Giáo an nghề điện dân dụng 11 bài 1-2

Ngày đăng: 24/06/2013, 01:28

Xem thêm: Giải bài tập nghề điện dân dụng lớp 11 Bài 24

Bài 1. GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống 2. Biết được triển vọng phát triển nghề Điện dân dụng. 3. Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề Điện dân dụng. II. CHUẨN BỊ: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo III. TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí vai trò của nghề Điện dân dụng trong đời sống và sản xuất. GV: Cùng HS phân tích vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống I. Vị trí vai trò của nghề Điện dân dụng trong đời sống và sản xuất. 1. Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống Điện năng là nguồn động lực chủ yếu trong đối với sản xuất và đời sống vì những lí do sau: – Điện năng được sản xuất tập trung và có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao – Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối, sử dụng điện dễ dàng – Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác. – điện năng đóng vai trò chủ yếu trong đới sống và sản xuất: giúp các thiết bị điện hoạt động, năng cao năng suất lao động, thúc đẩy khoa học kĩ thuật phát triển GV: Kể tên các đồ dùng điện trong cuộc sống? HS: Trả lời. GV: Các ngành nghề liên quan với nghề điện dân dụng. 2. Vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng – Các ngành nghề điện: + Sản xuất truyền tải và phân phối điện năng: tổng công ti điện Việt Nam, các Sở điện lực địa phương + Chế tạo vật tư và các thiết bị điện: doanh nghiệp sản xuất, chế tạo các loại máy điện, khí cụ điện, thiết bị điện, thiết bị đo lường . HS: Trả lời. + Đo lường, điều khiển tự động hoá quá trình sản suất: các hệ thống dây chuyền tự động nhằm năng cao hiệu quả sản xuất. + Sửa chữacác thiết bị điện, mạng điện . * Nghề Điện dân dụng hoạt động chủ yếu lĩnh vực phụt vụ đời sống, sinh hoạt, sản xuất trong các hộ tiêu thụ: lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt, lắp đặt các thiết bị đồ dùng điện, sửa chữa, bảo dưỡng vận hành khắc phụt sự cố mạng điện . Hoạt động 2: Tìm hiểu Triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng GV: Tại sao nghề điện dân dụng luôn phát triển? HS: Thảo luận trả lời II. Triển vọng phát triển của nghề Điện dân dụng: – Cần phục vụ sự nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước – Ngành Điện dân dụng gắn liền với ngành điện, với tốc độ đô thị hoá nông thôn, rất cần thiết đối với nông thôn và miền núi – Nghề Điện dân dụng pháty triển song song với khao học kĩ thuật. Sử dụng phương pháp thuyết trình, phân tích, trao đổi với HS III. Mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục nghề Điện dân dụng 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: – Biết những kiến thức về an toàn lao động của nghề – Hiểu được cấu tạo, công dụng, nguyên lí làm việc, bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị điện đơn giản trong gia đình – hiểu được kiến thức cơ bản về tính toán, thiếtkế mạng điện đơn giản, gia đình – Biết tính toán thiết kế MBA 1 pha CS nhỏ – Biết đặc điểm, yêu cầu, triển vọng của nghề Điện dân dụng b) Về kĩ năng – Sử dụng dụng cụ lao động hợp lí và đúng kĩ thuật – thiết kế, chế tạo được MBA 1 pha, mạng điện trong nhà đơn giản – tuân thủ qui định an toàn lao động – Hiểu biết về nghề Điện dân dụng c) Về thái độ – Học tập, thực hành nghiêm túc. – Làm việc kiên trì, khoa học, ý thức bảo vệ môi trường – Yêu thích nghề Điện dân dụng Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung chương trình giáo dục dung 1. Mở đầu Giới thiệu nghế Điện dân dụng Mục tiêu, nội dung chương trìnhvà phương pháp học tập nghề 2. An toàn lao động trong nghề Điện dân dụng Nguyên nhân gây tai nạn trong an toàn trong điện đồng hồ đo điện: phân loại, công dụng cấu tạo, sử dụng dụng cụ đo điện Giới thiệu một số dụng cụ đo: chức năng, cấu tạovà sủ dụng 4. Máy biến áp Phương pháp thiết kế MBA công suất nhỏ thiết kế MBA 5. Động cơ điện Kiến thức cơ bản về động cơ điện Động cơ xoay chiều 1 pha Mạch điều khiển động cơ xoay chiếu 1 pha Bảo dưỡng sửa chữa hư hỏng đơn giản Đc và thiết bị điện 6. Mạng điện trong nhà Kiến thức cơ bản về chiếu sáng trong nhà Tính toán thiết kế mạng điện trong nhà thếit kế lắp đặt mạng điện đơn giản 7. Tìm hiểu nghề thông tin về thị trường lao động nghề Vấn đề đào tạo Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp học tập nghề Điện dân dụng: – Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo. – Kích thích hứng thú học tập và kĩ năng vận dụng vào thực tiễn. – Chủ động tham gia xây dựng bài học. – Tìm hiểu và chọn đúng ngành nghề. 1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới: – Chuẩn bị bài mới trước khi học, nâng cao tính tự giác tích cực học tập 2. Tích cực tham gia xây dựng cách học tập theo cặp, theo nhóm – Học tập theo nhóm nhằm có điều kiện chủ động hổ trợ thành viên trong nhóm – Khi học tập theo cặp nhóm cần: + Tuân thủ sự điều khiển hoạt động của Gv và nhóm trưởng + Trao đổi và tìm hiểu vấn đề chưa rõ + Tham gia tích cực các hoạt động của nhóm + Trình bày kết quả của nhóm trước lớp + Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả theo sự hướng dẫn của Gv. 3. Chú trọng phương pháp học thực hành: – Mục tiêu thực hành giúp hình thành và rèn luyện kĩ năngthực hành kĩ thuật – Khi học thực hành cần: + Nghiên cứu mục tiêu, xác định kĩ năng cần đạt được + Xác định cụ thể kết quả cần đạt được + Tìm hiểu quy trình thực hành + Chú ý thao tác của GV + Tích cực chủ động kiểm tra đánh giá kết quả. IV. Giao nhiêm vụ về nhà: GV yêu câu HS về nhà học bài và đọc trước bài ở nhà. Bài 2: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I. MỤC TIÊU – Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghê Điện dân dụng. – Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng. – Thực hiện đúng biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng. – Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học tập và thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên – Tranh vẽ hình 2.1 SGK 2. Học Sinh – Đọc trước bài 2 và trả lời các câu hỏi 1,2 và 3 trang 16SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Nhận biết về các mục tiêu và nhận tình huống có vấn đề. Hoạt động Giáo viên và Học sinh Nội dung GV: Nêu những yếu tố vật chất có nghuy cơ gây ra tai nạn, bệnh nghê nghiệp cho người lao động tronng một điều kiện lao động cụ thể? HS:Trả lời GV: Tai nạn lao động thường xảy ra rất đột ngột và rất nguy hiểm nó có thể gây ra những hâu quả đáng tiếc nào? Những yếu tố vật chất có nghuy cơ gây ra tai nạn: + Các yếu tố vật lí: Nhiệt đô, tiếng ồn, bụi… + Các yếu tố hóa học: Chất độc hại, hơi, khí độc, chất phóng xạ… + Các yếu tố sinh vật: Vi sinh… + Các yếu tố lao động: Không gian làm việc, vệ sinh môi trường lao động… – Làm chết người hoặc làm tổn GV: Tai nạn lao động thường xảy ra rất đột ngột và rất nguy hiểm nó có thể gây ra những hâu quả đáng tiếc nào? GV: Để bảo đảm an toàn cho mình và những người khác chúng ta cần có những lưu ý gì trong quá trình sử dụng điện? thương, phá hủy chức năng hoạt động của một bộ phân cơ thể – Coi an toàn là quan trọng đầu tiên; phải nghiêm túc thực hiện những nguyên tắc an toàn. Hoạt động 2. Tìm hiểu những nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong nghề Điện dân dụng. Hoạt động Giáo viên và Học sinh Nội dung GV: Nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạn điện thường do người la động chủ quan thực hiện các quy định an toàn điện? HS: Trả lời. I. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trong nghề Điện dân dụng. 1. Tai nạn điện: • Tai nạn điện thường do các nguyên nhân: + Do không cắt ( ngắt ) điện trước khi sửa chữa đường dây và thiết bị điện đang nối với mạch điện. + Do chỗ làm việc chật hẹp, người làm vô ý chạm vào bộ phận mang điện. + Do sử dụng các đồ dùng điện có vở bằng kim loại như quạt bàn, bản là…bị hư hỏng bộ phận cách điện để điện truyền ra ngoài. + Do phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp và Trạm biến áp. + Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp. + Do đến gần những nơi dây điện dứt xuống đất. 2. Các nguyên nhân khác. + Tai nạn do phải làm việc trên cao. + Do phải thực hiện một số công việc cơ khí như : khoan, đục…. Hoạt động 3. Tìm hiểu một số biện pháp an toàn trong nghề Điện dân dụng. Hoạt động Giáo viên và Học sinh Nội dung GV: Nêu một số biên pháp chủ động trong phòng tránh tai nạn điện? HS: Trả lời GV: Có thể cho HS xem một số biển báo để HS nhân biết. GV: gới thiêu với HS một số dụng cụ bảo hộ lao động: quần, áo, kính, mũ, mặt na… GV: Nêu một số nguyên tắc chính về an toàn lao động? HS: Trả lời. GV: phân tích kĩ từng nguyên tắc và có thể đứa ra một số hậu quả đáng tiếc nếu không tuân thủ đúng nguyên tắc đó. GV: Dùng tranh vẽ hình 2.1 để diễn giảng cho học sinh khi dạy về mục “ Nối đất bảo vệ”. Nêu yêu cầu học sinh đọc mục này khoảng 2 lần rồi sau đó mới diễn giảng. II Một số biện pháp an toàn lao động trong nghề Điện dân dụng 1. Một số biên pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện. + Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện. + Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li. + Sử dụng những biển báo, tín hiệu nguy hiểm và các phương tiện phòng hộ an toàn 2. Thực hiện an toan lao động trong phòng thực hành hoăc phân xưởng sản xuất. a. Phòng thực hành hoăc phân xưởng sản xuất phải đạt những tiêu chuẩn an toàn lao động gì? – Nơi làm việc có đủ ánh sáng, sạch sẽ, thông thoáng. + Có chuẩn bị những đồ cấp cúu: thiết bị chữa cháy, dụng cụ sơ cứu y tế, số điện thoại cấp cưu và khần cấp: y tế ; cảnh sát phòng chữa cháy… b. Mặc quần áo và sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc. Một số dụng cụ bảo hộ lao động: quần, áo, kính, mũ, mặt nạ… c. Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động. + Cẩn thận khi làm việc với mạng điện. + Hiểu rõ quy trình trước khi làm việc. + Cắt cầu dao và tháo bỏ đồng hồ, nữ trang trước khi sửa điện. + sử dụng dụng cụ lao động và các vật lót cách điện đúng tiêu chuẩn. 3. Nối đất bảo vệ. (SGK) 0.8 ÷ 1m 2.5 ÷ 3m IV. Giao nhiêm vụ về nhà: GV yêu câu HS về nhà học bài V. RÚT KINH NGHIỆM . động trong nghề Điện dân dụng Nguyên nhân gây tai nạn trong nghề Điện dân dụng Những biện pháp bảo đảm an toàn trong nghề Điện dân dụng 3. Đo lường điện đồng. dùng điện trong cuộc sống? HS: Trả lời. GV: Các ngành nghề liên quan với nghề điện dân dụng. 2. Vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng – Các ngành nghề điện:

CHƯƠNG MỞ ĐẦU1. GIỚI THIỆUDỤCI. MỤC TIÊU: 1. Biết được vị trí vai trò củanăng vàtrong sản xuất và đời sống 2. Biết được triển vọng phát triển. 3. Biết được mục tiêu nộichương trình và phương pháp học tậpdụng. II. CHUẨN BỊ: SGK,án, tài liệu tham khảo III. TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG NỘIHoạt động 1: Tìm hiểu vị trí vai trò củatrong đời sống và sản xuất. GV: Cùng HS phân tích vai trò củanăng trong sản xuất và đời sống I. Vị trí vai trò củatrong đời sống và sản xuất. 1. Vị trí vai trò củanăng trong sản xuất và đời sốngnăng là nguồn động lực chủ yếu trong đối với sản xuất và đời sống vì những lí do sau: -năng được sản xuất tập trung và có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao – Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối, sửdễ dàng -năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lượng khác. -năng đóng vai trò chủ yếu trong đới sống và sản xuất: giúp các thiết bịhoạt động, năng cao năng suất lao động, thúc đẩy khoa học kĩ thuật phát triển GV: Kể tên các đồtrong cuộc sống? HS: Trả lời. GV: Các ngànhliên quan vớidụng. 2. Vị trí, vai trò của- Các ngànhđiện: + Sản xuất truyền tải và phân phốinăng: tổng công tiViệt Nam, các Sởlực địa phương + Chế tạo vật tư và các thiết bị điện: doanh nghiệp sản xuất, chế tạo các loại máy điện, khí cụ điện, thiết bị điện, thiết bị đo lường. HS: Trả lời. + Đo lường, điều khiển tự động hoá quá trình sản suất: các hệ thống dây chuyền tự động nhằm năng cao hiệu quả sản xuất. + Sửa chữacác thiết bị điện, mạng. *hoạt động chủ yếu lĩnh vực phụt vụ đời sống, sinh hoạt, sản xuất trong các hộ tiêu thụ: lắp đặt mạngsản xuất và sinh hoạt, lắp đặt các thiết bị đồđiện, sửa chữa, bảo dưỡng vận hành khắc phụt sự cố mạng. Hoạt động 2: Tìm hiểu Triển vọng phát triển củaGV: Tại saoluôn phát triển? HS: Thảo luận trả lời II. Triển vọng phát triển củadụng: – Cần phục vụ sự nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước – Ngànhgắn liền với ngành điện, với tốc độ đô thị hoá nông thôn, rất cần thiết đối với nông thôn và miền núi -pháty triển song song với khao học kĩ thuật. Sửphương pháp thuyết trình, phân tích, trao đổi với HS III. Mục tiêu, nộichương trìnhdục1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: – Biết những kiến thức vềtoàn lao động của- Hiểu được cấu tạo, công dụng, nguyên lí làm việc, bảo dưỡng sửa chữa các thiết bịđơn giản trong gia đình – hiểu được kiến thức cơ bản về tính toán, thiếtkế mạngđơn giản, gia đình – Biết tính toán thiết kế MBA 1 pha CS nhỏ – Biết đặc điểm, yêu cầu, triển vọng củab) Về kĩ năng – Sửcụ lao động hợp lí vàkĩ thuật – thiết kế, chế tạo được MBA 1 pha, mạngtrong nhà đơn giản – tuân thủ qui địnhtoàn lao động – Hiểu biết vềc) Về thái độ – Học tập, thực hành nghiêm túc. – Làm việc kiên trì, khoa học, ý thức bảo vệ môi trường – Yêu thíchHoạt động 3: Tìm hiểu nộichương trìnhdục nghề Điện dân dụng Chủ đề Nội1. Mở đầu Giới thiệuMục tiêu, nộichương trìnhvà phương pháp học tập2.toàn lao động trongNguyên nhân gây tai nạn trong nghề Điện dân dụng Những biện pháp bảo đảmtoàn trong nghề Điện dân dụng 3. Đo lườngđồng hồ đo điện: phân loại, côngcấu tạo, sửcụ đoGiới thiệu một sốcụ đo: chức năng, cấu tạovà sủ4. Máy biến áp Phương pháp thiết kế MBA công suất nhỏ thiết kế MBA 5. Động cơKiến thức cơ bản về động cơĐộng cơ xoay chiều 1 pha Mạch điều khiển động cơ xoay chiếu 1 pha Bảo dưỡng sửa chữa hư hỏng đơn giản Đc và thiết bị6. Mạngtrong nhà Kiến thức cơ bản về chiếu sáng trong nhà Tính toán thiết kế mạngtrong nhà thếit kế lắp đặt mạngđơn giản 7. Tìm hiểu nghề Điện dân dụng đặt điểm, yêu cầu củathông tin về thị trường lao độngVấn đề đào tạo Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp học tập nghề Điện dân dụng Thảo luận: làm cách nào để học tốt một môn học? Nhận xét đánh giá, bổ sung của GV IV. Phương pháp học tậpdụng: – Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo. – Kích thích hứng thú học tập và kĩ năng vậnvào thực tiễn. – Chủ động tham gia xâyhọc. – Tìm hiểu và chọnngành nghề. 1. Hiểu rõ mục tiêuhọc trước khi họcmới: – Chuẩn bịmới trước khi học, nâng cao tính tự giác tích cực học tập 2. Tích cực tham gia xâycách học tập theo cặp, theo nhóm – Học tập theo nhóm nhằm có điều kiện chủ động hổ trợ thành viên trong nhóm – Khi học tập theo cặp nhóm cần: + Tuân thủ sự điều khiển hoạt động của Gv và nhóm trưởng + Trao đổi và tìm hiểu vấn đề chưa rõ + Tham gia tích cực các hoạt động của nhóm + Trình bày kết quả của nhóm trước lớp + Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả theo sự hướngcủa Gv. 3. Chú trọng phương pháp học thực hành: – Mục tiêu thực hành giúp hình thành và rèn luyện kĩ năngthực hành kĩ thuật – Khi học thực hành cần: + Nghiên cứu mục tiêu, xác định kĩ năng cần đạt được + Xác định cụ thể kết quả cần đạt được + Tìm hiểu quy trình thực hành + Chú ý thao tác của GV + Tích cực chủ động kiểm tra đánh giá kết quả. IV.nhiêm vụ về nhà: GV yêu câu HS về nhà họcvà đọc trướcở nhà.2:TOÀN LAO ĐỘNG TRONGDỤCI. MỤC TIÊU – Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiệntoàn lao động trongdụng. – Nêu được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệtoàn lao động trongdụng. – Thực hiệnbiện pháp bảo đảmtoàn lao động trongdụng. – Thực hiệnhướngcủaviên trong khi học tập và thực hành. II. CHUẨN BỊ 1.viên – Tranh vẽ hình 2.1 SGK 2. Học Sinh – Đọc trước2 và trả lời các câu hỏi 1,2 và 3 trang 16SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1. Nhận biết về các mục tiêu và nhận tình huống có vấn đề. Hoạt độngviên và Học sinh NộiGV: Nêu những yếu tố vật chất có nghuy cơ gây ra tai nạn, bệnhnghiệp cho người lao động tronng một điều kiện lao động cụ thể? HS:Trả lời GV: Tai nạn lao động thường xảy ra rất đột ngột và rất nguy hiểm nó có thể gây ra những hâu quả đáng tiếc nào? Những yếu tố vật chất có nghuy cơ gây ra tai nạn: + Các yếu tố vật lí: Nhiệt đô, tiếng ồn, bụi… + Các yếu tố hóa học: Chất độc hại, hơi, khí độc, chất phóng xạ… + Các yếu tố sinh vật: Vi sinh… + Các yếu tố lao động: Không gian làm việc, vệ sinh môi trường lao động… – Làm chết người hoặc làm tổn GV: Tai nạn lao động thường xảy ra rất đột ngột và rất nguy hiểm nó có thể gây ra những hâu quả đáng tiếc nào? GV: Để bảo đảmtoàn cho mình và những người khác chúng ta cần có những lưu ý gì trong quá trình sửđiện? thương, phá hủy chức năng hoạt động của một bộ phân cơ thể – Coitoàn là quan trọng đầu tiên; phải nghiêm túc thực hiện những nguyên tắctoàn. Hoạt động 2. Tìm hiểu những nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trongdụng. Hoạt độngviên và Học sinh NộiGV: Nêu một số nguyên nhân gây ra tai nạnthường do người la động chủ quan thực hiện các quy địnhtoàn điện? HS: Trả lời. I. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động trongdụng. 1. Tai nạn điện: • Tai nạnthường do các nguyên nhân: + Do không cắt ( ngắt )trước khi sửa chữa đường dây và thiết bịđang nối với mạch điện. + Do chỗ làm việc chật hẹp, người làm vô ý chạm vào bộ phận mang điện. + Do sửcác đồcó vở bằng kim loại như quạt bàn, bản là…bị hư hỏng bộ phận cáchđểtruyền ra ngoài. + Do phạm khoảng cáchtoàn lướicao áp và Trạm biến áp. + Vi phạm khoảng cáchtoàn lướicao áp. + Do đến gần những nơi dâydứt xuống đất. 2. Các nguyên nhân khác. + Tai nạn do phải làm việc trên cao. + Do phải thực hiện một số công việc cơ khí như : khoan, đục…. Hoạt động 3. Tìm hiểu một số biện pháptoàn trongdụng. Hoạt độngviên và Học sinh NộiGV: Nêu một số biên pháp chủ động trong phòng tránh tai nạn điện? HS: Trả lời GV: Có thể cho HS xem một số biển báo để HS nhân biết. GV: gới thiêu với HS một sốcụ bảo hộ lao động: quần, áo, kính, mũ, mặt na… GV: Nêu một số nguyên tắc chính vềtoàn lao động? HS: Trả lời. GV: phân tích kĩ từng nguyên tắc và có thể đứa ra một số hậu quả đáng tiếc nếu không tuân thủnguyên tắc đó. GV:tranh vẽ hình 2.1 đểgiảng cho học sinh khi dạy về mục “ Nối đất bảo vệ”. Nêu yêu cầu học sinh đọc mục này khoảng 2 lần rồi sau đó mớigiảng. II Một số biện pháptoàn lao động trong1. Một số biên pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện. + Đảm bảo tốt cáchcác thiết bị điện. + Sửáp thấp, máy biến áp cách li. + Sửnhững biển báo, tín hiệu nguy hiểm và các phương tiện phòng hộtoàn 2. Thực hiệntoan lao động trong phòng thực hành hoăc phân xưởng sản xuất. a. Phòng thực hành hoăc phân xưởng sản xuất phải đạt những tiêu chuẩntoàn lao động gì? – Nơi làm việc có đủ ánh sáng, sạch sẽ, thông thoáng. + Có chuẩn bị những đồ cấp cúu: thiết bị chữa cháy,cụ sơ cứu y tế, sốthoại cấp cưu và khần cấp: y tế ; cảnh sát phòng chữa cháy… b. Mặc quần áo và sửcụ bảo hộ lao động khi làm việc. Một sốcụ bảo hộ lao động: quần, áo, kính, mũ, mặt nạ… c. Thực hiện các nguyên tắctoàn lao động. + Cẩn thận khi làm việc với mạng điện. + Hiểu rõ quy trình trước khi làm việc. + Cắt cầu dao và tháo bỏ đồng hồ, nữ trang trước khi sửa điện. + sửcụ lao động và các vật lót cáchtiêu chuẩn. 3. Nối đất bảo vệ. (SGK) 0.8 ÷ 1m 2.5 ÷ 3m IV.nhiêm vụ về nhà: GV yêu câu HS về nhà họcV. RÚT KINH NGHIỆM. động trong nghề Điện dân dụng Nguyên nhân gây tai nạn trong nghề Điện dân dụng Những biện pháp bảo đảm an toàn trong nghề Điện dân dụng 3. Đo lường điện đồng. dùng điện trong cuộc sống? HS: Trả lời. GV: Các ngành nghề liên quan với nghề điện dân dụng. 2. Vị trí, vai trò của nghề Điện dân dụng – Các ngành nghề điện:

Giáo an nghề điện dân dụng 11 bài 1-2

Bài viết liên quan
  • Sửa bình nóng lạnh Kangaroo

  • Sửa bình nóng lạnh Kangaroo Bạn đang sở hữu một chiếc bình nóng lạnh Kangaroo tại gia đình mình và bình nóng lạnh nhà bạn…

  • Sửa bình nóng lạnh Electrolux

  • Sửa bình nóng lạnh Electrolux Quý khách hàng tại Hà Nội đang sử đụng bình nóng lạnh Electrolux và có nhu cầu muốn sử dụng…

Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay