TÌM HIỂU về máy TIỆN REN vít vạn NĂNG t620 – Tài liệu text | Đỉnh Review

TÌM HIỂU về máy TIỆN REN vít vạn NĂNG t620

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản không thiếu của tài liệu tại đây ( 644.5 KB, 25 trang )

Bài tập lớn

Máy và trang bị công nghiệp

Đề bài: Tìm hiểu về máy tiện ren vít vạn
năng T620
Lời nói đầu

Xã hội ngày càng phát triển theo đó con ngời lại càng có yêu cầu
muốn đợc nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lợng sản phẩm,
thới gian sản xuất nhanh, chủ động trong sản xuấtCác thành tựu của
khoa học kỹ thuật đã đem lại những thay đổi thật khác biệt cho xã hội,
đó là có rất nhiều máy móc đợc sáng chế ra để phục vụ cho các ngành
nghề trong nền kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng.
Máy công cụ cắt gọt kim loại là trang thiết bị chủ chốt trong các
nhà máy và phân xởng cơ khí. Trình độ cơ khí hóa và tự động hóa càng
cao đòi hỏi càng nhiều máy công cụ về số lợng, chủng loại và mức độ
hiện đại nhằm tăng năng suất lao động. Ngày nay cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật trên thế giới dang phát triển với tốc độ rất nhanh, đa
tới những thành tựu mới trong chế tạo cơ khí nh hệ thống tự động hóa
sản xuất trong đó có kỹ thuật sản xuất linh hoạt dùng tay máy- ngời
máy, công nghệ gia công trên các máy điều khiển số CNC, công nghệ
thiết kế các bản vẽ kỹ thuật bằng 2D-3D…Có thể nói đây là bớc tiến
cực kỳ quan trọng trong ngành cơ khí. Khi thay thế các máy công cụ
chuyên dùng bằng máy điều khiển số CNC và đặc biệt là sự kết hợp
của các loại máy trên các trung tâm gia công cơ khí đã tối đa hóa đợc
nhiều nguyên công, nhiều yếu tố trong quá trình sản xuất.
Câu 1: phơng pháp xác định các thông số kỹ
thuật của máy và trang bị công nghiệp.

1. Các đại lợng đặc trng cho hoạt động chính của máy công

cụ.
1.1.Tốc độ cắt v (m/ph)

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

1
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

– Đối với các máy có chuyển động chính quay tròn nh tiện, mài,
khoan…tốc độ cắt đợc tính theo công thức sau:
v = dn ; m/ph
1000

với d: đờng kính phôi gia công hoặc đờng kính dụng cụ cắt, mm
n: số vòng quay trong 1 phút của trục chính, v/ph
n = 1000Vc
d

n max =
V max

1000Vmax
d max

n min =

1000Vmin
d min

đạt đợc khi dao tốt nhất, phôi dễ cắt gọt

V min đạt đợc khi dao xấu nhất, phôi khó cắt gọt.
– Đối với các máy có chuyển động tịnh tiến nh bào, chuốttốc
độ cắt đợc tính theo công thức:
L

v c = 1000T ; m/ph
c

với L: chiều dài hành trình, mm
T c : thời gian cắt, ph
1.2.Lợng chạy dao s
Có nhiều loại chuyển động chạy dao: chạy dao dọc, chạy dao
ngang, chạy dao hớng kính, chạy dao vòng. Chuyển động chính và
chuyển động chạy dao là chuyển động cơ bản của máy. Khi lợng chạy
dao thay đổi làm cho bề mặt gia công có độ bóng khác nhau: lợng
chạy dao lớn thì bề mặt gia công thô, lợng chạy dao bề thì bề mặt gia
công tinh.
– Lợng chạy dao cho nhóm máy có chuyển động chính là quay tròn:
L

s = nTs ; mm/v
m

HongThị Thuý Hơng
Lớp : MT-05B-CT
2
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

– Lợng chạy dao cho nhóm máy có chuyển động chính là chuyển động
tịnh tiến:
B

s = nT ; mm/v
m

trong đó: L S : chiều dài hành trình chạy dao, mm
n: số v/ph của trục chính hoặc của hành trình kép trên phút
(htk/ph) của bàn trợt
B: chiều rộng của bề mặt gia công
T m : thời gian máygia công chi tiết có chiều dài Ls hoặc chiều
rộng B, ph
Nếu ký hiệu T 0 là thời gian chạy không của nhóm máy có chuyển
động chính là chuyển động tịnh tiến, ta có thể tính số hành trình kép n
theo công thức sau:
1
C + T0

n = T
T

Tốc độ chạy không của máy lớn hơn Vc biểu thị bằng hệ số tỉ lệ k= TC ,
0

công thức đợc viết lại:
n =T

1

TC
0 +
k

k
0 + ( k + 1)

= T

và tốc độ cắt chuyển động chính tịnh tiến là: Vc = L(k + 1)n
1000k

2.Giới hạn chọn tỷ số truyền và chuỗi số vòng quay.
Trong truyền dẫn phân cấp, các đại lợng tốc độ cắt đợc biểu biểu diễn
qua thông số n. Chuỗi vòng quay n (hoặc chuỗi hành trình kép) của
máy phân bố theo quy luật cấp số nhân có công bội với các giá trị
n

biến đổi có cấp từ n 1 tới n Z và phạm vi điều chỉnh R n = nZ. Nói cách
1

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

3
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

khác, tỷ số giữa 2 só vòng quay lân cận bất kỳ bằng hằng số, nghĩa là
các trị số vòng quay n tuân theo quy luật cấp số nhân.
Bảng trị số tiêu chuẩn:
=1,06 E
=y 2
= x 10
trị số tiêu
V max= (1 1 )100%
E=
x=
y=
chuẩn
1,06
1
40
12
5
1,12
2

20
6
10
1,26
4
10
3
20
1,41
6
20/3
2
30
1,58
8
5
3/2
40
1,78
10
4
45
2,00
12
20/6
1
50

tiêu chuẩn xuất phát từ số là số tròn nên dễ nhớ. Từ tiêu

chuẩn,trị số n cũng đợc thế giới tiêu chuẩn. Lập bảng n cơ sở từ số đầu
tiên n =1 v/ph, kết thúc là 9,5V (tính theo công bội =1.06 và làm
tròn). Trị số thực của n lấy theo bội số của 10 x
– Dãy trị số vòng quay tiêu chuẩn:
1,00–1,06–1,12–1,18–1,25–1,32–1,41–1,50–1,60–1,70–1,80–1,90
2,00–2,12–2,24–2,35–2,50–2,65–2,80–3,00–3,15–3,35–3,55–3,75
4,00–4,25–4,50–4,75–5,00–5,30–5,60–6,00–6,30–6,70–7,01-7,50–8,00–9,00–9,50.
* n thực tế phải có n < [ n] cho phép = 10( -1)%. Có thể 5%.
3.Các kích thớc khác.
– Chiều dài băng máy L
L 1 = 900
L 2 = L 1 .
L n = L min. n
– Chiều cao tay gạt: Việc thiết kế tay gạt sao cho hợp lý nó còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nh chiều trung bình của ngời công nhân, khả
năng tự động hóa của nhà máy, xí nghiệp nh thế nào
– D max đờng kính lớn nhất tiện đợc trên tâm máy
D 1 chỉ số lớn nhất tiện đợc trên bàn dao
– Chiều cao tâm máy H dợc tính từ mặt nằm ngang trên đờng hớng đến
đờng tâm trục chính, H = D .
2

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

4
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

– Khe hở tính từ mặt nằm ngang trên đờng hớng đến bề mặt chi tiết gia
công lớn nhất trên thân máy có thể chọn bằng 0,04D.
– Chiều dài lớn nhất của vật tiện (hay khoảng cách giữa hai mũi tâm ụ
đứng và ụ động). Mỗi giá trị D của máy đợc chế tạo ra nhiều cỡ với
nhiều khoảng cách tâm khác nhau. Ví dụ, với D =400 mm ta có các
máy tiện có khoảng cách tâm là700, 1000 và 1400 mm. Chiều dài lớn
nhất của vật liệu theo thông số khảo sát thị trờng.
Câu 2: Trình bày các hiểu biết ( Thu hoạch) Về công dụng
, các cụm kết cấu chính của máy tiện T620

I.Công dụng máy tiện :
Máy tiện là máy công cụ phổ thông chiếm 40 ữ 50% số lợng
máy công cụ trong các nhà máy, phân xởng cơ khí. Máy tiện dùng để
tiện các mặt tròn xoay ngoài và trơn, mặt trụ, mặt côn, mặt định hình,
mặt ren, xén mặt đầu, cắt đứt. Có thể khoan, doa, khoét trên máy tiện.
Máy tiện cũng gia công đợc các mặt không tròn xoay nh: elip, cam,
hình nhiều cạnh…bằng các gá lắp chuyên dùng. Khi hiện đại hóa máy
tiện ngời ta có thể mở rộng khả năng làm việc của máy bằng cách thiết
kế, chế tạo thêm các xích và đồ gá chuyên dùng để phay, mài, doa, gia
công răng, rãnh then hoa…
Chi tiết gia công trên máy tiện thờng đạt đến độ chính xác cấp II và
độ bóng bề mặt cấp 6 ữ 7. Đối với máy tiện siêu chính xác thì độ bóng
bề mặt có thể đạt rất cao. Độ chính xác của nguyên công tiện phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
– Độ chính xác bản thân máy tiện nh độ đảo trục chính, sai lệch hoặc
độ mòn sống trợt, độ lệch tâm giữa ụ đứng và ụ sau.
– Độ cứng vững của hệ thống công nghệ
– Tình trạng dao cụ

– Trình độ tay nghề công nhân. Trong một số trờng hợp trình độ tay
nghề của ngời công nhân có ý nghĩa quyết định khi gia công bằng phơng pháp cắt thử. Khi đó ngời công nhân không chỉ biết điều chỉnh
máy chính xác mà còn phải biết mài dao gá đặt chi tiết chính xác, biết
khống chế lợng d cho từng bớc sao cho đến bớc cuối cùng lợng d còn
vừa đủ.
Công dụng của một số loại máy tiện:
– Máy tiện cụt: gia công các chi tiết lớn có dạng hình đĩa
– Máy tiện đứng: gia công các chi tiết hạng nặng có kích thớc tỉ lệ tơng
tự máy tiện cụt. Trên máy tiện đứng ta có thể thực hiện các công việc
nh tiện trơn ngoài, trong, xén mặt, khoan, khoét, doa…nhờ các bàn dao
đứng và bàn dao Rơvônte.
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

5
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

– Máy tiện Rơvônte dùng trong sản xuất hàng loạt để gia công các chi
tiết phức tạp đợc chế tạo từ phôi thanh hoặc phôi thiếc.
– Máy tiện chuyên môn hóa: gồm những máy tiện chuyên dùng cho
ngành công nghiệp luyện kim, giao thông đờng sắt, ngành sản xuất
dụng cụ và chế tạo ở những chi tiết điển hình. Thờng thấy các máy tiện
thô phôi đúc, máy tiện thô trục dài vô tâm, máy tiện hớt lng, máy tiện
vành bánh xe lửa, máy tiện trục khuỷu, trục cam và tiện các chi tiết
hình nhiều cạnh.
II. Máy tiện ren vít vạn năng T620

1.Đặc điểm chung và tính năng kĩ thuật :
Máy tiện 1k62 do Liên Xô (cũ ) sản xuấy. Nó là 1 trong các máy
tiện cỡ trung bình đợc đợc sử dụng rộng rãi nhất ở nớc ta hiện nay
Máy tiện 1k62 có tốc độ cao nhất là 2000 vòng /p. Nó có thể tận
dụng đợc tất cả tính chất cắt gọt của dao và các loại dụng cụ cắt có gắn
tổ hợp kim cứng
Phạm vi rộng rãi của tốc độ và bớc tiến bảo đảm tính chất vạn năng
của máy. Điều đó rất cần thiết đối với các cơ sở sản xuất đơn chiếc ,
sản xuất thí nghiệm, sửa chữa và cả đối với sản xuất hàng loạt ở các
nhà máy lớn
Máy có cơ cấu chạy dao nhanh của xe dao nên giảm đợc thời gian
dịch chuyển dao trong quá trình cắt gọt
– Đờng kính kỹ thuật của vật gia công (mm)
Trên băng máy: 400 mm
Trên bàn trợt ngang: 200 mm
– Khoảng cách giữa hai mũi tâm: 710 1000 mm
– Số tốc độ quay của trục chính: 23
– Giới hạn vòng quay của trục chính: 12,5 2000v/p
– Giới hạn bớc tiến (mm/vòng)
Dọc: 0,07 4,16
Ngang: 0,035 2,08
– Bớc ren cắt đợc trên máy:
Theo hệ mét (mm): 1 192
Theo hệ Anh (số ren trong 1): 24 2
– Công suất của động cơ trục chính (Kw): 7,5 10
– Kính thớc bao của máy (mm):
Chiều dai: 2522 2812
Chiều rộng: 1166
Chiều cao: 1324
– Khối lợng của máy: 3000kg

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

6
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp
2. Sơ đồ động máy T620

Theo bản vẽ sơ đồ động của máy ta lần lợt nghiên cứu các xích truyền
động: xích tốc độ, xích chạy dao cắt ren, xích tiện trơn.
2.1.Xích tốc độ.
Xích tốc độ nối từ động cơ điện N-10 KW, 1450 v/ph qua bộ đai
truyền hình thang vào hộp tốc độ (cũng là hộp trục chính) làm quay
trục chính VII, lợng di động tính toán ở hai đầu xích là :
n dc v/ph của động cơ điện n tc v/ph trục chính
Từ sơ đồ động ta vẽ đợc lợc đồ các con đờng truyền qua các trục trung
gian tới trục chính

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

7
Bài tập lớn

Máy và trang bị công nghiệp
ly h?p ma sỏt 100

u ? ng quay thu ? n
u ? ng quay ngh ? ch
II

V
III
VI

IV
u ? ng truy ? n t ? c d ? th ? p
u ? ng truy ? n co t ? c d ? cao
n
tc
VII

Lợc đồ đờng truyền động
Xích tốc độ có đờng truyền quay thuận và đờng truyền quay nghịch.
Mỗi đờng khi đến trục IV lại tách ra làm hai đờng. đờng tắt tuyến trực
tiếp đến trục chính cho ta các tốc độ vòng quay cao. Đờng vòng qua
các trục V,VI dến trục chính VII cho ta các tốc độ vòng quay thấp nh

trên.
Phơng trình cân bằng tổng hợp của xích tốc độ nh sau :
n dc (1450 v/ph). i dai ( 145
260 ). II (ly hợp ma sát)
50
35
50
40

III
chính)= n tc
50
24

30
46
22
24

55
42

IV
VII ( trục

38
38

28
88
V

22
88

VI
27
54

Từ phơng trình trên ta thấy :
– Đờng truyền I cao tốc giành cho các trị số có tốc độ cao, ít tỷ số
truyền, giảm tổn thất truyền động.
– Đờng truyền II qua nhiều tỉ số truyền là bắt buộc vì tốc độ ở
trục chính yêu cầu số vòng quay nhỏ
– Có bộ khuyếch đại u kd dùng để cắt ren có bớc khuyếch đại. Do
đó hiện tợng trùng tốc độ trên là cố tình của ngời thiết kế.
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

8
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

– Đờng truyền nghịch có tác dụng đảo chiều quay của trục chính,
không đảo chiều quay của động cơ điện. Máy có 12 tốc độ
quay nghịch khác nhau.
2.2.Xích chạy dao cắt ren và tiện trơn.
Cắt ren :
Máy tiện đợc ren quốc tế, ren Anh, ren Pit, khuyếch đai, ren chính xác
và mặt đầu.
Xích nối từ trục chính VII xuống ngay trục VIII (hoặc vòng qua u kd rồi
lại xuống trục VIII), IX qua bánh răng thay thế vào chạy dao ra trục
vítme. Lợng di động tính toán ở hai dầu xích là :
1 vòng trục chính dao tịnh tiến 1 bớc ren tp (mm)
Để cắt đợc nhiều bớc ren cùng loại ta dùng khối bánh răng hình
tháp với số răng từ 26 ữ 48 sẽ cắt đợc 7 bớc ren tơng ứng gọi là 7 bớc
ren cơ sở.
Để cắt ren trái cần giữ nguyên chiều quay của trục chính nhng chiều
chuyển động chạy dao phải đổi ngợc lại nên trong xích chạy dao phải
có bộ đảo chiều u dc. Bộ đảo chiều u dc nối giữa trục VIII- IX với bánh
răng đệm z d = 28 có 3 tỉ số truyền nh sau : 2 tỉ số truyền quay thuận u 1t
, u 2t và một tỉ số truyền quay đảo u 3dc
u 1t =

42
42

;
u 2 t =

28
56

;
u 3 dc =

25 28
.
28 35

Phơng trình tổng quát của xích cắt ren tiêu chuẩn :
u cs
1 vòng trục chính. u dc. u tt .

1
u cs

. u gb. u cd. t x = tp

Với u cd là tỉ số truyền cố định trong xích
Các kích thớc về ren.
Độc quyền thơng mại : hai hệ ren là ren Mét và ren Anh. Các ren có
định nghĩa khác nhau nhng có thể quy về bớc ren
m= tr Modul là số hằng số trong 1 bớc ren

tr= m
Ren Anh (K) : số vòng ren trong 1 tấc Anh K=
(1 tấc Anh= 25,4 mm)
Ren Pit : D p =

25,4
tr
=

25,4 25,4
= tr
m

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

9
25,4
tr
tr =

25,4
K

Bài tập lớn
tr=

Máy và trang bị công nghiệp
25,4
Dp

Các trị số ren.
Tạo thành từng nhóm có hai giá trị gấp đôi nhau
2 đờng ren : kẹp chặt và truyền động (phụ thuộc vào )
Định hớng tổ chức xích cắt ren nh sau :
– Để cắt ren kẹp chặt cho qua tỉ số truyền thay thế

42
.
50

Để cắt ren

truyền động ( ) cho qua tỉ số truyền thay thế 64 .
97
– Để cắt ren mét + modul con đờng Nooctong chủ động. Ngời ta
tính 6 ữ 8 tỉ số truyền để cắt các trị số ren trong 1 cột gọi là i cos o .
Cho đờng truyền di qua 1 tỉ số truyền gấp

1
,
2

2, 4, 8 …

Phơng trình cắt ren :
1 vong TC. i cd. i TT

42
50

kẹp chặt

64
97

thay thế sửa chữa

i cs
i gb .tv = tr
1
ics

i cs : số vòng quay vítme khi trục chính quay 1 vòng.
Xích chạy dao :
Chỉ quan tâm tới xích chạy dao cắt ren, ren càng ngắn tính tự hãm
càng nhiều. Về góc nâng, tính tự hãm ren hệ Mét và ren hệ Anh là tơng
đơng nhng góc đỉnh ren khác nhau : ren Mét là 60 0, ren Anh là 55 0 .
Ren hệ Mét đo bằng bớc giữa 2 đỉnh ren kế cận, ren Anh đo bằng số
vòng ren trên 1 tấc Anh.
Phơng trình cắt ren :
42
kẹp chặt
i cs
50

1 vòng TC. i cd. i TT

64
97
42

50

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

i gb .tv = tr
thay thế
Z n 25
.
Z 0 28

10

1
ics
28
35

15
48

Bài tập lớn
1 vòng TC
MS(phải)

Máy và trang bị công nghiệp
60 42
.
60 42

XIII
64
97

XIV
16
45

35
28

– Nhóm đảo chiều có 3 trị số : thuận : ren phải
35
cho chiều nghịch : ren trái
28
28
56

tiện trơn .

– Đến trục X đóng li hợp M 2
tỉ số 25 là tỉ số vàng, tỉ số này đợc dùng khi chuyển đổi từ ren mét
28
sang ren Anh.
– Trục XI : M 4 nên có 4 tỉ số truyền
Chú ý : Cắt ren modul và ren pit thì ly hợp M 2 mở ra. Để cắt ren hệ
mét ly hợp M 2 đóng, bánh răng 35 ở dới mở ra (đầu trên và đới ngợc
nhau, cơ cấu khoá liên động). Ren Anh : M 2 mở (M 2 )
35 37

28 Z
35 28
. XI. 0 XII. XIII
37 35 35 Z n
28 35

Xích tiện trơn :
Bắt đầu từ trục chính qua hộp chạy dao cắt ren (hệ mét)
hợp siêu việt (M 5 ) vào bánh răng- thanh răng ( M Z ).

ly

Xích riện ren mặt đầu :
Trục chính- hộp chạy dao cắt ren (hệ mét) không qua ly hợp siêu
việt mà qua 28 – xuống trục trơn hộp xe dao (phải) đến vít me
56
ngang.
Cắt ren nhiều đầu mối :
Ren
Nhiều
Mối

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

11

Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

Khi cắt ren nhiều đầu mối, điều chỉnh máy theo bớc xoắn của
ren, tức là sau một vòng quay của vật, dao dịch chuyển đợc một đoạn
bằng bớc xoắn:
H = K.S Trong đó: H Bớc xoắn
K Số đầu mối
S Bớc ren
Ví dụ: Muốn gia công ren M20X (2×3) tức là ren có 3 đầu mối
với bớc ren S = 2mm, ngời ta điều chỉnh các tay gạt của hộp bớc tiến
theo bớc xoắn của ren:
H = 2 x 3=6 mm.
Sau khi cắt xong rãnh thứ nhất, quay phôi 1 góc bằng 360 0/K để
cắt rãnh thứ 2 Khi quay vật cần phải cắt xích truyền động giữa trục
chính với chuyển động tịnh tiến của xe dao.
Trên máy 1K62 có thiết bị chia chuyên ding, gồm có đĩa chia lắp
ở phía cuối trục chính (phía trên bộ bánh răng thay thế). Đĩa đợc chia
làm 60 phần bằng nhau. Khi chia cũng ngắt xích truyền động tiến với
truyền động quay của trục chính.
Phơng pháp chia nh sau: Đặt tay gạt 8 và 16 ở vị trí trung gian
(Tay gạt 8 tách bánh răng khỏi thanh răng khi tiện ren. Tay gạt 16: Vô
lăng nòng ụ sau). Gạt tay gạt 24 để đóng trục kết vít me. Điều chỉnh
trục chính quay của trục chính bằng tay gạt 1 (Tay gạt điều chỉnh trị số
bớc tiến hoặc bớc ren) và tay gạt 2 (điều chỉnh bớc tiến và bớc ren) và
trị số bớc xoắn theo tính toán ( H = K. S) bằng tay gạt số 5 (Tay gạt
điều chỉnh bớc ren tiêu chuẩn và bớc tăng), tay gạt số 7 (điều chỉnh tốc
độ quay của trục chính). Quay bích 2 cùng với mũi tên trùng với một
vạch trên đĩa chia 4. Đóng tục kết vít me để tiện đờng ren thứ nhất.

Để cắt đầu ren thứ 2, tách chuyển động quay của trục chính khỏi
xích truyền động tiến của xe dao. Đặt tay gạt 3 (điều chỉnh trục kết ma
sát của truyền động chính) ở vị trí giữa. Quay trục chính bằng tay và
tiến hành chia.Kiểm tra góc độ sau khi chia bằng mũi tên trên bích 2.
Tay gạt 3 đặt ở vị trí ban đầu (nh khi tiện đờng ren 1) và tiện đờng ren
2.
Nếu máy không có thiết bị chia chuyên dùng, dùng mâm cặp
chia độ để chia.
Trên mâm cặp có dãy lỗ. Vị trí lỗ phù hợp với góc quay của mâm
cặp: 300, 450, 600, 900, 1200, 1800
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

12
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

Những góc quay này rất thờng gặp khi gia công ren có 12, 8, 6,
4, 3, 2 đầu mối. Vị trí của đĩa có bộ phận gạt tốc đợc định vị bằng chốt
định vị 4 ấn vào lò xo 6. Cũng có thể cắt ren nhiều đầu mối, thờng là 2
đầu mối đồng thời bằng 2 dao. Khoảng cách giữa 2 dao bằng bớc ren.
Máy đợc điều chỉnh theo bớc xoắn của ren ( H = K. S).
Ngoài ra ta cũng có thể chia đầu mối của ren bằng bàn trợt dọc.
Sau khi tiện xong bàn ren ban đầu, xê dịch bàn trợt dọc một đoạn bằng
bớc ren để tiện đờng ren thứ 2. Kiểm tra khoảng dịch chuyển của dao
bằng đờng kích xích bàn trợt dọc hoặc muốn chính xác hơn, ding đồng
hồ so hoặc căn mầu.

Để các đờng ren có chiều sâu và chiều dày nh nhau: Trớc tiên dùng
dao cắt thô tất cả các đờng ren, sau đó thực hiện chia đầu ren lần thứ 2
để tiện tinh các đờng ren.
3.Một số cơ cấu chính của máy tiện T620.
3.1.Cụm bàn dao.
Cụm bàn dao: gồm 3 phần chính:
+ Bàn trợt dới trợt dọc theo hớng chính thân máy bảo đảm độ song
song của chuyển động chạy dao với trục tâm của trục chính.
+ Bàn trợt ngang trên trợt trên đờng hớng ngang hình đuôi én của
bàn dao dới nhờ một vít me ngang, vít me này lắp với bàn trợt dới chỉ
có truyền động quay.
+ Bàn quay có thể xoay những góc độ nhất định đến hớng cho bàn
dao con trên
3.2.Cơ cấu ly hợp ma sát.
– Mục đích : truyền chuyển động từ trục II tới bánh răng 50
– Nguyên lý hoạt động của ly hợp ma sát : Dựa vào lực ma sát giữa
các đĩa ma sát khi bị ép bởi trục rút làm cho bánh răng lắp lồng không
trên trục II quay truyền động tới trục chính .
– Kết cấu của ly hợp ma sát : trục – đĩa chủ động + bị động + đĩa chặn
+ đĩa đỡ. Ly hợp ma sát có hai khối đĩa ma sát nhằm sẽ chuyển động
theo hai nhánh. Nhánh 1 làm cho trục chính quay theo chiều thuận
(chủ yếu) do đó nó dày hơn. Nhánh 2 làm cho trục chính quay theo
chiều nghịch (ít hơn) nhằm gia công một số chỉ tiêu kỹ thuật đặc biệt
nh tiện ren trái. Về kết cấu thì ly hợp bên trái tơng đơng với ly hợp bên
phải.
Nguyên tắc hoạt động của cụm ly hợp ma sát : (xét trờng hợp quay
thuận)
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

13
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

Đĩa chủ động lắp then hoa với trục II. Đĩa bị động lắp lồng không trên
trục II nhng lại lắp then hoa với cụm bánh răng 50-55. Khi truyền
chuyển động sẽ tạo lực ép từ đĩa chủ động tới đĩa bị động. Để hạn chế
dịch chuyển của đĩa chủ động và bị động trên trục II cần gắn thêm kết
cấu của đĩa chặn và đĩa đỡ.
– Hoạt động : Tay gạt thông qua ống trợt vít đầu bò thúc vào trục rút,
thông qua then trục rút ép ống ren, vòng điều chỉnh vào đĩa ma sát, do
vậy xuất hiện lực ma sát giữa hện thống ma sát bên trái (khối dày
hơn). Mặt khác các đĩa ma sát chủ động đợc gắn với trục II nhờ rãnh
ăn khớp trong, còn các đĩa bị động đợc gắn với bánh răng nhờ rãnh ăn
khớp ngoài. Do vậy chuyển động của trục II thông qua hệ thống đĩa
ma sát chủ- bị đã đợc truyền ra cụm bánh răng bên trái (lắp lồng
không) qua các hệ thống truyền động này đến trục chính.
Cụ thể : Cụm ly hợp ma sát truyền dẫn và đảo chiều trục chính máy
khi kéo tay gạt điều khiển 44 lên thông qua hệ thống tay đòn qua bánh
răng thanh răng tác động làm bạc chặn 36 dịch qua phải vít đầu bò 46
đẩy chốt chặn 2 – 47 sang trái qua ống ren 42 đóng ly hợp trục chính
quay thuận. Khi cần quay ngợc lại ấn tay gạt điều khiển xuống dới,
bạc chặn 44 dịch sang chốt sang trái chốt chặn 2 – 47 sang phải đóng
ly hợp đảo chiều, bộ ly hợp này vừa có tác dụng truyền chuyển động
vừa có tác dụng an toàn cho chuyển động chính. Khi bị quá tải trục
chính quay chậm hoặc không quay trong khi đó đĩa ma sát trong lắp
then hoa với trục 1 vẫn quay các đĩa ly hợp 6 và 5 trợt lên nhau, chống

đợc quá tải, điều chỉnh khe hở giữa các ly hợp 9 và 10 bằng cách ấn
chốt 48 quay đai ốc 41 chống tháo lỏng đợc mối lắp ren giữa 37 và 38.
Mô hình cụm ly hợp ma sát
31 26

44
32 27

43
49

42 41
48
47 46

40
45

33 28
34

29
38 4339
30

35
31
36

32 33 34 35
37

38

Chú thích :
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

14
39
36 37
40
41
42
44
Bài tập lớn

Máy và trang bị công nghiệp
26 – Bánh đai

27 – Nắp chặn
28 – Phớt dầu
29 – Trục II
30 – Bánh răng
Z55 x 2,5
31 – Bạc chặn
32 – Đĩa đỡ
33 – Đĩa chặn
34 – Đĩa bị động
35 – Đĩa chủ động

36 – Đai ốc chỉnh
khe hở ly hợp
37 – ống trụ ren
38 – Bánh răng
Z50 x 2,5
39 – Càng gạt
40 – Trục rút
41 – Vít đầu bò
42 – Chốt chặn 2
43 – Chốt chặn 1
44 – Bạc chặn

– Ưu nhợc điểm của cụm ly hợp ma sát :
+ Ưu điểm :
– Dùng ly hợp với mọi cấp độ vòng quay
– Do có thể thay đổi độ lớn của áp lực ma sát nên đợc coi là khâu an
toàn trong mạch truyền đẫn.
+ Nhợc điểm :
– Các lá ma sát bị mòn nhanh

– Nhiệt sinh ra lớn
– phần ghép nối luôn có hệ thống trợt.
– Cách lắp :
1. Lắp ống trụ ren vào trục II.
2. Vặn các ốc trên bánh trụ ren
(nửa đầu trục)
3. Lắp đai ốc chỉnh khe hở 36
4. Lắp đĩa chủ động35
5. Lắp đĩa bị động 34
(10 đĩa chủ động và 10 đĩa bị động)
6. Lắp đĩa chặn 33
7. Lắp đĩa đỡ 32
8. Lắp chốt đĩa chặn 1 – 43
9. Lắp bi bánh răng
10. Lắp bạc chặn 31
11. Lắp bánh răng I
12. Lắp bi đầu trục
13. Lắp nắp chặn vào
14. Lắp bánh đai
15. Chốt hãm
16. Đai ốc hãm
(nửa đuôi trục)
18. Lắp đai ốc chỉnh khe hở
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

15
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

19. Lắp đĩa chủ động
20. Lắp đĩ bị động
(5 đĩa chủ động, 5 đĩa bị động)
21. Lắp đĩa chặn
22. lắp đĩa đỡ
23. Lắp chốt đĩa chặn
24. Lắp bi bánh răng
25. Lắp bạc chặn
26. Lắp bánh răng II
27. Lắp bi đuôi trục
28. Lắp trục rút 40
29. Chốt
30. Đầu bò 41- chốt đầu bò
31. Vòng gạt Cam bơm dầu Vòng phanh
– Cách tháo
Tháo lần lợt, những chi tiết lắp sau cùng thì tháo trớc. Chi tiết
lắp đầu tiên thì tháo sau cùng.
3.4.Cụm trục chính.
Trục chính máy T620 là trục quan trọng nhất, đầu trục có lỗ côn với
độ côn moóc số 6 để lắp mũi tâm, bên ngoài trục chính có mặt côn
ngắn để lắp mâm cặp của máy. Trục đợc gá trên hai gối đỡ ổ lăn, gối
đỡ phía trớc là ổ con lăn hai dãy, ổ này đợc điều chỉnh bằng đai ốc
hãm và vít chống tháo lỏng ép chặt vào vòng trong của ổ, xê dịch theo
phần côn của ổ trục chính và đợc nở ra làm giảm độ hở giữa con lăn và
vòng ngoài. Ngoài ra còn có lắp chặn ổ phía sau áp sát cạnh ổ để điều
chỉnh do mòn. Một đầu có hai vòng bi đỡ cũng đợc điều chỉnh khe hở
bằng đai ốc hãm và vít chống tháo lỏng.

Thờng dùng hai loại ổ : ổ thuỷ động và ổ lăn, ngoài ra còn có ổ thuỷ
tĩnh, khí tĩnh, ổ trợt…
26 2728 29 30 31

32 33 34

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

35 36 37 38
16
39
Bài tập lớn

Máy và trang bị công nghiệp
36

41
M90ì5
ỉ170H7
M95ì1, 5
D10. 82.92 H7 / g6. 12F7 / js6
M152x2
ỉ75k6
ỉ130H7
M64x2
Côn mooc 5
40
46

Mô hình cụm trục chính
a.Kết cấu điều chỉnh khe hở thuỷ động.
– Dạng 1 : Trong trụ ngoài trụ, loại này không điều chỉnh đợc phải
thay mới.
– Dạng 2 : Trong trụ ngoài côn
Muốn điều chỉnh thì nới đai ốc nọ xiết đai ốc kia, khi đó bạc côn bị
bóp lại trong giới hạn đàn hồi khử khe hở trục bạc. Ngoài ra thờng có
thêm vít để tăng áp suất lên mặt ren gắn theo vít là những miếng kim
loại mềm khi vít thì miếng kim loại mềm bó chặt vào trục định vị hai
đai ốc trên trục không bị xê dịch.
ổ có gân là loại ổ đợc chế tạo nh sau : Trên vòng tròn đều ngời ta cố
tình tạo ra những vị trí có độ dày hơn bình thờng. Loại ổ này đợc khắc
phục bằng cách khi xiết chặt thì những vị trí gân sẽ biến dạng ít còn
những vị trí mỏng hơn thì phình ra nhiều, khi đó nó khắc phục đợc khe
hở. Loại ổ có gân này thì tuỳ theo yêu cầu và mục đích sử dụng mà ngời ta tạo ra trên ổ số gân khác nhau.

– Dạng 3 : ổ nhiều mảnh
Loại ổ này thờng đợc gắn với những bu lông khi đó muốn điều chỉnh
khe hở thì chỉ cần xiết những bu lông đó là đợc.
b.ổ thuỷ tĩnh.
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

17
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

Nguyên lý : Dầu cao áp đợc bơm vào các buông dầu qua van tiét lu
vào buồng dầu tạo ra áp suất thuỷ tĩnh cân bằng với ngoại lực, lực cắt,
trọng lực… luôn phân cách trục và bạc bằng một lớp dầu mỏng, nh vạy
ổ và trục coi nh không bị mòn, tuổi thọ của ổ cao. ổ này có khuyết
điểm là tơng đối đắt vì có hệ thống bơm, bơm đẩy, bơm hút, lọc dầu,
van tiết lu…
c. ổ khí tĩnh.
Nguyên lý chung gần giống ổ thuỷ tĩnh nhng thay bằng môi trờng
dầu là môi trờng khí.
d. ổ lăn.
Có nhiều loại ổ lăn.
– Theo hớng tác dụng của tải trọng do ổ tiếp nhận chia ra :
– ổ đỡ
– ổ chặn
– ổ chặn đỡ
– Theo dạng côn lăn :

– ổ bi
– ổ đũa
– Theo số dãy con lăn :
– ổ lăn một dãy
– ổ lăn hai dãy
– ổ lăn nhiều dãy
– Theo đặc điểm kết cấu :
– ổ tự lựa
– ổ không tự lựa
– vòng trong lắp trên mặt trụ
– vòng trong lắp trên mặt côn…
Tuỳ theo yêu cầu, mục đích sử dụng, khả năng chịu tải ( lớn hay nhỏ
tiếp nhận tải trọng hớng tâm Fr, tải trọng dọc trục Fa hoặc đồng thời cả
Fr và Fa, chịu đợc tải trọng êm hay va đập, khả năng quay nhanh, độ
cứng vững và giá thành, đồng thời chú ý tới việc cố định ổ và chi tiết
lắp với nó…) mà ngời ta chọn ổ sao cho phù hợp.
Trong kết cấu khử khe hở ổ lăn nếu có chi tiết để cố định vòng dọc
trục (thờng là đai ốc) và ngợc lại.
Chú ý : Đai ốc điều chỉnh phải có cơ cấu hãm giống nh với ổ thuỷ
động. Trờng hợp ổ đũa thì chỉ có loại ổ có vành trong có mặt trong là
côn, nếu dùng đai ốc xiết cho vành trong ép vào mặt côn, còn nó bị
biến dạng đàn hồi nở ra khử khe hở, do vậy cần có chi tiết hãm sau khi
xiết.
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

18
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

3.5 Bộ chia :
Trên máy 1k62 có thiết bị chia chuyên dùng gồm có đĩa chia lắp ở
phía cuối trục chính ( phía trên bộ bánh răng thay thế ). Đĩa đợc chia
làm 60 phàn bằng nhau. Khi chia cũng ngằt xích truyền động tiến với
chuyển động quay của trục chính .
Phớng pháp chia : Đặt tay gạt 8 và 16 ở vị trí trung gian ( tay gạt 8 :
tách bánh răng khỏ thanh rằng khi tiện ren. Tay gạt 16 vô lăng nọng ụ
sau ). Gạt tay 24 để đóng trục kết vítme. Điều chỉnh trục chính quay
của trục chính bằng tay gạt 1 tay gạt điều chỉnh trị số bớc tiến hoặc bớc ren và tay gạt 2 điều chỉnh bớc tiến và bớc ren và trị số bớc xoắng
theo tính toán ( H= k.S) bằng tay gạt số 5 ( tay gạt điều chỉnh bớc ren
tiêu chuẩn và bớc tăng ) tay gạt số 7 ( điều chỉnh tóc độ quay của trục
chính ). Quay bích 2 cùng với mũi tên trùng với một vạch trên đĩa
chia 4 .Đóng trục kết ví me để tiện đờng ren thứ nhất .
Để cắt đầu ren thứ 2, tách chuyển động quay của trục chính khỏi xích
truyền động tiến của xe dao. Đặt tay gạt 3 điều chỉnh kết ma sát của
truyền động chính ở vị trí giữa. Quay trục chính bằng tay và tiến hành
chia. Kiểm tra góc độ sau khi chia bằng mũi tên trên bích 2 và tay gạt
4 đặt ở vị trí ban đầu nhu thế trên đờng ren I và tiện đơng ren II
Nếu máy ko có thiết bị chia chuyên dùng, dùng mâm cặp chia độ để
chia hoặc bàn trợt dọc
3.6. Cụm phanh

– Công dụng
Trong các xích chạy dao đều có lắp cơ cấu dừng để hãm chuyển
động chạy dao chính xác và có tính chất an toàn.
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

19
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

Phanh ma sát đĩa thờng đợc dùng để hãm chuyển động chính của
máy tiện T620
– Cách hiệu chỉnh
Khi cụm bàn dao chuyển động tịnh tiến xong một hành trình đã
định trớc. Cử động sẽ khống chế hành trình động chạm vào cữ tĩnh giữ
cho cụm bàn dao dừng lại. Lúc này cần phải ngắt tức thời chuyển động
chạy dao. Cơ cấu dừng trong xích làm việc, xích chạy dao bị ngắt
Cơ cấu này cũng có tính chất phòng quá tải. Nếu ta điều chỉnh
lực hay mô men xoắn làm việc của cơ cấu tới giá trị định mức thì khi
máy làm việc, lợng chạy dao vợt trị số cho phép, cơ cấu sẽ bị ngắt. Khi
quá tải lò xo bị nén lại, ly hợp M tách ra và ngắt xích chạy dao.
3.7. ụ động.
Các chi tiết chính của ụ động là nòng ụ động có lỗ côn lắp mũi tâm
hoặc côn khoan chuyển động dọc trục khi khoan nhờ vô lăng quay vít
me. Đai ốc lắp cố định với ụ động, vít me vừa quay vừa tịnh tiến.
Muốn dịch chỉnh ngang ụ động để tiện côn hoặc chỉnh tâm ta vặn chi
tiết, thân ụ động sẽ tự tiến ngang theo đờng hớng của tâm đế.
Ngời ta hiện đại hoá các kiểu ụ động để ăn dao tự động khi khoan,
di chuyển ụ động dễ dàng nhờ hớng lăn…
3.8.Mâm cặp.
Mâm cặp của máy tiện chủ yếu là mâm cặp 4 vấu và 3 vấu. Mâm
cặp 3 vấu dùng để gá kẹp các chi tiết dạng tròn xoay, cũng có thể kẹp

các chi tiết lệch tâm bằng cách đệm thêm căn vào một vấu nào đó. Khi
quay bánh răng côn thì đĩa quay, các rãnh acsimet của đĩa ăn khớp với
các đờng của vấu 1 làm cho 3 vấu tiến vào và lùi ra đồng tâm. Mâm
cặp 4 vấu dùng để gá các chi tiết có hình dạng phức tạp.
– Mũi tâm: mũi tâm có 2 loại là mũi tâm cố định và mũi tâm quay
Giá đỡ có tác dụng nh gối tỳ phụ dùng để tiện chi tiết dài kém cứng
vững.
3.9.Thiết bị chép hình cơ khí, thuỷ lực để tiện côn, tiện trục bậc và
các dạng hình tròn xoay phức tạp. Những thiết bị này đợc chế tạo coi
nh phụ tùng máy nếu theo đơn đặt hàng có yêu cầu thêm.
3.10.Hệ thông bôi trơn, làm mát, chiếu sáng.
Hệ thống bôi trơn dùng cung cấp dầu bôi trơn tới các chi tiết quay
và đặc biệt là các chi tiết truyền động bằng ăn khớp gián tiếp nh bánh
răng, trục vít bánh vít…Mục đích của bôi trơn là tạo ra một lớp dầu đủ
dày ngăn cách hai bề mặt của chi tiết ăn khớp, khi đó ma sát nội của
các phần tử dung dịch chất bôi trơn đợc thay thế cho ma sát ngoại của
bề mặt hai chi tiết ăn khớp với nhau dẫn tới bề mặt tiếp xúc của hai chi
tiết đợc bảo vệ tránh bị phá huỷ mòn.
Mặt khác trong quá trình làm việc các chi tiết ăn khớp truyền động
và ma sát tạo ra nhiệt độ lớn, khi có dầu bôi trơn nó sẽ nhận đáng kể
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

20
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

một lợng nhiệt truyền vào từ các chi tiết làm cho chi tiết đủ khi nhiệt
độ thấp và đảm bảo chế độ làm việc an toàn của máy.
* Ngoi ra máy tiện T620 còn có các cơ cấu nh :
– Cơ cấu đai ốc mở đôi: Vitme truyền chuyển động cho hai má đai ốc
mở đôi tới hộp xe dao. Khi quay tay quay làm đĩa quay, hai chốt gắn
cứng với hai má sẽ trợt theo rãnh ăn khớp với vitme.
– Cơ cấu an toàn trong hộp xe dao: Dùng bảo vệ khi làm việc quá tải.
Cơ cấu này đặt trong xích chạy dao (tiện trơn). Nó tự động ngắt xích
truyền động khi máy quá tải. Khi quá tải lò so bị nén lại ly hợp M tách
ra ngắt xích chạy dao.

Câu 3 : một số nguyên công thông dụng
Điều chỉnh máy tiện ren vít gồm có các công việc nh : chỉnh máy,
tính toán điều chỉnh các xích động để tiện ren, tiên côn và mở rộng
khả năng công nghệ máy.
Chỉnh máy: Tuỳ theo dạng bề mặt gia công, kích thớc và hình dạng
vật tiện cũng nh yêu cầu về độ chính xác, độ nhẵn bề mặt mà ngời
điều khiển máy chọn một phơng pháp công nghệ thích hợp. Thờng có
các bớc sau:
– Chọn gá lắp thích hợp để định vị, kẹp chặt và truyền chuyển động
chính cho chi tiết gia công hoặc trục dao (khi tiện lỗ theo kiểu doa).
– Lắp và chỉnh dao đúng vị trí yêu cầu có thể chế tạo phi tiêu chuẩn
chỉ thích ứng với nguyên công đó.
– Kiểm tra sơ bộ về máy trớc khi tiện nh bôi trơn, nớc làm lạnh, hệ
thống đèn tín hiệu và chiếu sáng…Đặt các tay gạt vào các vị trí tốc
độ và hớng dao đã chọn.
Tính bánh răng thay thế:
Để tiện ren chính xác và tiện các bớc ren không có sẵn trên máy.
Các máy vạn năng thờng dùng 2 3 cặp bánh răng thay thế đã tính
trớc cho từng xích, muốn cắt các bớc ren khác nhau trong cùng một

loại không cần thay đổi bánh răngthay thế mà thay đổi tỉ số truyền i cs ,
i gb, i kd bằng tay gạt.
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

21
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

Phơng trình của xích cắt ren là:
1vòng TC. u tt. u . t x = tp
Trong đó: u tt là tỉ số truyền của bộ bánh răng thay thế
u là tỉ số truyền tổng còn lại của xích chạy dao
t x bớc ren của trục vít
tp bớc ren cần gia công không có sẵn trong máy.
Công thức điều chỉnh sẽ là:
u tt =

tp
u .t x

=

a
b

Cần phải đổi khác từ tỉ số truyền u x thành bộ bánh răng thay thế sửa chữa lắp

vào chạc điều chỉnh (có 2 hoặc 4 bánh răng). Các phơng pháp phân
tích trị số u x ra thành các bánh răng a, b, c, d: – phân ra thừa số
nguyên tố chính xác
– phân tích gần đúng.
– Điều kiện ăn khớp: muốn cho bánh răng tính ra lắp đợc vào máy
không chạm vào trục phải chú ý đến đờng kính trục, theo kinh nghiệm
có công thức sau:
a + b > c(15 +20)
a + d > b(15 +20)
Cắt ren nhiều mối:
Khi cắt ren nhiều đầu mối, điều chỉnh máy theo bớc xoắn của ren, tức
là sau 1 vong quay của vật dao dịch chuyển đợc1 đoạn bằng bớc xoắn
H =k.s
Trong đó : H – bớc xoắn
k- số đầu mốc
S- bớc ren
Ví dụ : muốn gia công ren M20 x( 2 x 3) tức là ren có 3 đầu mối của
bớc ren S= 2mm,ngời ta điều chỉnh các tay gạt của hộp bớc tiến theo
bớc xoắn của ren lt = 2 x 3 = 6 mm
Sau khi cắt xong rãnh thứ nhất, quay phôi 1 góc bằng 3600 để cắt
rãnh thứ hai. Khi quay vật làm phải cắt K xích truyền động giữa trục
chính với chuyển động tiến của xe dao .
Tính điều chỉnh ren nhiều mối cần chú ý:
– Điều chỉnh xích cắt ren để cắt riêng từng mối ren có bớc xoắn tơng
ứng. Thờng bớc xoắn này lớn nên chỉ thấy trong bảng ren khuyếch đại
của máy. Do đó ta phải dùng xích cắt ren khuyếch đại.
– Chuyển từ mối ren này sang mối ren khác nhờ chuyển động phân
độ. Trong máy có thể thực hiện 2 chuyển động phân độ. Chuyển động
phân độ quay trục chính (sau khi đã phân giải xích cắt ren) nhờ vành
chia độ lắp ở đuôi trục chính. Vành có 60 vạch đều, do đó ta có thể

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

22
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

quay trục chính đi 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 hoặc 1 vòng tơng ứng
60 30 20 15 12 10 6 5 4 3
2
với ren 60, 30, 20, 15, 12, 10, 6, 5, 4, 3, 2 đầu mới. Đơn giản hơn là
dùng chuyển động phân độ tịnh tiến. Nhờ bàn dao trên và đồng hồ số
ta có thể tịnh tiến dao dọc trục phôi có giá trị tơng ứng với bớc ren của
phôi gia công dồng thời các mối ren.
Tiện côn: Việc tiện côn trên máy tiện có thể đợc thực hiện cho
chi tiết đợc lắp giữa các mũi tâm hoặc ở mâm cặp
Có 3 phơng pháp tiện côn:
– Bằng cách làm lệch ụ động
– Bằng đồ gá côn đợc chỉnh theo góc côn của chi tiết, trên các
công hệ inch, bằng đồ gá côn chỉnh theo tpf hoặc góc côn của chi tiét ,
trên các ren hệ mét bằng cách tính độ lệch thanh dẫn hớng
– Bằng cách điều chỉnh tổ hợp kẹp giữ theo góc côn
Phơng pháp đợc dùng để gia công phu thuộc vào chiều dài chi
tiết, chiều dài đoạn côn, góc côn và số lợng chi tiết đợc gia công.
* Dới đây em xin đợc trình bày phơng pháp tiện công bằng phơng
pháp làm lệch ụ động
Phơng pháp làm lệch ụ động nói chung đợc dùng để tiện trục côn

khi không có đồ gá côn. Phơng pháp này dịch chuyển tâm ụ động lệch
khỏi tâm đầu máy tiện. Tuy nhiên, độ lệch ụ động có giới hạn. Phơng
pháp này cho phép tiện các trục côn tiêu chuẩn ở cuối chi tiết dài
Các phơng pháp làm lệch ụ động:
ụ động có thể đợc làm lệch bằng 3 phơng pháp:
– Làm lệch ụ động bằng phơng pháp dùng mắt
+. Nới lỏng đai ốc kẹp ụ động
+.Làm lệch phần trên của ụ động bằng cách nới lỏng một vít
định vị và siết chặt vít kia cho đến khi đạt yêu cầu đợc nêu trên vành
chia ở đầu ụ động.
Ghi chú: Trớc khi gia công chi tiết, cần bảo đảm cả 2 vít siết chặt
để tránh sự xê dịch ngang của ụ động.
– Làm lệch ụ động một cách chính xác
ụ động có thể đợc làm lệch một cách chính xác bằng cách dùng
đồng hồ so
+. Điều chỉnh trục ụ động theo khoảng cách sẽ đợc dùng trong
điều chỉnh máy và khóa kẹp định vị trục ụ động.
+. Lắp đồng hồ so vào ụ dao với thanh đo ở vị trí ngang và đúng
hớng tâm.
+. Sử dụng tay quay ăn dao ngang, dịch chuyển đồng hồ so để
các kim đo ở khoảng .020 in (0.5mm) trên chi tiết và chỉnh vành đồng
hồ so và vành chia ăn dao ngang về zero.
HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

23
Bài tập lớn
Máy và trang bị công nghiệp

+. Nới lỏng đai ốc kẹp ụ động.
+.Với việc điều chỉnh vác vít ụ động, ta xê dịch ụ động cho đến
khi độ lệch yêu cầu đợc nêu trên đồng hồ so
+. Siết chặt bộ vít ụ động đã bị nới lỏng, bảo đảm số đo trên
đồng hồ không thay đổi
+. Siết chặt đai ốc kẹp ụ động.
ụ động cũng có thể đợc làm lệch đôi chút 1 cách nhanh chóng bằng
cách dùng cữ đo chêm giữa gá dao và trục ụ động cũng kết hợp với
vành chia ăn dao ngang.
Tiện côn bằng phơng pháp làm lệch ụ động

+. Nới lỏng đai ốc kep ụ động.
+. Làm lệch ụ động theo giá trị mong muốn.
+. Chỉnh dụng cụ cắt (dụng cụ cắt phảI ở đúng tâm).
+. Bắt đầu từ đờng kính nhỏ, thực hiện các đờng cắt liên tiếp cho
đến khi trục côn còn lợng d .050 đến .060 in (1.27- 1.52mm)
+. Kiểm tra độ chính xác trục côn bằng cữ đo vòng côn, nếu cần
thiết.
+. Tiện tinh trục côn đến đúng kích cỡ và độ lắp ráp theo yêu
cầu.
Tiện ren chính xác: Càng qua nhiều khâu thay đổi tỷ số truyền thì
sai số khe hở trong quá trình ăn khớp và truyền động tích luỹ lớn vì
vậy quá trình cắt ren càng kém chính xác. Vì thế để cắt ren chính xác
thì yêu cầu xích truyền ngắn nhất. Đờng truyền sẽ từ trục chính VII
VIII IX – u tt – x – M 2 – XII – M 4 – XV- vít me. Muốn có bớc ren
chính xác phải tính u tt .

HongThị Thuý Hơng
Lớp : MT-05B-CT
24
Bài tập lớn

HongThị Thuý Hơng
Lớp: MT-05B-CT

Máy và trang bị công nghiệp

25

cụ. 1.1. Tốc độ cắt v ( m / ph ) HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp – Đối với những máy có hoạt động chính quay tròn nh tiện, mài, khoan … vận tốc cắt đợc tính theo công thức sau : v = dn ; m / ph1000với d : đờng kính phôi gia công hoặc đờng kính dụng cụ cắt, mmn : số vòng xoay trong 1 phút của trục chính, v / phn = 1000V cn max = V max1000Vmaxd maxn min = 1000V mind minđạt đợc khi dao tốt nhất, phôi dễ cắt gọtV min đạt đợc khi dao xấu nhất, phôi khó cắt gọt. – Đối với những máy có hoạt động tịnh tiến nh bào, chuốttốcđộ cắt đợc tính theo công thức : v c = 1000T ; m / phvới L : chiều dài hành trình dài, mmT c : thời hạn cắt, ph1. 2. Lợng chạy dao sCó nhiều loại hoạt động chạy dao : chạy dao dọc, chạy daongang, chạy dao hớng kính, chạy dao vòng. Chuyển động chính vàchuyển động chạy dao là hoạt động cơ bản của máy. Khi lợng chạydao đổi khác làm cho mặt phẳng gia công có độ bóng khác nhau : lợngchạy dao lớn thì mặt phẳng gia công thô, lợng chạy dao bề thì mặt phẳng giacông tinh. – Lợng chạy dao cho nhóm máy có hoạt động chính là quay tròn : s = nTs ; mm / vHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp – Lợng chạy dao cho nhóm máy có hoạt động chính là chuyển độngtịnh tiến : s = nT ; mm / vtrong đó : L S : chiều dài hành trình dài chạy dao, mmn : số v / ph của trục chính hoặc của hành trình dài kép trên phút ( htk / ph ) của bàn trợtB : chiều rộng của mặt phẳng gia côngT m : thời hạn máygia công cụ thể có chiều dài Ls hoặc chiềurộng B, phNếu ký hiệu T 0 là thời hạn chạy không của nhóm máy có chuyểnđộng chính là hoạt động tịnh tiến, ta hoàn toàn có thể tính số hành trình dài kép ntheo công thức sau : C + T0n = TTốc độ chạy không của máy lớn hơn Vc biểu lộ bằng thông số tỉ lệ k = TC, công thức đợc viết lại : n = TTC0 + 0 + ( k + 1 ) = Tvà vận tốc cắt hoạt động chính tịnh tiến là : Vc = L ( k + 1 ) n1000k2. Giới hạn chọn tỷ số truyền và chuỗi số vòng xoay. Trong truyền dẫn phân cấp, những đại lợng vận tốc cắt đợc biểu biểu diễnqua thông số kỹ thuật n. Chuỗi vòng xoay n ( hoặc chuỗi hành trình dài kép ) củamáy phân bổ theo quy luật cấp số nhân có công bội với những giá trịbiến đổi có cấp từ n 1 tới n Z và khoanh vùng phạm vi kiểm soát và điều chỉnh R n = nZ. Nói cáchHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpkhác, tỷ số giữa 2 só vòng xoay lân cận bất kể bằng hằng số, nghĩa làcác trị số vòng xoay n tuân theo quy luật cấp số nhân. Bảng trị số tiêu chuẩn : = 1,06 E = y 2 = x 10 trị số tiêuV max = ( 1 1 ) 100 % E = x = y = chuẩn1, 0640121,1220101,2610201,4120 / 3301,583 / 2401,7810452,001220 / 650 tiêu chuẩn xuất phát từ số là số tròn nên dễ nhớ. Từ tiêuchuẩn, trị số n cũng đợc quốc tế tiêu chuẩn. Lập bảng n cơ sở từ số đầutiên n = 1 v / ph, kết thúc là 9,5 V ( tính theo công bội = 1.06 và làmtròn ). Trị số thực của n lấy theo bội số của 10 x – Dãy trị số vòng xoay tiêu chuẩn : 1,00 – 1,06 – 1,12 – 1,18 – 1,25 – 1,32 – 1,41 – 1,50 – 1,60 – 1,70 – 1,80 – 1,902,00 – 2,12 – 2,24 – 2,35 – 2,50 – 2,65 – 2,80 – 3,00 – 3,15 – 3,35 – 3,55 – 3,754,00 – 4,25 – 4,50 – 4,75 – 5,00 – 5,30 – 5,60 – 6,00 – 6,30 – 6,70 – 7,01 – 7,50 – 8,00 – 9,00 – 9,50. * n trong thực tiễn phải có n < [ n ] được cho phép = 10 ( - 1 ) %. Có thể 5 %. 3. Các kích thớc khác. - Chiều dài băng máy LL 1 = 900L 2 = L 1. L n = L min. n - Chiều cao tay gạt : Việc phong cách thiết kế tay gạt sao cho hài hòa và hợp lý nó còn phụthuộc vào nhiều yếu tố nh chiều trung bình của ngời công nhân, khảnăng tự động hóa của xí nghiệp sản xuất, xí nghiệp sản xuất nh thế nào - D max đờng kính lớn nhất tiện đợc trên tâm máyD 1 chỉ số lớn nhất tiện đợc trên bàn dao - Chiều cao tâm máy H dợc tính từ mặt nằm ngang trên đờng hớng đếnđờng tâm trục chính, H = D. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp - Khe hở tính từ mặt nằm ngang trên đờng hớng đến mặt phẳng cụ thể giacông lớn nhất trên thân máy hoàn toàn có thể chọn bằng 0,04 D. - Chiều dài lớn nhất của vật tiện ( hay khoảng cách giữa hai mũi tâm ụđứng và ụ động ). Mỗi giá trị D của máy đợc sản xuất ra nhiều cỡ vớinhiều khoảng cách tâm khác nhau. Ví dụ, với D = 400 mm ta có cácmáy tiện có khoảng cách tâm là700, 1000 và 1400 mm. Chiều dài lớnnhất của vật tư theo thông số kỹ thuật khảo sát thị trờng. Câu 2 : Trình bày những hiểu biết ( Thu hoạch ) Về tác dụng, những cụm cấu trúc chính của máy tiện T620I. Công dụng máy tiện : Máy tiện là máy công cụ đại trà phổ thông chiếm 40 ữ 50 % số lợngmáy công cụ trong những xí nghiệp sản xuất, phân xởng cơ khí. Máy tiện dùng đểtiện những mặt tròn xoay ngoài và trơn, mặt trụ, mặt côn, mặt định hình, mặt ren, xén mặt đầu, cắt đứt. Có thể khoan, doa, khoét trên máy tiện. Máy tiện cũng gia công đợc những mặt không tròn xoay nh : elip, cam, hình nhiều cạnh … bằng những gá lắp chuyên dùng. Khi tân tiến hóa máytiện ngời ta hoàn toàn có thể lan rộng ra năng lực thao tác của máy bằng cách thiếtkế, sản xuất thêm những xích và đồ gá chuyên dùng để phay, mài, doa, giacông răng, rãnh then hoa … Chi tiết gia công trên máy tiện thờng đạt đến độ đúng mực cấp II vàđộ bóng mặt phẳng cấp 6 ữ 7. Đối với máy tiện siêu đúng chuẩn thì độ bóngbề mặt hoàn toàn có thể đạt rất cao. Độ đúng chuẩn của nguyên công tiện phụthuộc vào những yếu tố sau : - Độ đúng chuẩn bản thân máy tiện nh độ hòn đảo trục chính, xô lệch hoặcđộ mòn sống trợt, độ lệch tâm giữa ụ đứng và ụ sau. - Độ cứng vững của mạng lưới hệ thống công nghệ tiên tiến - Tình trạng dao cụ - Trình độ kinh nghiệm tay nghề công nhân. Trong 1 số ít trờng hợp trình độ taynghề của ngời công nhân có ý nghĩa quyết định hành động khi gia công bằng phơng pháp cắt thử. Khi đó ngời công nhân không chỉ biết điều chỉnhmáy đúng mực mà còn phải biết mài dao gá đặt cụ thể đúng mực, biếtkhống chế lợng d cho từng bớc sao cho đến bớc ở đầu cuối lợng d cònvừa đủ. Công dụng của một số ít loại máy tiện : - Máy tiện cụt : gia công những cụ thể lớn có dạng hình đĩa - Máy tiện đứng : gia công những cụ thể hạng nặng có kích thớc tỉ lệ tơngtự máy tiện cụt. Trên máy tiện đứng ta hoàn toàn có thể thực thi những công việcnh tiện trơn ngoài, trong, xén mặt, khoan, khoét, doa … nhờ những bàn daođứng và bàn dao Rơvônte. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp - Máy tiện Rơvônte dùng trong sản xuất hàng loạt để gia công những chitiết phức tạp đợc sản xuất từ phôi thanh hoặc phôi thiếc. - Máy tiện chuyên môn hóa : gồm những máy tiện chuyên dùng chongành công nghiệp luyện kim, giao thông vận tải đờng sắt, ngành sản xuấtdụng cụ và sản xuất ở những chi tiết cụ thể nổi bật. Thờng thấy những máy tiệnthô phôi đúc, máy tiện thô trục dài vô tâm, máy tiện hớt lng, máy tiệnvành bánh xe lửa, máy tiện trục khuỷu, trục cam và tiện những chi tiếthình nhiều cạnh. II. Máy tiện ren vít vạn năng T6201. Đặc điểm chung và tính năng kĩ thuật : Máy tiện 1 k62 do Liên Xô ( cũ ) sản xuấy. Nó là 1 trong những máytiện cỡ trung bình đợc đợc sử dụng thoáng rộng nhất ở nớc ta hiện nayMáy tiện 1 k62 có vận tốc cao nhất là 2000 vòng / p. Nó hoàn toàn có thể tậndụng đợc tổng thể đặc thù cắt gọt của dao và những loại dụng cụ cắt có gắntổ kim loại tổng hợp cứngPhạm vi thoáng đãng của vận tốc và bớc tiến bảo vệ đặc thù vạn năngcủa máy. Điều đó rất thiết yếu so với những cơ sở sản xuất đơn chiếc, sản xuất thí nghiệm, thay thế sửa chữa và cả so với sản xuất hàng loạt ở cácnhà máy lớnMáy có cơ cấu tổ chức chạy dao nhanh của xe dao nên giảm đợc thời giandịch chuyển dao trong quy trình cắt gọt - Đờng kính kỹ thuật của vật gia công ( mm ) Trên băng máy : 400 mmTrên bàn trợt ngang : 200 mm - Khoảng cách giữa hai mũi tâm : 710 1000 mm - Số vận tốc quay của trục chính : 23 - Giới hạn vòng xoay của trục chính : 12,5 2000 v / p - Giới hạn bớc tiến ( mm / vòng ) Dọc : 0,07 4,16 Ngang : 0,035 2,08 - Bớc ren cắt đợc trên máy : Theo hệ mét ( mm ) : 1 192T heo hệ Anh ( số ren trong 1 ) : 24 2 - Công suất của động cơ trục chính ( Kw ) : 7,5 10 - Kính thớc bao của máy ( mm ) : Chiều dai : 2522 2812C hiều rộng : 1166C hiều cao : 1324 - Khối lợng của máy : 3000 kgHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp2. Sơ đồ động máy T620Theo bản vẽ sơ đồ động của máy ta lần lợt điều tra và nghiên cứu những xích truyềnđộng : xích vận tốc, xích chạy dao cắt ren, xích tiện trơn. 2.1. Xích vận tốc. Xích vận tốc nối từ động cơ điện N-10 KW, 1450 v / ph qua bộ đaitruyền hình thang vào hộp vận tốc ( cũng là hộp trục chính ) làm quaytrục chính VII, lợng di động giám sát ở hai đầu xích là : n dc v / ph của động cơ điện n tc v / ph trục chínhTừ sơ đồ động ta vẽ đợc lợc đồ những con đờng truyền qua những trục trunggian tới trục chínhHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệply h ? p ma sỏt 100 u ? ng quay thu ? nu ? ng quay ngh ? chIIIIIVIIVu ? ng truy ? n t ? c d ? th ? pu ? ng truy ? n co t ? c d ? caotcVIILợc đồ đờng truyền độngXích vận tốc có đờng truyền quay thuận và đờng truyền quay nghịch. Mỗi đờng khi đến trục IV lại tách ra làm hai đờng. đờng tắt tuyến trựctiếp đến trục chính cho ta những vận tốc vòng xoay cao. Đờng vòng quacác trục V, VI dến trục chính VII cho ta những vận tốc vòng xoay thấp nhtrên. Phơng trình cân đối tổng hợp của xích vận tốc nh sau : n dc ( 1450 v / ph ). i dai ( 145260 ). II ( ly hợp ma sát ) 50355040III chính ) = n tc5024304622245542IVVII ( trục383828882288VI2754Từ phơng trình trên ta thấy : - Đờng truyền I cao tốc giành cho những trị số có vận tốc cao, ít tỷ sốtruyền, giảm tổn thất truyền động. - Đờng truyền II qua nhiều tỉ số truyền là bắt buộc vì vận tốc ởtrục chính nhu yếu số vòng xoay nhỏ - Có bộ khuyếch đại u kd dùng để cắt ren có bớc khuyếch đại. Dođó hiện tợng trùng vận tốc trên là cố ý của ngời phong cách thiết kế. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTBài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp - Đờng truyền nghịch có công dụng hòn đảo chiều quay của trục chính, không hòn đảo chiều quay của động cơ điện. Máy có 12 tốc độquay nghịch khác nhau. 2.2. Xích chạy dao cắt ren và tiện trơn. Cắt ren : Máy tiện đợc ren quốc tế, ren Anh, ren Pit, khuyếch đai, ren chính xácvà mặt đầu. Xích nối từ trục chính VII xuống ngay trục VIII ( hoặc vòng qua u kd rồilại xuống trục VIII ), IX qua bánh răng thay thế sửa chữa vào chạy dao ra trụcvítme. Lợng di động giám sát ở hai dầu xích là : 1 vòng trục chính dao tịnh tiến 1 bớc ren tp ( mm ) Để cắt đợc nhiều bớc ren cùng loại ta dùng khối bánh răng hìnhtháp với số răng từ 26 ữ 48 sẽ cắt đợc 7 bớc ren tơng ứng gọi là 7 bớcren cơ sở. Để cắt ren trái cần giữ nguyên chiều quay của trục chính nhng chiềuchuyển động chạy dao phải đổi ngợc lại nên trong xích chạy dao phảicó bộ hòn đảo chiều u dc. Bộ hòn đảo chiều u dc nối giữa trục VIII - IX với bánhrăng đệm z d = 28 có 3 tỉ số truyền nh sau : 2 tỉ số truyền quay thuận u 1 t, u 2 t và một tỉ số truyền quay hòn đảo u 3 dcu 1 t = 4242 u 2 t = 2856 u 3 dc = 25 2828 35P hơng trình tổng quát của xích cắt ren tiêu chuẩn : u cs1 vòng trục chính. u dc. u tt. u cs. u gb. u cd. t x = tpVới u cd là tỉ số truyền cố định và thắt chặt trong xíchCác kích thớc về ren. Độc quyền thơng mại : hai hệ ren là ren Mét và ren Anh. Các ren cóđịnh nghĩa khác nhau nhng hoàn toàn có thể quy về bớc renm = tr Modul là số hằng số trong 1 bớc rentr = mRen Anh ( K ) : số vòng ren trong 1 tấc Anh K = ( 1 tấc Anh = 25,4 mm ) Ren Pit : D p = 25,4 tr25, 4 25,4 = trHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT25, 4 trtr = 25,4 Bài tập lớntr = Máy và trang bị công nghiệp25, 4D pCác trị số ren. Tạo thành từng nhóm có hai giá trị gấp đôi nhau2 đờng ren : kẹp chặt và truyền động ( phụ thuộc vào vào ) Định hớng tổ chức triển khai xích cắt ren nh sau : - Để cắt ren kẹp chặt cho qua tỉ số truyền thay thế4250Để cắt rentruyền động ( ) cho qua tỉ số truyền thay thế sửa chữa 64. 97 - Để cắt ren mét + modul con đờng Nooctong dữ thế chủ động. Ngời tatính 6 ữ 8 tỉ số truyền để cắt những trị số ren trong 1 cột gọi là i cos o. Cho đờng truyền di qua 1 tỉ số truyền gấp2, 4, 8 … Phơng trình cắt ren : 1 vong TC. i cd. i TT4250kẹp chặt6497thay thếi csi gb. tv = tricsi cs : số vòng xoay vítme khi trục chính quay 1 vòng. Xích chạy dao : Chỉ chăm sóc tới xích chạy dao cắt ren, ren càng ngắn tính tự hãmcàng nhiều. Về góc nâng, tính tự hãm ren hệ Mét và ren hệ Anh là tơngđơng nhng góc đỉnh ren khác nhau : ren Mét là 60 0, ren Anh là 55 0. Ren hệ Mét đo bằng bớc giữa 2 đỉnh ren kế cận, ren Anh đo bằng sốvòng ren trên 1 tấc Anh. Phơng trình cắt ren : 42 kẹp chặti cs501 vòng TC. i cd. i TT64974250HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTi gb. tv = trthay thếZ n 25Z 0 2810 ics28351548Bài tập lớn1 vòng TCMS ( phải ) Máy và trang bị công nghiệp60 4260 42XIII6497 XIV16453528 - Nhóm hòn đảo chiều có 3 trị số : thuận : ren phải35cho chiều nghịch : ren trái282856tiện trơn. - Đến trục X đóng li hợp M 2 tỉ số 25 là tỉ số vàng, tỉ số này đợc dùng khi quy đổi từ ren mét28sang ren Anh. - Trục XI : M 4 nên có 4 tỉ số truyềnChú ý : Cắt ren modul và ren pit thì ly hợp M 2 mở ra. Để cắt ren hệmét ly hợp M 2 đóng, bánh răng 35 ở dới mở ra ( đầu trên và đới ngợcnhau, cơ cấu tổ chức khoá liên động ). Ren Anh : M 2 mở ( M 2 ) 35 3728 Z35 28. XI. 0 XII. XIII37 35 35 Z n28 35X ích tiện trơn : Bắt đầu từ trục chính qua hộp chạy dao cắt ren ( hệ mét ) hợp siêu việt ( M 5 ) vào bánh răng - thanh răng ( M Z ). lyXích riện ren mặt đầu : Trục chính - hộp chạy dao cắt ren ( hệ mét ) không qua ly hợp siêuviệt mà qua 28 – xuống trục trơn hộp xe dao ( phải ) đến vít me56ngang. Cắt ren nhiều đầu mối : RenNhiềuMốiHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT11Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpKhi cắt ren nhiều đầu mối, kiểm soát và điều chỉnh máy theo bớc xoắn củaren, tức là sau một vòng xoay của vật, dao di dời đợc một đoạnbằng bớc xoắn : H = K.S Trong đó : H Bớc xoắnK Số đầu mốiS Bớc renVí dụ : Muốn gia công ren M20X ( 2 × 3 ) tức là ren có 3 đầu mốivới bớc ren S = 2 mm, ngời ta kiểm soát và điều chỉnh những tay gạt của hộp bớc tiếntheo bớc xoắn của ren : H = 2 x 3 = 6 mm. Sau khi cắt xong rãnh thứ nhất, quay phôi 1 góc bằng 360 0 / K đểcắt rãnh thứ 2 Khi quay vật cần phải cắt xích truyền động giữa trụcchính với hoạt động tịnh tiến của xe dao. Trên máy 1K62 có thiết bị chia chuyên ding, gồm có đĩa chia lắpở phía cuối trục chính ( phía trên bộ bánh răng thay thế sửa chữa ). Đĩa đợc chialàm 60 phần bằng nhau. Khi chia cũng ngắt xích truyền động tiến vớitruyền động quay của trục chính. Phơng pháp chia nh sau : Đặt tay gạt 8 và 16 ở vị trí trung gian ( Tay gạt 8 tách bánh răng khỏi thanh răng khi tiện ren. Tay gạt 16 : Vôlăng nòng ụ sau ). Gạt tay gạt 24 để đóng trục kết vít me. Điều chỉnhtrục chính quay của trục chính bằng tay gạt 1 ( Tay gạt điều chỉnh trị sốbớc tiến hoặc bớc ren ) và tay gạt 2 ( kiểm soát và điều chỉnh bớc tiến và bớc ren ) vàtrị số bớc xoắn theo giám sát ( H = K. S ) bằng tay gạt số 5 ( Tay gạtđiều chỉnh bớc ren tiêu chuẩn và bớc tăng ), tay gạt số 7 ( kiểm soát và điều chỉnh tốcđộ quay của trục chính ). Quay bích 2 cùng với mũi tên trùng với mộtvạch trên đĩa chia 4. Đóng tục kết vít me để tiện đờng ren thứ nhất. Để cắt đầu ren thứ 2, tách hoạt động quay của trục chính khỏixích truyền động tiến của xe dao. Đặt tay gạt 3 ( kiểm soát và điều chỉnh trục kết masát của truyền động chính ) ở vị trí giữa. Quay trục chính bằng tay vàtiến hành chia. Kiểm tra góc nhìn sau khi chia bằng mũi tên trên bích 2. Tay gạt 3 đặt ở vị trí bắt đầu ( nh khi tiện đờng ren 1 ) và tiện đờng ren2. Nếu máy không có thiết bị chia chuyên dùng, dùng mâm cặpchia độ để chia. Trên mâm cặp có dãy lỗ. Vị trí lỗ tương thích với góc quay của mâmcặp : 300, 450, 600, 900, 1200, 1800H ongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT12Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpNhững góc quay này rất thờng gặp khi gia công ren có 12, 8, 6,4, 3, 2 đầu mối. Vị trí của đĩa có bộ phận gạt tốc đợc xác định bằng chốtđịnh vị 4 ấn vào lò xo 6. Cũng hoàn toàn có thể cắt ren nhiều đầu mối, thờng là 2 đầu mối đồng thời bằng 2 dao. Khoảng cách giữa 2 dao bằng bớc ren. Máy đợc kiểm soát và điều chỉnh theo bớc xoắn của ren ( H = K. S ). Ngoài ra ta cũng hoàn toàn có thể chia đầu mối của ren bằng bàn trợt dọc. Sau khi tiện xong bàn ren bắt đầu, xê dịch bàn trợt dọc một đoạn bằngbớc ren để tiện đờng ren thứ 2. Kiểm tra khoảng chừng di dời của daobằng đờng kích xích bàn trợt dọc hoặc muốn đúng mực hơn, ding đồnghồ so hoặc căn mầu. Để những đờng ren có chiều sâu và chiều dày nh nhau : Trớc tiên dùngdao cắt thô toàn bộ những đờng ren, sau đó triển khai chia đầu ren lần thứ 2 để tiện tinh những đờng ren. 3. Một số cơ cấu tổ chức chính của máy tiện T620. 3.1. Cụm bàn dao. Cụm bàn dao : gồm 3 phần chính : + Bàn trợt dới trợt dọc theo hớng chính thân máy bảo vệ độ songsong của hoạt động chạy dao với trục tâm của trục chính. + Bàn trợt ngang trên trợt trên đờng hớng ngang hình đuôi én củabàn dao dới nhờ một vít me ngang, vít me này lắp với bàn trợt dới chỉcó truyền động quay. + Bàn quay hoàn toàn có thể xoay những góc nhìn nhất định đến hớng cho bàndao con trên3. 2. Cơ cấu ly hợp ma sát. - Mục đích : truyền hoạt động từ trục II tới bánh răng 50 - Nguyên lý hoạt động giải trí của ly hợp ma sát : Dựa vào lực ma sát giữacác đĩa ma sát khi bị ép bởi trục rút làm cho bánh răng lắp lồng khôngtrên trục II quay truyền động tới trục chính. - Kết cấu của ly hợp ma sát : trục – đĩa dữ thế chủ động + bị động + đĩa chặn + đĩa đỡ. Ly hợp ma sát có hai khối đĩa ma sát nhằm mục đích sẽ chuyển độngtheo hai nhánh. Nhánh 1 làm cho trục chính quay theo chiều thuận ( hầu hết ) do đó nó dày hơn. Nhánh 2 làm cho trục chính quay theochiều nghịch ( ít hơn ) nhằm mục đích gia công một số ít chỉ tiêu kỹ thuật đặc biệtnh tiện ren trái. Về cấu trúc thì ly hợp bên trái tơng đơng với ly hợp bênphải. Nguyên tắc hoạt động giải trí của cụm ly hợp ma sát : ( xét trờng hợp quaythuận ) HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT13Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpĐĩa dữ thế chủ động lắp then hoa với trục II. Đĩa bị động lắp lồng không trêntrục II nhng lại lắp then hoa với cụm bánh răng 50-55. Khi truyềnchuyển động sẽ tạo lực ép từ đĩa dữ thế chủ động tới đĩa bị động. Để hạn chếdịch chuyển của đĩa dữ thế chủ động và bị động trên trục II cần gắn thêm kếtcấu của đĩa chặn và đĩa đỡ. - Hoạt động : Tay gạt trải qua ống trợt vít đầu bò thúc vào trục rút, trải qua then trục rút ép ống ren, vòng kiểm soát và điều chỉnh vào đĩa ma sát, dovậy Open lực ma sát giữa hện thống ma sát bên trái ( khối dàyhơn ). Mặt khác những đĩa ma sát dữ thế chủ động đợc gắn với trục II nhờ rãnhăn khớp trong, còn những đĩa bị động đợc gắn với bánh răng nhờ rãnh ănkhớp ngoài. Do vậy hoạt động của trục II trải qua mạng lưới hệ thống đĩama sát chủ - bị đã đợc truyền ra cụm bánh răng bên trái ( lắp lồngkhông ) qua những mạng lưới hệ thống truyền động này đến trục chính. Cụ thể : Cụm ly hợp ma sát truyền dẫn và hòn đảo chiều trục chính máykhi kéo tay gạt điều khiển và tinh chỉnh 44 lên trải qua mạng lưới hệ thống tay đòn qua bánhrăng thanh răng tác động ảnh hưởng làm bạc chặn 36 dịch qua phải vít đầu bò 46 đẩy chốt chặn 2 – 47 sang trái qua ống ren 42 đóng ly hợp trục chínhquay thuận. Khi cần quay ngợc lại ấn tay gạt tinh chỉnh và điều khiển xuống dới, bạc chặn 44 dịch sang chốt sang trái chốt chặn 2 – 47 sang phải đóngly hợp hòn đảo chiều, bộ ly hợp này vừa có tính năng truyền chuyển độngvừa có tính năng bảo đảm an toàn cho hoạt động chính. Khi bị quá tải trụcchính quay chậm hoặc không quay trong khi đó đĩa ma sát trong lắpthen hoa với trục 1 vẫn quay những đĩa ly hợp 6 và 5 trợt lên nhau, chốngđợc quá tải, kiểm soát và điều chỉnh khe hở giữa những ly hợp 9 và 10 bằng cách ấnchốt 48 quay đai ốc 41 chống tháo lỏng đợc mối lắp ren giữa 37 và 38. Mô hình cụm ly hợp ma sát31 264432 27434942 414847 46404533 28342938 43393035313632 33 34 353738C hú thích : HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT143936 3740414244B ài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp26 – Bánh đai27 – Nắp chặn28 – Phớt dầu29 – Trục II30 – Bánh răngZ55 x 2,531 – Bạc chặn32 – Đĩa đỡ33 – Đĩa chặn34 – Đĩa bị động35 – Đĩa chủ động36 – Đai ốc chỉnhkhe hở ly hợp37 – ống trụ ren38 – Bánh răngZ50 x 2,539 – Càng gạt40 – Trục rút41 – Vít đầu bò42 – Chốt chặn 243 – Chốt chặn 144 – Bạc chặn - Ưu nhợc điểm của cụm ly hợp ma sát : + Ưu điểm : - Dùng ly hợp với mọi Lever vòng xoay - Do hoàn toàn có thể biến hóa độ lớn của áp lực đè nén ma sát nên đợc coi là khâu antoàn trong mạch truyền đẫn. + Nhợc điểm : - Các lá ma sát bị mòn nhanh - Nhiệt sinh ra lớn - phần ghép nối luôn có mạng lưới hệ thống trợt. - Cách lắp : 1. Lắp ống trụ ren vào trục II. 2. Vặn những ốc trên bánh trụ ren ( nửa đầu trục ) 3. Lắp đai ốc chỉnh khe hở 364. Lắp đĩa chủ động355. Lắp đĩa bị động 34 ( 10 đĩa dữ thế chủ động và 10 đĩa bị động ) 6. Lắp đĩa chặn 337. Lắp đĩa đỡ 328. Lắp chốt đĩa chặn 1 – 439. Lắp bi bánh răng10. Lắp bạc chặn 3111. Lắp bánh răng I12. Lắp bi đầu trục13. Lắp nắp chặn vào14. Lắp bánh đai15. Chốt hãm16. Đai ốc hãm ( nửa đuôi trục ) 18. Lắp đai ốc chỉnh khe hởHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT15Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp19. Lắp đĩa chủ động20. Lắp đĩ bị động ( 5 đĩa dữ thế chủ động, 5 đĩa bị động ) 21. Lắp đĩa chặn22. lắp đĩa đỡ23. Lắp chốt đĩa chặn24. Lắp bi bánh răng25. Lắp bạc chặn26. Lắp bánh răng II27. Lắp bi đuôi trục28. Lắp trục rút 4029. Chốt30. Đầu bò 41 - chốt đầu bò31. Vòng gạt Cam bơm dầu Vòng phanh - Cách tháoTháo lần lợt, những cụ thể lắp sau cuối thì tháo trớc. Chi tiếtlắp tiên phong thì tháo sau cuối. 3.4. Cụm trục chính. Trục chính máy T620 là trục quan trọng nhất, đầu trục có lỗ côn vớiđộ côn moóc số 6 để lắp mũi tâm, bên ngoài trục chính xuất hiện cônngắn để lắp mâm cặp của máy. Trục đợc gá trên hai gối đỡ ổ lăn, gốiđỡ phía trớc là ổ con lăn hai dãy, ổ này đợc kiểm soát và điều chỉnh bằng đai ốchãm và vít chống tháo lỏng ép chặt vào vòng trong của ổ, xê dịch theophần côn của ổ trục chính và đợc nở ra làm giảm độ hở giữa con lăn vàvòng ngoài. Ngoài ra còn có lắp chặn ổ phía sau áp sát cạnh ổ để điềuchỉnh do mòn. Một đầu có hai vòng bi đỡ cũng đợc kiểm soát và điều chỉnh khe hởbằng đai ốc hãm và vít chống tháo lỏng. Thờng dùng hai loại ổ : ổ thuỷ động và ổ lăn, ngoài những còn có ổ thuỷtĩnh, khí tĩnh, ổ trợt … 26 2728 29 30 3132 33 34H ongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT35 36 37 381639B ài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp3641M90ì5ỉ170H7M95ì1, 5D10. 82.92 H7 / g6. 12F7 / js6M152x2ỉ75k6ỉ130H7M64x2Côn mooc 54046M ô hình cụm trục chínha. Kết cấu kiểm soát và điều chỉnh khe hở thuỷ động. - Dạng 1 : Trong trụ ngoài trụ, loại này không kiểm soát và điều chỉnh đợc phảithay mới. - Dạng 2 : Trong trụ ngoài cônMuốn kiểm soát và điều chỉnh thì nới đai ốc nọ xiết đai ốc kia, khi đó bạc côn bịbóp lại trong số lượng giới hạn đàn hồi khử khe hở trục bạc. Ngoài ra thờng cóthêm vít để tăng áp suất lên mặt ren gắn theo vít là những miếng kimloại mềm khi vít thì miếng sắt kẽm kim loại mềm bó chặt vào trục xác định haiđai ốc trên trục không bị xê dịch. ổ có gân là loại ổ đợc sản xuất nh sau : Trên vòng tròn đều ngời ta cốtình tạo ra những vị trí có độ dày hơn bình thờng. Loại ổ này đợc khắcphục bằng cách khi xiết chặt thì những vị trí gân sẽ biến dạng ít cònnhững vị trí mỏng mảnh hơn thì phình ra nhiều, khi đó nó khắc phục đợc khehở. Loại ổ có gân này thì tuỳ theo nhu yếu và mục tiêu sử dụng mà ngời ta tạo ra trên ổ số gân khác nhau. - Dạng 3 : ổ nhiều mảnhLoại ổ này thờng đợc gắn với những bu lông khi đó muốn điều chỉnhkhe hở thì chỉ cần xiết những bu lông đó là đợc. b. ổ thuỷ tĩnh. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT17Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpNguyên lý : Dầu cao áp đợc bơm vào những buông dầu qua van tiét luvào buồng dầu tạo ra áp suất thuỷ tĩnh cân đối với ngoại lực, lực cắt, trọng tải … luôn ngăn cách trục và bạc bằng một lớp dầu mỏng dính, nh vạyổ và trục coi nh không bị mòn, tuổi thọ của ổ cao. ổ này có khuyếtđiểm là tơng đối đắt vì có mạng lưới hệ thống bơm, bơm đẩy, bơm hút, lọc dầu, van tiết lu … c. ổ khí tĩnh. Nguyên lý chung gần giống ổ thuỷ tĩnh nhng thay bằng môi trờngdầu là môi trờng khí. d. ổ lăn. Có nhiều loại ổ lăn. - Theo hớng tính năng của tải trọng do ổ tiếp đón chia ra : - ổ đỡ - ổ chặn - ổ chặn đỡ - Theo dạng côn lăn : - ổ bi - ổ đũa - Theo số dãy con lăn : - ổ lăn một dãy - ổ lăn hai dãy - ổ lăn nhiều dãy - Theo đặc thù cấu trúc : - ổ tự lựa - ổ không tự lựa - vòng trong lắp trên mặt trụ - vòng trong lắp trên mặt côn … Tuỳ theo nhu yếu, mục tiêu sử dụng, năng lực chịu tải ( lớn hay nhỏtiếp nhận tải trọng hớng tâm Fr, tải trọng dọc trục Fa hoặc đồng thời cảFr và Fa, chịu đợc tải trọng êm hay va đập, năng lực quay nhanh, độcứng vững và giá tiền, đồng thời chú ý quan tâm tới việc cố định và thắt chặt ổ và chi tiếtlắp với nó … ) mà ngời ta chọn ổ sao cho tương thích. Trong cấu trúc khử khe hở ổ lăn nếu có chi tiết cụ thể để cố định và thắt chặt vòng dọctrục ( thờng là đai ốc ) và ngợc lại. Chú ý : Đai ốc kiểm soát và điều chỉnh phải có cơ cấu tổ chức hãm giống nh với ổ thuỷđộng. Trờng hợp ổ đũa thì chỉ có loại ổ có vành trong xuất hiện trong làcôn, nếu dùng đai ốc xiết cho vành trong ép vào mặt côn, còn nó bịbiến dạng đàn hồi nở ra khử khe hở, do vậy cần có chi tiết cụ thể hãm sau khixiết. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT18Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp3. 5 Bộ chia : Trên máy 1 k62 có thiết bị chia chuyên dùng gồm có đĩa chia lắp ởphía cuối trục chính ( phía trên bộ bánh răng sửa chữa thay thế ). Đĩa đợc chialàm 60 phàn bằng nhau. Khi chia cũng ngằt xích truyền động tiến vớichuyển động quay của trục chính. Phớng pháp chia : Đặt tay gạt 8 và 16 ở vị trí trung gian ( tay gạt 8 : tách bánh răng khỏ thanh rằng khi tiện ren. Tay gạt 16 vô lăng nọng ụsau ). Gạt tay 24 để đóng trục kết vítme. Điều chỉnh trục chính quaycủa trục chính bằng tay gạt 1 tay gạt điều chỉnh trị số bớc tiến hoặc bớc ren và tay gạt 2 kiểm soát và điều chỉnh bớc tiến và bớc ren và trị số bớc xoắngtheo thống kê giám sát ( H = k. S ) bằng tay gạt số 5 ( tay gạt kiểm soát và điều chỉnh bớc rentiêu chuẩn và bớc tăng ) tay gạt số 7 ( kiểm soát và điều chỉnh tóc độ quay của trụcchính ). Quay bích 2 cùng với mũi tên trùng với một vạch trên đĩachia 4. Đóng trục kết ví me để tiện đờng ren thứ nhất. Để cắt đầu ren thứ 2, tách hoạt động quay của trục chính khỏi xíchtruyền động tiến của xe dao. Đặt tay gạt 3 kiểm soát và điều chỉnh kết ma sát củatruyền động chính ở vị trí giữa. Quay trục chính bằng tay và tiến hànhchia. Kiểm tra góc nhìn sau khi chia bằng mũi tên trên bích 2 và tay gạt4 đặt ở vị trí bắt đầu nhu thế trên đờng ren I và tiện đơng ren IINếu máy ko có thiết bị chia chuyên dùng, dùng mâm cặp chia độ đểchia hoặc bàn trợt dọc3. 6. Cụm phanh - Công dụngTrong những xích chạy dao đều có lắp cơ cấu tổ chức dừng để hãm chuyểnđộng chạy dao đúng chuẩn và có đặc thù bảo đảm an toàn. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT19Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpPhanh ma sát đĩa thờng đợc dùng để hãm hoạt động chính củamáy tiện T620 - Cách hiệu chỉnhKhi cụm bàn dao hoạt động tịnh tiến xong một hành trình dài đãđịnh trớc. Cử động sẽ khống chế hành trình dài động chạm vào cữ tĩnh giữcho cụm bàn dao dừng lại. Lúc này cần phải ngắt tức thời chuyển độngchạy dao. Cơ cấu dừng trong xích thao tác, xích chạy dao bị ngắtCơ cấu này cũng có đặc thù phòng quá tải. Nếu ta điều chỉnhlực hay mô men xoắn thao tác của cơ cấu tổ chức tới giá trị định mức thì khimáy thao tác, lợng chạy dao vợt trị số được cho phép, cơ cấu tổ chức sẽ bị ngắt. Khiquá tải lò xo bị nén lại, ly hợp M tách ra và ngắt xích chạy dao. 3.7. ụ động. Các cụ thể chính của ụ động là nòng ụ động có lỗ côn lắp mũi tâmhoặc côn khoan hoạt động dọc trục khi khoan nhờ vô lăng quay vítme. Đai ốc lắp cố định và thắt chặt với ụ động, vít me vừa quay vừa tịnh tiến. Muốn dịch chỉnh ngang ụ động để tiện côn hoặc chỉnh tâm ta vặn chitiết, thân ụ động sẽ tự tiến ngang theo đờng hớng của tâm đế. Ngời ta hiện đại hoá những kiểu ụ động để ăn dao tự động hóa khi khoan, chuyển dời ụ động thuận tiện nhờ hớng lăn … 3.8. Mâm cặp. Mâm cặp của máy tiện hầu hết là mâm cặp 4 vấu và 3 vấu. Mâmcặp 3 vấu dùng để gá kẹp những cụ thể dạng tròn xoay, cũng hoàn toàn có thể kẹpcác chi tiết cụ thể lệch tâm bằng cách đệm thêm căn vào một vấu nào đó. Khiquay bánh răng côn thì đĩa quay, những rãnh acsimet của đĩa ăn khớp vớicác đờng của vấu 1 làm cho 3 vấu tiến vào và lùi ra đồng tâm. Mâmcặp 4 vấu dùng để gá những chi tiết cụ thể có hình dạng phức tạp. - Mũi tâm : mũi tâm có 2 loại là mũi tâm cố định và thắt chặt và mũi tâm quayGiá đỡ có tính năng nh gối tỳ phụ dùng để tiện chi tiết cụ thể dài kém cứngvững. 3.9. Thiết bị chép hình cơ khí, thuỷ lực để tiện côn, tiện trục bậc vàcác dạng hình tròn xoay phức tạp. Những thiết bị này đợc sản xuất coinh phụ tùng máy nếu theo đơn đặt hàng có nhu yếu thêm. 3.10. Hệ thông bôi trơn, làm mát, chiếu sáng. Hệ thống bôi trơn dùng phân phối dầu bôi trơn tới những cụ thể quayvà đặc biệt quan trọng là những cụ thể truyền động bằng ăn khớp gián tiếp nh bánhrăng, trục vít bánh vít … Mục đích của bôi trơn là tạo ra một lớp dầu đủdày ngăn cách hai mặt phẳng của chi tiết cụ thể ăn khớp, khi đó ma sát nội củacác thành phần dung dịch chất bôi trơn đợc thay thế sửa chữa cho ma sát ngoại củabề mặt hai chi tiết cụ thể ăn khớp với nhau dẫn tới mặt phẳng tiếp xúc của hai chitiết đợc bảo vệ tránh bị phá huỷ mòn. Mặt khác trong quy trình thao tác những chi tiết cụ thể ăn khớp truyền độngvà ma sát tạo ra nhiệt độ lớn, khi có dầu bôi trơn nó sẽ nhận đáng kểHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT20Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpmột lợng nhiệt truyền vào từ những chi tiết cụ thể làm cho cụ thể đủ khi nhiệtđộ thấp và bảo vệ chính sách thao tác bảo đảm an toàn của máy. * Ngoi ra máy tiện T620 còn có những cơ cấu tổ chức nh : - Cơ cấu đai ốc mở đôi : Vitme truyền hoạt động cho hai má đai ốcmở đôi tới hộp xe dao. Khi quay tay quay làm đĩa quay, hai chốt gắncứng với hai má sẽ trợt theo rãnh ăn khớp với vitme. - Cơ cấu bảo đảm an toàn trong hộp xe dao : Dùng bảo vệ khi thao tác quá tải. Cơ cấu này đặt trong xích chạy dao ( tiện trơn ). Nó tự động hóa ngắt xíchtruyền động khi máy quá tải. Khi quá tải lò so bị nén lại ly hợp M táchra ngắt xích chạy dao. Câu 3 : 1 số ít nguyên công thông dụngĐiều chỉnh máy tiện ren vít gồm có những việc làm nh : chỉnh máy, thống kê giám sát kiểm soát và điều chỉnh những xích động để tiện ren, tiên côn và mở rộngkhả năng công nghệ tiên tiến máy. Chỉnh máy : Tuỳ theo dạng mặt phẳng gia công, kích thớc và hình dạngvật tiện cũng nh nhu yếu về độ đúng mực, độ nhẵn mặt phẳng mà ngờiđiều khiển máy chọn một phơng pháp công nghệ tiên tiến thích hợp. Thờng cócác bớc sau : - Chọn gá lắp thích hợp để xác định, kẹp chặt và truyền chuyển độngchính cho chi tiết cụ thể gia công hoặc trục dao ( khi tiện lỗ theo kiểu doa ). - Lắp và chỉnh dao đúng vị trí nhu yếu hoàn toàn có thể sản xuất phi tiêu chuẩnchỉ thích ứng với nguyên công đó. - Kiểm tra sơ bộ về máy trớc khi tiện nh bôi trơn, nớc làm lạnh, hệthống đèn tín hiệu và chiếu sáng … Đặt những tay gạt vào những vị trí tốcđộ và hớng dao đã chọn. Tính bánh răng thay thế sửa chữa : Để tiện ren đúng chuẩn và tiện những bớc ren không có sẵn trên máy. Các máy vạn năng thờng dùng 2 3 cặp bánh răng sửa chữa thay thế đã tínhtrớc cho từng xích, muốn cắt những bớc ren khác nhau trong cùng mộtloại không cần biến hóa bánh răngthay thế mà đổi khác tỉ số truyền i cs, i gb, i kd bằng tay gạt. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT21Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpPhơng trình của xích cắt ren là : 1 vòng TC. u tt. u. t x = tpTrong đó : u tt là tỉ số truyền của bộ bánh răng thay thếu là tỉ số truyền tổng còn lại của xích chạy daot x bớc ren của trục víttp bớc ren cần gia công không có sẵn trong máy. Công thức kiểm soát và điều chỉnh sẽ là : u tt = tpu. t xCần phải đổi khác từ tỉ số truyền u x thành bộ bánh răng sửa chữa thay thế lắpvào chạc kiểm soát và điều chỉnh ( có 2 hoặc 4 bánh răng ). Các phơng pháp phântích trị số u x ra thành những bánh răng a, b, c, d : – phân ra thừa sốnguyên tố đúng chuẩn - nghiên cứu và phân tích gần đúng. - Điều kiện ăn khớp : muốn cho bánh răng tính ra lắp đợc vào máykhông chạm vào trục phải quan tâm đến đờng kính trục, theo kinh nghiệmcó công thức sau : a + b > c ( 15 + 20 ) a + d > b ( 15 + 20 ) Cắt ren nhiều mối : Khi cắt ren nhiều đầu mối, kiểm soát và điều chỉnh máy theo bớc xoắn của ren, tứclà sau 1 vong quay của vật dao di dời đợc1 đoạn bằng bớc xoắnH = k. sTrong đó : H – bớc xoắnk – số đầu mốcS – bớc renVí dụ : muốn gia công ren M20 x ( 2 x 3 ) tức là ren có 3 đầu mối củabớc ren S = 2 mm, ngời ta kiểm soát và điều chỉnh những tay gạt của hộp bớc tiến theobớc xoắn của ren lt = 2 x 3 = 6 mmSau khi cắt xong rãnh thứ nhất, quay phôi 1 góc bằng 3600 để cắtrãnh thứ hai. Khi quay vật làm phải cắt K xích truyền động giữa trụcchính với hoạt động tiến của xe dao. Tính kiểm soát và điều chỉnh ren nhiều mối cần quan tâm : – Điều chỉnh xích cắt ren để cắt riêng từng mối ren có bớc xoắn tơngứng. Thờng bớc xoắn này lớn nên chỉ thấy trong bảng ren khuyếch đạicủa máy. Do đó ta phải dùng xích cắt ren khuyếch đại. – Chuyển từ mối ren này sang mối ren khác nhờ hoạt động phânđộ. Trong máy hoàn toàn có thể thực thi 2 hoạt động phân độ. Chuyển độngphân độ quay trục chính ( sau khi đã phân giải xích cắt ren ) nhờ vànhchia độ lắp ở đuôi trục chính. Vành có 60 vạch đều, do đó ta có thểHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT22Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệpquay trục chính đi 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 hoặc 1 vòng tơng ứng60 30 20 15 12 10 6 5 4 3 với ren 60, 30, 20, 15, 12, 10, 6, 5, 4, 3, 2 đầu mới. Đơn giản hơn làdùng hoạt động phân độ tịnh tiến. Nhờ bàn dao trên và đồng hồ đeo tay sốta hoàn toàn có thể tịnh tiến dao dọc trục phôi có giá trị tơng ứng với bớc ren củaphôi gia công dồng thời những mối ren. Tiện côn : Việc tiện côn trên máy tiện hoàn toàn có thể đợc thực thi chochi tiết đợc lắp giữa những mũi tâm hoặc ở mâm cặpCó 3 phơng pháp tiện côn : – Bằng cách làm lệch ụ động – Bằng đồ gá côn đợc chỉnh theo góc côn của chi tiết cụ thể, trên cáccông hệ inch, bằng đồ gá côn chỉnh theo tpf hoặc góc côn của chi tiét, trên những ren hệ mét bằng cách tính độ lệch thanh dẫn hớng – Bằng cách kiểm soát và điều chỉnh tổng hợp kẹp giữ theo góc cônPhơng pháp đợc dùng để gia công phu thuộc vào chiều dài chitiết, chiều dài đoạn côn, góc côn và số lợng cụ thể đợc gia công. * Dới đây em xin đợc trình diễn phơng pháp tiện công minh phơngpháp làm lệch ụ độngPhơng pháp làm lệch ụ động nói chung đợc dùng để tiện trục cônkhi không có đồ gá côn. Phơng pháp này di dời tâm ụ động lệchkhỏi tâm đầu máy tiện. Tuy nhiên, độ lệch ụ động có số lượng giới hạn. Phơngpháp này được cho phép tiện những trục côn tiêu chuẩn ở cuối cụ thể dàiCác phơng pháp làm lệch ụ động : ụ động hoàn toàn có thể đợc làm lệch bằng 3 phơng pháp : – Làm lệch ụ động bằng phơng pháp dùng mắt +. Nới lỏng đai ốc kẹp ụ động +. Làm lệch phần trên của ụ động bằng cách thả lỏng một vítđịnh vị và siết chặt vít kia cho đến khi đạt nhu yếu đợc nêu trên vànhchia ở đầu ụ động. Ghi chú : Trớc khi gia công cụ thể, cần bảo vệ cả 2 vít siết chặtđể tránh sự xê dịch ngang của ụ động. – Làm lệch ụ động một cách chính xácụ động hoàn toàn có thể đợc làm lệch một cách đúng mực bằng cách dùngđồng hồ so +. Điều chỉnh trục ụ động theo khoảng cách sẽ đợc dùng trongđiều chỉnh máy và khóa kẹp xác định trục ụ động. +. Lắp đồng hồ đeo tay so vào ụ dao với thanh đo ở vị trí ngang và đúnghớng tâm. +. Sử dụng tay quay ăn dao ngang, di dời đồng hồ đeo tay so đểcác kim đo ở khoảng chừng. 020 in ( 0.5 mm ) trên chi tiết cụ thể và chỉnh vành đồnghồ so và vành chia ăn dao ngang về zero. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT23Bài tập lớnMáy và trang bị công nghiệp +. Nới lỏng đai ốc kẹp ụ động. +. Với việc kiểm soát và điều chỉnh vác vít ụ động, ta xê dịch ụ động cho đếnkhi độ lệch nhu yếu đợc nêu trên đồng hồ đeo tay so +. Siết chặt bộ vít ụ động đã bị thả lỏng, bảo vệ số đo trênđồng hồ không biến hóa +. Siết chặt đai ốc kẹp ụ động. ụ động cũng hoàn toàn có thể đợc làm lệch đôi chút 1 cách nhanh gọn bằngcách dùng cữ đo chêm giữa gá dao và trục ụ động cũng phối hợp vớivành chia ăn dao ngang. Tiện côn bằng phơng pháp làm lệch ụ động +. Nới lỏng đai ốc kep ụ động. +. Làm lệch ụ động theo giá trị mong ước. +. Chỉnh dụng cụ cắt ( dụng cụ cắt phảI ở đúng tâm ). +. Bắt đầu từ đờng kính nhỏ, triển khai những đờng cắt liên tục chođến khi trục côn còn lợng d. 050 đến. 060 in ( 1.27 – 1.52 mm ) +. Kiểm tra độ đúng mực trục côn bằng cữ đo vòng côn, nếu cầnthiết. +. Tiện tinh trục côn đến đúng kích cỡ và độ lắp ráp theo yêucầu. Tiện ren đúng chuẩn : Càng qua nhiều khâu biến hóa tỷ số truyền thìsai số khe hở trong quy trình ăn khớp và truyền động tích luỹ lớn vìvậy quy trình cắt ren càng kém đúng chuẩn. Vì thế để cắt ren chính xácthì nhu yếu xích truyền ngắn nhất. Đờng truyền sẽ từ trục chính VIIVIII IX – u tt – x – M 2 – XII – M 4 – XV – vít me. Muốn có bớc renchính xác phải tính u tt. HongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CT24Bài tập lớnHongThị Thuý HơngLớp : MT-05B-CTMáy và trang bị công nghiệp25

TÌM HIỂU về máy TIỆN REN vít vạn NĂNG t620 – Tài liệu text | Đỉnh Review

Bài viết liên quan
  • Sửa Tivi Sony

  • Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…

  • Sửa Tivi Oled

  • Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…

  • Sửa Tivi Samsung

  • Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…

  • Sửa Tivi Asanzo

  • Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…

  • Sửa Tivi Skyworth

  • Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…

  • Sửa Tivi Toshiba

  • Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…

Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay