
- When did you arrive?
- I arrived yesterday.
- Where is it?
- It’s on the table.
- When will you finish this work? (Khi nào cậu sẽ hoàn thành việc này?)
- Where are you going now? (Cậu đang đi đâu vậy?)
- How did Tom go to work this morning? His car had been broken down. (Sáng nay Tom đi làm bằng gì thế? Xe cậu ấy bị hỏng rồi mà.)
- Why don’t you wake me up, Mom? I will be late for school. (Sao mẹ không đánh thức con? Con sẽ bị muộn học mất.)
Ví dụ:
- Who do you want to speak to? (Ông muốn nói chuyện với ai?)
= Whom do you want to speak to ? = To whom do you want to speak ? ( formal )
2.4. Wh trong tiếng Anh với từ để hỏi ở giữa câu
S1 + V1 + từ để hỏi + S2 + V2?
Trợ động từ + S1 + V1 + từ để hỏi + S2 + V2?
VD :
- I’m not sure why he does that
- Do you know why he does that?
2.5. Which câu hỏi lựa chọn
Which – cái nào
Which N + trợ động từ + S + V?
- Câu trả lời: Trả lời với lựa chọn
VD :
- Which shirt will you buy?
- I will buy the white one.
2.6. Một số cách hỏi Wh- khác
What time – Lúc nào, mấy giờWhat time are we going?
We are going at 7 o’clock
Whose – Của aiWhose bag is it?
It’s my bag
How long – Bao lâuHow long does it take me from here to Hanoi?
About 4 hours
How far – Bao xaHow far is it from my house to your house?
Just 500 meters
How often – Thường xuyên như thế nào (hỏi về tần suất)How often do you go swimming?
Twice a week
How many – Bao nhiêu (hỏi về số lượng đếm được)How many bags are there on the table?
There are five bags on the table
How much – Bao nhiêu (hỏi về số lượng không đếm được)How much does a bottle of wine cost?
It costs 500 USD
2.7. Câu hỏi phức
Câu hỏi phức là câu hỏi có chứa trong nó một câu hỏi khác (câu hỏi nhỏ). Câu hỏi phức thường bắt đầu bằng ‘Do you know’ (Bạn có biết…), ‘Can you tell me’ (Bạn có thể nói cho tôi…), ‘Do you have any idea’ (Bạn có biết…)
Lưu ý: Động từ ở câu hỏi nhỏ để sau chủ ngữ, không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi bình thường. Nếu câu hỏi nhỏ là câu hỏi dạng đảo thì dùng if/whether.
Ví dụ:
Câu hỏi thường | Câu hỏi phức |
What time is it? | Do you know what time it is? |
Why did Laura come home late? | Do you know why Laura came home late? |
Where can I find Bob? | Can you tell me where I can find Bob? |
Did anyone see you? | Do you know if anyone saw you? |
III. Câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là ‘phải không’
Cấu trúc: S + V + O, trợ động từ + not + S?
Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (, ) theo quy tắc sau :
+ Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ thì dùng do/does/did thay thế.
+ Thì của động từ ở đuôi phải theo thì của động từ ở mệnh đề chính. + Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ ( I, we, you, they, he, she, it )
Ví dụ:
- You like reading books, don’t you? (Cậu thích đọc sách, phải không?)
- She often goes shopping in this supermarket, doesn’t she? (Cô ấy thường đi mua sắm ở siêu thị này, phải không?)
- They went out together last night, didn’t they? (Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải không?)
+ Nếu mệnh đề chính ở khẳng định chắc chắn thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
- Tom hasn’t got a car, has he? (Tom không có ô tô phải không?)
+ Chủ ngữ là những đại từ bất định chỉ người ( everyone / everybody / someone / somebody / anyone / anybody / noone /
nobody, none, neither…) phần đuôi để là ‘they’
Ví dụ:
- Someone has broken your vase, hasn’t they? (Ai đó đã làm vỡ lọ hoa của cậu phải không?
+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật (something/everything/anything, nothing) phần đuôi để là ‘it’
Ví dụ:
- Nothing is impossible, isn’t it? (Không gì là không thể, phải không?)
+ Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định (no one, nobody, nothing) hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định (never, rarely, seldom, occasionally,…) phần đuôi để ở dạng khẳng định.
Ví dụ:
- No one loves me, do they? (Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?)
- They never go swimming, do they? (Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?)
Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi:
Cấu trúc đặc biệt:
- S + used to + V, didn’t + S?
- S + had better + V, hadn’t + S?
- S + would rather + V, wouldn’t + S?
+ Với mệnh đề chính I’m … đuôi là aren’t I ?
VD: I’m crazy, aren’t I?
+ Câu mệnh lệnh là đuôi ‘ will you ? ’
VD: Close the door, will you?
+ Với Let :
- Rủ ai cùng làm gì: Let’s go to the cinema, shall we?
- Xin phép làm gì: Let me use your dictionary, will you?
- Đề nghị giúp ai làm gì: Let me help you cook dinner, may I?
Xem thêm:
Danh từ và Cụm Danh từ trong tiếng Anh – Phân loại cách dùng chi tiết
Câu Trực tiếp, câu Gián tiếp (Reported Speech) trong tiếng Anh cần biết
Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST
– MUST chỉ sự thiết yếu thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T. Ví dụ :
- I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)
– MUST chỉ sự không cho thì phần hỏi đuôi dùng MUST ( + NOT ). Ví dụ :
- They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)
- He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)
– MUST chỉ sự Dự kiến ở hiện tại : tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho tương thích. Ví dụ :
- He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
- The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)
Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán
( WHAT A / AN …, HOW …, SUCH A / AN … ) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ đổi khác danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi. Ví dụ :
- What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
- How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)
Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER
Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta xem HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.
Ví dụ :
- You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
- You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
- They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)
Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY. Ví dụ :
- She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)
Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.
Ví dụ :
- One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)
IV. Bài tập
Bài tập: Make questions for the underlined words or phrases
- The dictionary is 200,000 dong.
- I made it from a piece of wood.
- She bought it at the shop over there.
- No, I wasn’t. (I was tired after the trip.)
- It took her three hours to finish the composition.
- I need a phone card to phone my parents.
- It’s about 1,500 km from Hue to Ho Chi Minh City.
- The bank is opposite the restaurant.
- The dress looked very nice.
- I saw her last night.
- Her neighbor gave her a nice dress.
- They returned to America two weeks ago.
- Mrs. Robinson bought a poster.
- My father was in Ha Noi last month.
- He traveled to Nha Trang by coach.
- She went to the doctor because she was sick.
- Nam left home at 7 o’clock yesterday.
- He taught English in the high school.
- The homework was very difficult yesterday.
- She often does the housework after doing exercises.
Đáp án bài tập
- How much is the dictionary?
- How did you make it?
- Where did she buy it?
- Were you fine after the trip?
- How long did it take her to finish the composition?
- What do you need a phone car for?
- How far is it from Hue to Ho Chi Minh city?
- Where is the bank?
- How did the dress look?
- Who did you see last night?
- What did her neighbourhood give her?
- What did they do two weeks ago?
- When did they return to America?
- Who bought a poster?
- What did Mrs. Robinson buy?
- Where was your father last month
- How did he travel to Nha Trang?
- Why did she go to the doctor?
- What time did Nam leave home yesterday?
- What did he teach in the high school?
- How was the homework yesterday?
- When does she usually do the housework?
Qua bài viết về cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh, tuhocielts.vn hi vọng bạn hiểu được cấu trúc, cách dùng để sử dụng trong giao tiếp với người nước ngoài, cũng như thêm một phần kiến thức mới cho bạn.
Xem thêm: Câu Hỏi Đáp Toán Lớp 5 7 – Câu Hỏi Của Trịnh Hồng Nhung – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam
Source: https://thomaygiat.com
Category: Hỏi Đáp
Máy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!
Mục ChínhMáy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!Định Nghĩa Mã Lỗi E-45 Máy Giặt ElectroluxNguyên nhân lỗi E-45 máy giặt Electrolux1. Cảm biến cửa…
Hướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toàn
Mục ChínhHướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toànLỗi H-28 Trên Tủ Lạnh Sharp Là Gì?Dấu Hiệu Nhận Biết Lỗi…
Máy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làm
Mục ChínhMáy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làmĐịnh nghĩa mã lỗi E-44 máy giặt Electrolux5 Nguyên nhân gây ra mã lỗi E-44…
Khắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh Sharp
Mục ChínhKhắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh SharpĐịnh nghĩa mã lỗi H-27 tủ lạnh SharpTầm quan trọng của việc hiểu mã lỗi…
Lỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toàn
Mục ChínhLỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toànĐịnh nghĩa lỗi E-42 trên máy giặt ElectroluxNguyên nhân gây ra lỗi E-42 máy giặt…
Tủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợ
Mục ChínhTủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợĐịnh nghĩa mã lỗi H12 trên tủ lạnh SharpDấu hiệu nhận biết mã lỗi H12Nguyên…