Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ Việt Nam, là ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Lịch sử hình thành[sửa|sửa mã nguồn]

Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Nước Ta tại TP. Hà Nội

Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tỉnh Nam Định

Lãnh đạo lúc bấy giờ[sửa|sửa mã nguồn]

Cơ cấu tổ chức triển khai[sửa|sửa mã nguồn]

(theo Nghị định 16/2017/NĐ-CP ngày 17/2/2017 của Chính phủ[7] và Quyết định số 1235/QĐ-TTg ngày 18/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ[8])

Đơn vị thực thi tính năng quản trị nhà nước[sửa|sửa mã nguồn]

  1. Vụ Chính sách tiền tệ.
  2. Vụ Quản lý ngoại hối.
  3. Vụ Thanh toán.
  4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
  5. Vụ Dự báo, thống kê.
  6. Vụ Hợp tác quốc tế.
  7. Vụ Ổn định tiền tệ – tài chính.
  8. Vụ Kiểm toán nội bộ.
  9. Vụ Pháp chế.
  10. Vụ Tài chính – Kế toán.
  11. Vụ Tổ chức cán bộ.
  12. Vụ Thi đua – Khen thưởng.
  13. Vụ Truyền thông.
  14. Văn phòng.
  15. Cục Công nghệ thông tin.
  16. Cục Phát hành và kho quỹ.
  17. Cục Quản trị.
  18. Sở Giao dịch.
  19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
  20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Các đơn vị chức năng sự nghiệp[sửa|sửa mã nguồn]

  1. Viện Chiến lược ngân hàng.
  2. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
  3. Thời báo Ngân hàng.
  4. Tạp chí Ngân hàng.
  5. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng.
  6. Học viện Ngân hàng.
  7. Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.

Đại diện tại những tổ chức triển khai quốc tế[sửa|sửa mã nguồn]

(trích Khoản 17, Điều 3, Nghị định 16/2017/NĐ-CP ngày 17/2/2017 của Chính phủ)

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế (IBEC), Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng châu Á (AIIB) và các tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế khác.

Lãnh đạo qua những thời kỳ[sửa|sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Wikipedia tiếng Việt

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay