thiết kế hệ thống điều khiển vận thăng – Tài liệu text
thiết kế hệ thống điều khiển vận thăng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.62 KB, 24 trang )
Bạn đang đọc: thiết kế hệ thống điều khiển vận thăng – Tài liệu text
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Mục lục:
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 1
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẬN THĂNG LỒNG
1.1 Giới thiệu chung về vận thăng lồng.
Trong lĩnh vực xây dựng dân dựng và công nghiệp thì máy vânh thăng là một thiết
bị chuyên dùng để nâng vật liệu và người lên các công trình trên cao.
Cấu tạo chung của vận thăng gồm một tháp cao dưới 100m đối với vận thăng lồng
chở người chiều cao có thể lên tới 150m, bàn nâng để đặt vật liệu hoặc lồng để chở người
và vật liệu. Vận thăng thường chỉ có một cơ cấu nâng, dùng cáp kéo hoặc tự nâng. Đối
với vận thăng lồng chở người có các cơ cấu an toàn phức tạp hơn, hệ số an toàn của nó
cũng cao hơn rất nhiều. loại này thường phục vụ chở người lên các công trình nhà cao
tầng. Cơ cấu điều khiển thường đặt dưới đất đối với vận thăng nâng hàng và đặt trong
lồng đối với các vận thăng lồng chở người.
Tải trọng nâng đối với máy vận thăng thường là 300 – 500 kg. đối với vận thăng
lồng chở người thường là 0.5-2(T), tốc độ 38-120(m/ph).
Thang nâng được đặt cạnh tòa nhà thi công. Thang nâng chở hàng kiểu cột gồm
khung bệ, cột có gắn dẫn hướng, bàn nâng được cố định trên giá trượt, tời đảo chiều và tủ
điều khiển. Giá trượt và bàn nâng tựa trên đường dẫn hướng nhờ các con lăn. Cáp của tời
đảo chiều vòng qua các puli trên đỉnh cột và puli gắn trên bàn nâng. Đầu cáp được cố
định trên đỉnh cột. cột gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng bulong thông qua các mặt bích.
Tùy theo chiều cao của tòa nhà mà có thể nối thêm các đoạn giữa để tăng chiều cao. Khi
chiều cao của cột trên 10m phải dùng các thanh giằng để cố định vào cấu trúc tòa nhà. Để
tăng tính cơ động của thang nâng người ta lắp khung bệ trên bánh hơi.
Phân loại vận thăng:
Theo phương thức truyền động: dùng cáp kéo, tự leo.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 2
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Theo công dụng: máy vận thăng nâng hàng, máy vận thăng lồng chở người và vật
liệu.
1.2 Yêu cầu đối với vận thăng
Loại vận thăng: Vận thăng lồng, sử dụng trong các nhà kho nhà xưởng để bốc
hàng.
Vận thăng hoạt động với 3 vị trí điểm dừng chính xác.
Thực hiện hành trình theo đặc tính của thang máy.
Sử dụng động cơ KĐB rotor lồng sóc.
Truyền động theo 2 cấp tốc độ đặt trước.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 3
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU BIẾN TẦN VÀ PLC
2.1 Tìm hiểu biến tần
2.1.1 Biến tần trực tiếp
Hình 2.1: Thiết bị biến tần trực tiếp
Bộ biến đổi này dùng một khâu biến đổi là có thể biến đổi nguồn xoay chiều có
điện áp và tần số không đổi thành điện áp và tần số có thể điều chỉnh được. Do quá trình
biến đổi không phải thông qua khâu trung gian nào nên được gọi là bộ biến tần trực tiếp,
còn được gọi là biến tần đổi sóng cố định ( Cycloconverter).
Mỗi một pha đầu ra của bộ biến tần trực tiếp đều được tạo bởi mạch điện mắc
song song ngược hai sơ đồ chình lưu tiristor. Hai sơ đồ chỉnh lưu thuận ngược lần lượt
được điều khiển làm việc theo chu kỳ nhất định. Trên phụ tải sẽ nhận được điện áp ra
xoay chiều ut. Biên độ của nó phụ thuộc vào góc điều khiển α còn tần số của nó phụ
thuộc vào tần số khống chế quá trình chuyển đổi làm việc của hai sơ đồ chình lưu mắc
song song ngược. Nếu góc điều khiển α không thay đổi thì điện áp trung bình đầu ra có
giá trị không đổi trong mỗi nửa chu kỳ điện áp đầu ra. Muốn nhận được điện áp đầu ra có
dạng gần hình sin hơn thì phải liên tục thay đổi góc điều khiển các van của mỗi sơ đồ
chỉnh lưu trong thời gian làm việc của nó.
Ưu điểm: Do không phải thông qua khâu trung gian nên hiệu suất cao.
Nhược điểm: Thay đổi tần số khó khăn.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 4
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
2.1.2 Biến tần gián tiếp
Bộ biến tần gián tiếp có khâu trung gian một chiều có thể có các cấu trúc khác
nhau, cấu trúc chung được mô tả như hình:
Hình 2.2: Thiết bị biến tần gián tiếp
Bộ biến tần gián tiếp có ba khâu chính là: chỉnh lưu, lọc, nghịch lưu. Phụ thuộc
vào việc điều chỉnh điện áp đầu ra mà có thể sử dụng ba dạng sau: Bộ biến tần sử dụng
chỉnh lưu có điều khiển, bộ biến tần sử dụng chỉnh lưu không điều khiển nhưng có thêm
bộ biến đổi xung áp một chiều, bộ biến tần dùng chỉnh lưu không điều khiển với nghịch
lưu thực hiện điều chế độ rộng xung PWM.
2.1.3 Biến tần DELTA
Biến tần Delta được Delta Electronic cho ra đời từ năm 1995 với công nghệ sản
xuất theo tiêu chuẩn của châu Âu và Nhật Bản, biến tần Delta đầu tiên được sản xuất là
dòng biến tần VFD-A, sau đó là các dòng VFD-VE, VFD-VE, VFD-B, VFD-M, VFD-S,
và hiện tại thông dụng nhất là các dòng biến tần VFD-E, VFD-EL, VFD-CP2000, VFD-
C2000, VFD-L, VFD-CH2000.
Bằng các định hướng về tối ưu hóa trong các hệ thống điều khiển có dùng biến
tần, Hãng Delta thường xuyên nâng cấp các tính năng mới (tích hợp PLC trong biến tần,
tích hợp nhiều hơn các chế độ điều khiển, tích hợp bộ lọc nhiễu, công suất built-in bộ
hãm thắng ngày càng cao hơn ), biến tần Delta ngày càng thân thiện với người dùng và
càng ngày càng được nhiều khách hàng tin dùng. Giá của biến tần Delta hiện tại đang rất
cạnh tranh và ngày càng được nhiều đối tượng khách hàng đón nhận.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 5
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Biến tần Delta được bán và phân phối bởi công ty TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG
ETEC, Công ty ETEC vừa là đại lý chính thức vừa là đại diện bảo hành duy nhất biến tần
Delta tại việt Nam, kho hàng luôn dồi dào và phong phú với đầy đủ chủng loại biến tần
Delta, ngoài ra Etec luôn có đầy đủ linh kiện – phụ kiện chính hãng của biến tần Delta
(IGBT, Power board, Control Board ) để bảo hành và sửa chữa cho khách hàng khi cần.
Biến tần Delta VFD B:
Hình 2.4: Biến tần Delta VFD B
Đặc tính kỹ thuật chung:
– Bộ xử lý 16 bit, kiểm soát ngõ ra theo kiểu PWM.
– Dãy tần số ngõ ra từ 0.1Hz ~ 400Hz.
– 16 bước điều khiển tốc độ, 15 bước xử lý tín hiệu, chức năng PLC.
– Tự động tăng moment và bù trượt.
– Giao tiếp truyền thông RS485.
– Tự động điều chỉnh chế độ cài đặt thời gian tăng giảm tốc.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 6
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
– Tự điều áp và độ dốc V/F.
– Tự động dò tìm tần số khởi động.
– Điều khiển sensorless vector.
– Điều khiển PID có hồi tiếp và điều khiển PG có hồi tiếp.
– Tính năng cao cấp và thông dụng.
– Ngõ vào tham chiếu: -10~10VDC, 0~10VDC, 4~20Ma.
– Tiếng ồn thấp trong quá trình làm việc.
2.2 Tìm hiểu PLC
Thiết bị điều khiển logic khả trình (Programmable Logic Control ) viết tắt là PLC.
Là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một
ngôn ngữ lập trình thay cho việc phải thể hiện thuật toán đó bằng mạch số.
Để có thể thực hiện được một chương trình điều khiển PLC phải có tình năng như
một máy tính, nghĩa là phải có một bộ vi xử lý(CPU) một hệ điều hành, bộ nhớ để lưu
chữ chương trình điều khiển dữ liệu và các cổng vào ra để giao tiếp được với các đối
tượng điều khiển và để trao đổi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó nhằm
phục vụ bài toán điều khiển số PLC còn phải có thêm các khối chức năng đặc biệt như bộ
đếm(Counter), bộ thời gian(Timer)… và các khối hàm chuyên dụng.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 7
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
2.2.1 Cấu tạo chung
Hình 2.4: Sơ đồ cấu của bộ lập trình PLC
Xem thêm: Sửa Tivi Sony Quận Tây Hồ
Dựa vào sơ đồ khối ta thấy PLC cấu trúc gồm các khối chính là: Nguồn, vi xử lý-
bộ nhớ, khối đầu vào, khối đầu ra. Thông thường các tín hiệu xuất nhập ở dạng số (0-1)
còn nếu tín hiệu là dạng liên tục thì ta cần gắn các khối xuất nhập ở dạng liên tục
(Analog).
a. Khối nguồn:
Là khối chức năng dùng để cung cấp nguồn và điện áp ổn định cho PLC hoạt
động. Trong công nghiệp người ta thường sử dụng điện áp 24V một chiều, tuy nhiên
cũng có thể bộ PLC sử dụng điện áp 220V xoay chiều.
b. Khối vi xử lý:
Bao gồm bộ vi xử lý và bộ nhớ.
Bộ vi xử lý (CPU): CPU là bộ não của PLC, nó điều khiển và kiểm soát tất cả mọi
hoạt động bên trong của PLC. Nó thực hiện những lệnh đã được chương trình hóa lưu trữ
bên trong bộ nhớ.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 8
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Bộ nhớ: bao gồm bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu. Đơn vị nhỏ nhất ủa bộ
nhớ là bit có giá trị 1 hoặc 0. Nhiều bit hợp theo hàng và cột tạo thành một khối bộ nhớ.
Nội dung bộ nhớ có thể đọc và ghi vào. Mỗi bit được định nghĩa một địa chỉ riêng để bộ
nhớ dễ quản lý. Có hai loại bộ nhớ chính là :
c. Khối đầu vào:
Tín hiệu vào: các tín hiệu đầu vào nhận các thông tin điều khiển bên ngoài dạng
tín hiệu Logic hoặc tín hiệu tương tự. các tín hiệu Logic có thể từ các nút ấn điều khiển
các công tắc hành trình, tín hiệu báo động, các tín hiệu của các quy trình công nghệ. Các
tín hiệu tương tự đưa vào của PLC có thể là tín hiệu điện áp từ các căn nhiệt để điều
chỉnh nhiệt độ cho một là nào đó hoặc tín hiệu từ máy phát tốc, cảm biến.
Các cảm biến được nối với Module ngõ vào của PLC. Điện áp hoạt động đưa vào
các cuộn dây thường vào khoảng 24V DC với dòng vài mA (6mA), rất bé so với dòng
điện tiêu thụ qua cuộn dây trong Role thực tế. cũng có PLC hoạt động với điện áp 220V
AC, mặc dù điện áp cao như vây nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho mạch điện và người sử
dụng vị các linh kiện cách ly. Theo tiêu chuẩn công nghiệp với điện áp 24V DC, người ta
quy định:
– Điện áp từ 0-5 VDC thể hiện mức logic 0 ở ngõ vào.
– Điện áp từ 11-30 VDC thể hiện mức logic 1 ở ngõ vào.
d. Khối đầu ra.
Module ra là các tiếp điểm của Rowle, khả năng chịu tải lớn 220V/1A. nếu muốn
khống chế tải công suất lơn thì thông qua các thiết bị trung gian như :CTT, Aptomat,
Triac…
Ngoài ra khối module ra cũng quy chuẩn mức logic:
– Điện áp từ 0-0,8V thể hiện mức logic 0.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 9
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
– Điện áp từ 12-28V thể hiện mức logic 1.
2.2.2 Tìm hiểu dòng PLC fx3u mitsubishi
PLC Mitsubishi FX3U 32MR/DS
a. Mô tả:
– Bộ CPU với 32 đầu vào/ra: 16 đầu vào và 16 đầu ra.
– Nguồn cung cấp 24VDC.
– Công suất tiêu thụ : 25W.
– Bộ nhớ chương trình : 64.000 Steps.
– Đồng hồ thời gian thực.
– Bộ đếm : 235.
– Timer : 512.
– Truyền thông : RS232C, RS 485.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 10
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
b. Kích thước:
Hình 2.5: Kích thước PLC FX3U 32MR/DS
c.Sơ đồ nối dây:
Hình 2.6: Sơ đồ nối dây vào, ra PLC
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 11
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ GHÉP NỐI HỆ THỐNG
3.1 Sơ đồ mạch điện mạch lực.
Hình 3.1: Sơ đồ mạch điện tổng
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 12
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
3.2 Kết nối biến tần và PLC
Trong đề tài này ta sử dụng phương pháp kết nối đơn giản giữa PLC và biến tần để
điều khiển động cơ. Đầu ra của PLC điều khiển đóng mở các ngõ vào của biến tần để
điều khiển tốc độ động cơ.
Thết lập ngõ vào của biến tần với hai cấp tốc độ điều chỉnh tốc độ quay của động cơ.
Các ngõ vào MI1-MI4 tương ứng với 15 cấp tốc độ động cơ. Chương trình điều
khiển tốc độ của vận thăng chỉ sử dụng 2 cấp nên chỉ cần quan tâm tới 2 ngõ vào MI1 và
MI2.
Ngõ vào FWD tương ứng với lệnh quay thuận ( vận thăng di chuyển lên)
Ngõ vào REV tương ứng với lệnh quay ngược ( vận thăng di chuyển xuống )
Đầu ra y001 của PLC tương ưng với ngõ vào MI1 và FWD của biến tần đóng.
Đầu ra y003 của PLC tương ưng với ngõ vào MI1 và REV của biến tần đóng.
Đầu ra y002 của PLC tương ưng với ngõ vào MI2 và FWD của biến tần đóng.
Đầu ra y004 của PLC tương ưng với ngõ vào MI2 và REV của biến tần đóng.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 13
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
CHƯƠNG 4. CÀI ĐẶT BIẾN TẦN VÀ LẬP TRÌNH PLC
4.1 Cài đặt biến tần
Các cổng vào ra:
Hình 4.1: Cổng vào ra biến tần DELTA
Một số nhóm thông số cài đặt:
Nhóm 00: Thông số người sử dụng.
Nhóm 01:Các thông số cơ bản.
Nhóm 02: Nhóm thông số phương pháp hoạt động.
Nhóm 03: Thông số chức năng đầu ra.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 14
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Nhóm 04: Thông số chức năng đầu vào.
Nhóm 05: Đa tốc độ và thông số PLC
Nhóm 06: Nhóm thông số bảo vệ.
Nhóm 07: Thông số Motor.
Nhóm 08: Thông số đặc biệt.
Nhóm 09: Thông số truyền thông giao tiếp.
Nhóm 10: Thông số điều khiển PID.
Nhóm 11: Thông số điều khiển quạt, bơm.
Lưu ý khi cài đặt biến tần:
– Kiểm tra nguồn cung cấp tránh tình trạng cấp sai nguồn gây cháy nổ biến tần.
– Kiểm tra các chân R,S,T là nguồn cấp cho biến tần và U,V,W là nguồn ra cung
cấp cho động cơ tránh tình trạng đấu sai gây cháy nổ biến tần.
– Kiểm tra 3 pha mô tơ có điện trở đều nhau, và có pha nào chạm chập với nhau
không, và 3 pha có pha nào bị chạm với vỏ mô tơ Lỗi GFF (Lỗi chạm đất) do 1 pha
chạm vỏ hoặc chạm tiếp địa, lỗi OC (Lỗi quá dòng) do quá tải hoặc 3 pha chạm nhau, lỗi
OL(Lỗi quá tải) có thể do hệ thống tải bị kẹt, lỗi OV(Lỗi quá áp Bus DC) nguyên nhân
với những tải có quán tính lớn khi khởi động hoặc dừng quá gấp thì điện áp trên Bus DC
dâng cao gây ra báo lỗi cách khắc phục gắn thêm điện trở xả.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 15
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
4.2 Chương trình PLC
Lưu đồ thuật toán:
Hình 4.2: Lưu đồ thuật toán chương trình điều khiển vận thăng
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 16
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Hình 4.3: Các điểm dừng của vận thăng
Hình 4.4: Biểu đồ tối ưu của vận thăng 5 giai đoạn.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 17
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Chương trình PLC điều khiển vận thăng tự động :
Động cơ điều khiển vận thăng(vt) di chuyển lên xuống. Hệ thống cảm biến có 3
điểm dừng ( tương ứng 3 tầng). Vận thăng hoạt động với 2 chế độ tốc độ.
Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bị
Ngõ vào
X00 Start
X01 Cảm biến tầng 1
X02 Cảm biến tầng 2a
X03 Cảm biến tầng 2b
X04 Cảm biến tầng 3
X10 Nút bấm DC quay thuận (VT đi lên)
X11 Nút bấm DC quay ngược(VT đi xuống)
X05 Nút bấm gọi tầng 1
X06 Nút bấm gọi tầng 2
X07 Nút bấm gọi tầng 3
Ngõ ra
Y00 Ban đầu
Y01 VT đi lên vận tốc v1
Y02 VT đi lên vận tốc v2
Y03 VT đi xuống vận tốc v1
Y04 VT đi xuống vận tốc v2
Bộ định thì T0 Thời gian VT chạy vận tốc v2
Cờ nhớ M0 Cờ nhớ tác động dừng VT
Bảng 4.1: Phân cổng vào ra PLC chế độ điều khiển tự động
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 18
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Chương trình PLC điều khiển vận thăng bằng tay:
Động cơ được điều khiển không thông qua các cảm biến vị trí, chỉ điều khiển lên
xuống với 2 cấp tốc độ đặt trước. Chế độ điều khiển này chủ yếu phục vụ cho quá trình
sửa chữa hay bảo dưỡng vận thăng (VT).
Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bị
Ngõ vào
X00 Thiết lập trạng thái ban đầu
X10 Nút bấm cho động quay chiều thuận
X11 Nút bấm cho động cơ quay chiều ngược
X12 Nút bấm cho động cơ quay với vận tốc v1
X13 Nút bấm cho động cơ quay với vận tốc v2
X14 Nút bấm dừng vận thăng
Ngõ ra
Y00 Trạng thái ban đầu/ dừng
Y01 VT đi lên với vận tốc v1
Y02 VT đi lên với vận tốc v2
Y03 VT đi xuống với vận tốc v1
Y04 VT đi xuống với vận tốc v2
Bảng 4.2 : Phân cổng vào ra PLC chế độ điều khiển bằng tay
Dựa vào luật điều khiển chuyển động của vận thăng ta lập được lưu đồ Grafcet
cho chương trình điều khiển tự động :
S0: Trạng thái dừng.
S1: Vận thăng đi lên với vận tốc v1.
S2: Vận thăng đi lên với vận tốc v2.
S3: Vận thăng đi xuống với vận tốc v1.
S4: Vận thăng đi xuống với vận tốc v2.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 19
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Hình 4.5: Grafcet chương trình điều khiển tự động
S0 = (X00 + (S2+ S4).M0 + S0).
S1 = ((X06 + X07).X10.S0 + S1).
S2 = ((X02.X06 + X04.X07).S1 + S2).
S3 = ((X05 + X06).X11.S0 + S3).
S4 = ((X03.X06 + X01.X05).S3+ S4).
Chương trình LADDER:
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 20
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Hình 4.5: Sơ đồ điều khiển tự động
Dựa vào luật điều khiển chuyển động của vận thăng ta lập được lưu đồ Grafcet
cho chương trình điều khiển bằng tay :
S0: Trạng thái dừng.
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 21
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
S1: Vận thăng đi lên với vận tốc v1.
S2: Vận thăng đi lên với vận tốc v2.
S3: Vận thăng đi xuống với vận tốc v1.
S4: Vận thăng đi xuống với vận tốc v2.
Hình 4.6: Grafcet chương trình điều khiển bằng tay.
S0 = (X00 + X14.(S1 + S2 + S3 + S4) + S0)
S1 = ((S0.X10 + S2).X12 + S1).
S2 = ((S0.X10 + S1).X13 + S2).
S3 = ((S0.X11 + S4).X12 + S3).
S4 = ((S0.X11 + S3).X13+ S4).
Chương trình LADDER:
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 22
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
Hình 4.6 : Sơ đồ điều khiển bằng tay
Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 23
Tìm hiểu và thiết kế hệ điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].Truyền động điện – Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền –
NXBKHKT 2005.
[2].Trang bị điện – điện tử các máy công nghiệp dùng chung – Vũ Quang Hồi,
Nguyễn Văn Chất, Nguyễn Thị Liên Anh – NXBGD 2007.
[3].Giáo trình điện tử công suất-Võ Minh Chính,Phạm Quốc Hải,Trần Trọng
Minh-NXBKHKT 2007
[4].Tạp chí khoa học & công nghệ Đại học Đà Nẵng – Võ Như Tiến, Nguyễn
Đức Thuận- số 6 (35).2009
[5]. Tài liệu hướng dẫn sử dụng biến tần DELTA – http://bientan365.com
[6]. Các tài liệu trên internet : webdien.com, dientuvietnam.net, 4tech.com,…
1.2 Yêu cầu so với vận thăngLoại vận thăng : Vận thăng lồng, sử dụng trong những nhà kho nhà xưởng để bốchàng. Vận thăng hoạt động giải trí với 3 vị trí điểm dừng đúng chuẩn. Thực hiện hành trình theo đặc tính của thang máy. Sử dụng động cơ KĐB rotor lồng sóc. Truyền động theo 2 cấp vận tốc đặt trước. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 3T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU BIẾN TẦN VÀ PLC2. 1 Tìm hiểu biến tần2. 1.1 Biến tần trực tiếpHình 2.1 : Thiết bị biến tần trực tiếpBộ biến hóa này dùng một khâu đổi khác là hoàn toàn có thể đổi khác nguồn xoay chiều cóđiện áp và tần số không đổi thành điện áp và tần số hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh được. Do quá trìnhbiến đổi không phải trải qua khâu trung gian nào nên được gọi là bộ biến tần trực tiếp, còn được gọi là biến tần đổi sóng cố định và thắt chặt ( Cycloconverter ). Mỗi một pha đầu ra của bộ biến tần trực tiếp đều được tạo bởi mạch điện mắcsong tuy nhiên ngược hai sơ đồ chình lưu tiristor. Hai sơ đồ chỉnh lưu thuận ngược lần lượtđược tinh chỉnh và điều khiển thao tác theo chu kỳ luân hồi nhất định. Trên phụ tải sẽ nhận được điện áp raxoay chiều ut. Biên độ của nó phụ thuộc vào vào góc điều khiển và tinh chỉnh α còn tần số của nó phụthuộc vào tần số khống chế quy trình quy đổi thao tác của hai sơ đồ chình lưu mắcsong tuy nhiên ngược. Nếu góc tinh chỉnh và điều khiển α không biến hóa thì điện áp trung bình đầu ra cógiá trị không đổi trong mỗi nửa chu kỳ luân hồi điện áp đầu ra. Muốn nhận được điện áp đầu ra códạng gần hình sin hơn thì phải liên tục biến hóa góc tinh chỉnh và điều khiển những van của mỗi sơ đồchỉnh lưu trong thời hạn thao tác của nó. Ưu điểm : Do không phải trải qua khâu trung gian nên hiệu suất cao. Nhược điểm : Thay đổi tần số khó khăn vất vả. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 4T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. 2.1.2 Biến tần gián tiếpBộ biến tần gián tiếp có khâu trung gian một chiều hoàn toàn có thể có những cấu trúc khácnhau, cấu trúc chung được miêu tả như hình : Hình 2.2 : Thiết bị biến tần gián tiếpBộ biến tần gián tiếp có ba khâu chính là : chỉnh lưu, lọc, nghịch lưu. Phụ thuộcvào việc kiểm soát và điều chỉnh điện áp đầu ra mà hoàn toàn có thể sử dụng ba dạng sau : Bộ biến tần sử dụngchỉnh lưu có tinh chỉnh và điều khiển, bộ biến tần sử dụng chỉnh lưu không tinh chỉnh và điều khiển nhưng có thêmbộ đổi khác xung áp một chiều, bộ biến tần dùng chỉnh lưu không tinh chỉnh và điều khiển với nghịchlưu triển khai điều chế độ rộng xung PWM. 2.1.3 Biến tần DELTABiến tần Delta được Delta Electronic cho sinh ra từ năm 1995 với công nghệ tiên tiến sảnxuất theo tiêu chuẩn của châu Âu và Nhật Bản, biến tần Delta tiên phong được sản xuất làdòng biến tần VFD-A, sau đó là những dòng VFD-VE, VFD-VE, VFD-B, VFD-M, VFD-S, và hiện tại thông dụng nhất là những dòng biến tần VFD-E, VFD-EL, VFD-CP2000, VFD-C2000, VFD-L, VFD-CH2000. Bằng những khuynh hướng về tối ưu hóa trong những mạng lưới hệ thống tinh chỉnh và điều khiển có dùng biếntần, Hãng Delta liên tục tăng cấp những tính năng mới ( tích hợp PLC trong biến tần, tích hợp nhiều hơn những chính sách điều khiển và tinh chỉnh, tích hợp bộ lọc nhiễu, hiệu suất built-in bộhãm thắng ngày càng cao hơn ), biến tần Delta ngày càng thân thiện với người dùng vàcàng ngày càng được nhiều người mua tin dùng. Giá của biến tần Delta hiện tại đang rấtcạnh tranh và ngày càng được nhiều đối tượng người dùng người mua tiếp đón. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 5T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. Biến tần Delta được bán và phân phối bởi công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn KỸ THUẬT TỰ ĐỘNGETEC, Công ty ETEC vừa là đại lý chính thức vừa là đại diện thay mặt bh duy nhất biến tầnDelta tại việt Nam, kho hàng luôn dồi dào và phong phú và đa dạng với khá đầy đủ chủng loại biến tầnDelta, ngoài những Etec luôn có không thiếu linh phụ kiện – phụ kiện chính hãng của biến tần Delta ( IGBT, Power board, Control Board ) để Bảo hành và sửa chữa thay thế cho người mua khi cần. Biến tần Delta VFD B : Hình 2.4 : Biến tần Delta VFD BĐặc tính kỹ thuật chung : – Bộ giải quyết và xử lý 16 bit, trấn áp ngõ ra theo kiểu PWM. – Dãy tần số ngõ ra từ 0.1 Hz ~ 400H z. – 16 bước điều khiển và tinh chỉnh vận tốc, 15 bước giải quyết và xử lý tín hiệu, công dụng PLC. – Tự động tăng moment và bù trượt. – Giao tiếp truyền thông online RS485. – Tự động kiểm soát và điều chỉnh chính sách setup thời hạn tăng giảm tốc. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 6T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. – Tự điều áp và độ dốc V / F. – Tự động dò tìm tần số khởi động. – Điều khiển sensorless vector. – Điều khiển PID có hồi tiếp và tinh chỉnh và điều khiển PG có hồi tiếp. – Tính năng hạng sang và thông dụng. – Ngõ vào tham chiếu : – 10 ~ 10VDC, 0 ~ 10VDC, 4 ~ 20M a. – Tiếng ồn thấp trong quy trình thao tác. 2.2 Tìm hiểu PLCThiết bị điều khiển và tinh chỉnh logic khả trình ( Programmable Logic Control ) viết tắt là PLC.Là loại thiết bị được cho phép triển khai linh động những thuật toán điều khiển và tinh chỉnh số trải qua mộtngôn ngữ lập trình thay cho việc phải bộc lộ thuật toán đó bằng mạch số. Để hoàn toàn có thể triển khai được một chương trình điều khiển và tinh chỉnh PLC phải có tình năng nhưmột máy tính, nghĩa là phải có một bộ vi giải quyết và xử lý ( CPU ) một hệ quản lý và điều hành, bộ nhớ để lưuchữ chương trình tinh chỉnh và điều khiển tài liệu và những cổng vào ra để tiếp xúc được với những đốitượng điều khiển và tinh chỉnh và để trao đổi thông tin với thiên nhiên và môi trường xung quanh. Bên cạnh đó nhằmphục vụ bài toán điều khiển và tinh chỉnh số PLC còn phải có thêm những khối tính năng đặc biệt quan trọng như bộđếm ( Counter ), bộ thời hạn ( Timer ) … và những khối hàm chuyên được dùng. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 7T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. 2.2.1 Cấu tạo chungHình 2.4 : Sơ đồ cấu của bộ lập trình PLCDựa vào sơ đồ khối ta thấy PLC cấu trúc gồm những khối chính là : Nguồn, vi xử lý-bộ nhớ, khối nguồn vào, khối đầu ra. Thông thường những tín hiệu xuất nhập ở dạng số ( 0-1 ) còn nếu tín hiệu là dạng liên tục thì ta cần gắn những khối xuất nhập ở dạng liên tục ( Analog ). a. Khối nguồn : Là khối công dụng dùng để cung ứng nguồn và điện áp không thay đổi cho PLC hoạtđộng. Trong công nghiệp người ta thường sử dụng điện áp 24V một chiều, tuy nhiêncũng hoàn toàn có thể bộ PLC sử dụng điện áp 220V xoay chiều. b. Khối vi giải quyết và xử lý : Bao gồm bộ vi giải quyết và xử lý và bộ nhớ. Bộ vi giải quyết và xử lý ( CPU ) : CPU là bộ não của PLC, nó tinh chỉnh và điều khiển và trấn áp tổng thể mọihoạt động bên trong của PLC. Nó triển khai những lệnh đã được chương trình hóa lưu trữbên trong bộ nhớ. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 8T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. Bộ nhớ : gồm có bộ nhớ chương trình và bộ nhớ tài liệu. Đơn vị nhỏ nhất ủa bộnhớ là bit có giá trị 1 hoặc 0. Nhiều bit hợp theo hàng và cột tạo thành một khối bộ nhớ. Nội dung bộ nhớ hoàn toàn có thể đọc và ghi vào. Mỗi bit được định nghĩa một địa chỉ riêng để bộnhớ dễ quản trị. Có hai loại bộ nhớ chính là : c. Khối nguồn vào : Tín hiệu vào : những tín hiệu đầu vào nhận những thông tin điều khiển và tinh chỉnh bên ngoài dạngtín hiệu Logic hoặc tín hiệu tựa như. những tín hiệu Logic hoàn toàn có thể từ những nút ấn điều khiểncác công tắc nguồn hành trình dài, tín hiệu báo động, những tín hiệu của những tiến trình công nghệ tiên tiến. Cáctín hiệu tương tự như đưa vào của PLC hoàn toàn có thể là tín hiệu điện áp từ những căn nhiệt để điềuchỉnh nhiệt độ cho một là nào đó hoặc tín hiệu từ máy phát tốc, cảm ứng. Các cảm ứng được nối với Module ngõ vào của PLC. Điện áp hoạt động giải trí đưa vàocác cuộn dây thường vào khoảng chừng 24V DC với dòng vài mA ( 6 mA ), rất bé so với dòngđiện tiêu thụ qua cuộn dây trong Role trong thực tiễn. cũng có PLC hoạt động giải trí với điện áp 220VAC, mặc dầu điện áp cao như vây nhưng vẫn bảo vệ bảo đảm an toàn cho mạch điện và người sửdụng vị những linh phụ kiện cách ly. Theo tiêu chuẩn công nghiệp với điện áp 24V DC, người taquy định : – Điện áp từ 0-5 VDC bộc lộ mức logic 0 ở ngõ vào. – Điện áp từ 11-30 VDC biểu lộ mức logic 1 ở ngõ vào. d. Khối đầu ra. Module ra là những tiếp điểm của Rowle, năng lực chịu tải lớn 220V / 1A. nếu muốnkhống chế tải hiệu suất lơn thì trải qua những thiết bị trung gian như : CTT, Aptomat, Triac … Ngoài ra khối module ra cũng quy chuẩn mức logic : – Điện áp từ 0-0, 8V biểu lộ mức logic 0. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 9T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. – Điện áp từ 12-28 V biểu lộ mức logic 1.2.2. 2 Tìm hiểu dòng PLC fx3u mitsubishiPLC Mitsubishi FX3U 32MR / DSa. Mô tả : – Bộ CPU với 32 đầu vào / ra : 16 nguồn vào và 16 đầu ra. – Nguồn phân phối 24VDC. – Công suất tiêu thụ : 25W. – Bộ nhớ chương trình : 64.000 Steps. – Đồng hồ thời hạn thực. – Bộ đếm : 235. – Timer : 512. – Truyền thông : RS232C, RS 485. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 10T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. b. Kích thước : Hình 2.5 : Kích thước PLC FX3U 32MR / DSc. Sơ đồ nối dây : Hình 2.6 : Sơ đồ nối dây vào, ra PLCĐỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 11T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ GHÉP NỐI HỆ THỐNG3. 1 Sơ đồ mạch điện mạch lực. Hình 3.1 : Sơ đồ mạch điện tổngĐỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 12T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. 3.2 Kết nối biến tần và PLCTrong đề tài này ta sử dụng giải pháp liên kết đơn thuần giữa PLC và biến tần đểđiều khiển động cơ. Đầu ra của PLC điều khiển và tinh chỉnh đóng mở những ngõ vào của biến tần đểđiều khiển vận tốc động cơ. Thết lập ngõ vào của biến tần với hai cấp vận tốc kiểm soát và điều chỉnh vận tốc quay của động cơ. Các ngõ vào MI1-MI4 tương ứng với 15 cấp vận tốc động cơ. Chương trình điềukhiển vận tốc của vận thăng chỉ sử dụng 2 cấp nên chỉ cần chăm sóc tới 2 ngõ vào MI1 vàMI2. Ngõ vào FWD tương ứng với lệnh quay thuận ( vận thăng vận động và di chuyển lên ) Ngõ vào REV tương ứng với lệnh quay ngược ( vận thăng chuyển dời xuống ) Đầu ra y001 của PLC tương ưng với ngõ vào MI1 và FWD của biến tần đóng. Đầu ra y003 của PLC tương ưng với ngõ vào MI1 và REV của biến tần đóng. Đầu ra y002 của PLC tương ưng với ngõ vào MI2 và FWD của biến tần đóng. Đầu ra y004 của PLC tương ưng với ngõ vào MI2 và REV của biến tần đóng. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 13T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. CHƯƠNG 4. CÀI ĐẶT BIẾN TẦN VÀ LẬP TRÌNH PLC4. 1 Cài đặt biến tầnCác cổng vào ra : Hình 4.1 : Cổng vào ra biến tần DELTAMột số nhóm thông số kỹ thuật setup : Nhóm 00 : Thông số người sử dụng. Nhóm 01 : Các thông số kỹ thuật cơ bản. Nhóm 02 : Nhóm thông số kỹ thuật giải pháp hoạt động giải trí. Nhóm 03 : Thông số tính năng đầu ra. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 14T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. Nhóm 04 : Thông số công dụng nguồn vào. Nhóm 05 : Đa vận tốc và thông số kỹ thuật PLCNhóm 06 : Nhóm thông số kỹ thuật bảo vệ. Nhóm 07 : Thông số Motor. Nhóm 08 : Thông số đặc biệt quan trọng. Nhóm 09 : Thông số truyền thông online tiếp xúc. Nhóm 10 : Thông số tinh chỉnh và điều khiển PID.Nhóm 11 : Thông số tinh chỉnh và điều khiển quạt, bơm. Lưu ý khi thiết lập biến tần : – Kiểm tra nguồn phân phối tránh thực trạng cấp sai nguồn gây cháy nổ biến tần. – Kiểm tra những chân R, S, T là nguồn cấp cho biến tần và U, V, W là nguồn ra cungcấp cho động cơ tránh thực trạng đấu sai gây cháy nổ biến tần. – Kiểm tra 3 pha mô tơ có điện trở đều nhau, và có pha nào chạm chập với nhaukhông, và 3 pha có pha nào bị chạm với vỏ mô tơ Lỗi GFF ( Lỗi chạm đất ) do 1 phachạm vỏ hoặc chạm tiếp địa, lỗi OC ( Lỗi quá dòng ) do quá tải hoặc 3 pha chạm nhau, lỗiOL ( Lỗi quá tải ) hoàn toàn có thể do mạng lưới hệ thống tải bị kẹt, lỗi OV ( Lỗi quá áp Bus DC ) nguyên nhânvới những tải có quán tính lớn khi khởi động hoặc dừng quá gấp thì điện áp trên Bus DCdâng cao gây ra báo lỗi cách khắc phục gắn thêm điện trở xả. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 15T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. 4.2 Chương trình PLCLưu đồ thuật toán : Hình 4.2 : Lưu đồ thuật toán chương trình điều khiển và tinh chỉnh vận thăngĐỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 16T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. Hình 4.3 : Các điểm dừng của vận thăngHình 4.4 : Biểu đồ tối ưu của vận thăng 5 tiến trình. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 17T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. Chương trình PLC tinh chỉnh và điều khiển vận thăng tự động hóa : Động cơ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng ( vt ) chuyển dời lên xuống. Hệ thống cảm ứng có 3 điểm dừng ( tương ứng 3 tầng ). Vận thăng hoạt động giải trí với 2 chính sách vận tốc. Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bịNgõ vàoX00 StartX01 Cảm biến tầng 1X02 Cảm biến tầng 2 aX03 Cảm biến tầng 2 bX04 Cảm biến tầng 3X10 Nút bấm DC quay thuận ( VT đi lên ) X11 Nút bấm DC quay ngược ( VT đi xuống ) X05 Nút bấm gọi tầng 1X06 Nút bấm gọi tầng 2X07 Nút bấm gọi tầng 3N gõ raY00 Ban đầuY01 VT đi lên tốc độ v1Y02 VT đi lên tốc độ v2Y03 VT đi xuống tốc độ v1Y04 VT đi xuống tốc độ v2Bộ định thì T0 Thời gian VT chạy tốc độ v2Cờ nhớ M0 Cờ nhớ ảnh hưởng tác động dừng VTBảng 4.1 : Phân cổng vào ra PLC chính sách điều khiển và tinh chỉnh tự độngĐỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 18T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. Chương trình PLC tinh chỉnh và điều khiển vận cân đối tay : Động cơ được điều khiển và tinh chỉnh không trải qua những cảm ứng vị trí, chỉ điều khiển và tinh chỉnh lênxuống với 2 cấp vận tốc đặt trước. Chế độ điều khiển và tinh chỉnh này đa phần ship hàng cho quá trìnhsửa chữa hay bảo trì vận thăng ( VT ). Dạng Địa chỉ thiết bị Tên thiết bịNgõ vàoX00 Thiết lập trạng thái ban đầuX10 Nút bấm cho động quay chiều thuậnX11 Nút bấm cho động cơ quay chiều ngượcX12 Nút bấm cho động cơ quay với tốc độ v1X13 Nút bấm cho động cơ quay với tốc độ v2X14 Nút bấm dừng vận thăngNgõ raY00 Trạng thái khởi đầu / dừngY01 VT đi lên với tốc độ v1Y02 VT đi lên với tốc độ v2Y03 VT đi xuống với tốc độ v1Y04 VT đi xuống với tốc độ v2Bảng 4.2 : Phân cổng vào ra PLC chính sách điều khiển và tinh chỉnh bằng tayDựa vào luật điều khiển và tinh chỉnh hoạt động của vận thăng ta lập được lưu đồ Grafcetcho chương trình điều khiển và tinh chỉnh tự động hóa : S0 : Trạng thái dừng. S1 : Vận thăng đi lên với tốc độ v1. S2 : Vận thăng đi lên với tốc độ v2. S3 : Vận thăng đi xuống với tốc độ v1. S4 : Vận thăng đi xuống với tốc độ v2. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 19T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. Hình 4.5 : Grafcet chương trình tinh chỉnh và điều khiển tự độngS0 = ( X00 + ( S2 + S4 ). M0 + S0 ). S1 = ( ( X06 + X07 ). X10. S0 + S1 ). S2 = ( ( X02. X06 + X04. X07 ). S1 + S2 ). S3 = ( ( X05 + X06 ). X11. S0 + S3 ). S4 = ( ( X03. X06 + X01. X05 ). S3 + S4 ). Chương trình LADDER : Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 20T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. Hình 4.5 : Sơ đồ điều khiển và tinh chỉnh tự độngDựa vào luật tinh chỉnh và điều khiển hoạt động của vận thăng ta lập được lưu đồ Grafcetcho chương trình tinh chỉnh và điều khiển bằng tay : S0 : Trạng thái dừng. Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 21T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ tinh chỉnh và điều khiển vận thăng dùng PLC và biến tần. S1 : Vận thăng đi lên với tốc độ v1. S2 : Vận thăng đi lên với tốc độ v2. S3 : Vận thăng đi xuống với tốc độ v1. S4 : Vận thăng đi xuống với tốc độ v2. Hình 4.6 : Grafcet chương trình tinh chỉnh và điều khiển bằng tay. S0 = ( X00 + X14. ( S1 + S2 + S3 + S4 ) + S0 ) S1 = ( ( S0. X10 + S2 ). X12 + S1 ). S2 = ( ( S0. X10 + S1 ). X13 + S2 ). S3 = ( ( S0. X11 + S4 ). X12 + S3 ). S4 = ( ( S0. X11 + S3 ). X13 + S4 ). Chương trình LADDER : Đỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 22T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. Hình 4.6 : Sơ đồ tinh chỉnh và điều khiển bằng tayĐỗ Lý Huỳnh – 20101637 Page 23T ìm hiểu và phong cách thiết kế hệ điều khiển và tinh chỉnh vận thăng dùng PLC và biến tần. TÀI LIỆU THAM KHẢO [ 1 ]. Truyền động điện – Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền – NXBKHKT 2005. [ 2 ]. Trang bị điện – điện tử những máy công nghiệp dùng chung – Vũ Quang Hồi, Nguyễn Văn Chất, Nguyễn Thị Liên Anh – NXBGD 2007. [ 3 ]. Giáo trình điện tử công suất-Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần TrọngMinh-NXBKHKT 2007 [ 4 ]. Tạp chí khoa học và công nghệ tiên tiến Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Võ Như Tiến, NguyễnĐức Thuận – số 6 ( 35 ). 2009 [ 5 ]. Tài liệu hướng dẫn sử dụng biến tần DELTA – http://bientan365.com [ 6 ]. Các tài liệu trên internet : webdien.com, dientuvietnam.net, 4tech.com, …
Source: https://thomaygiat.com
Category : Điện Tử
Sửa Tivi Sony
Sửa Tivi Sony Dịch Vụ Uy Tín Tại Nhà Hà Nội 0941 559 995 Hà Nội có tới 30% tin dùng tivi sony thì việc…
Sửa Tivi Oled
Sửa Tivi Oled- Địa Chỉ Uy Tín Nhất Tại Hà Nội: 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa cung cấp dịch vụ Sửa Tivi Oled với…
Sửa Tivi Samsung
Sửa Tivi Samsung- Khắc Phục Mọi Sự cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Samsung của điện tử Bách Khoa chuyên sửa…
Sửa Tivi Asanzo
Sửa Tivi Asanzo Hỗ Trợ Sử Lý Các Sự Cố Tại Nhà 0941 559 995 Dịch vụ Sửa Tivi Asanzo của điện tử Bách Khoa…
Sửa Tivi Skyworth
Sửa Tivi Skyworth Địa Chỉ Sửa Điện Tử Tại Nhà Uy Tín 0941 559 995 Điện tử Bách Khoa chuyên cung cấp các dịch vụ…
Sửa Tivi Toshiba
Sửa Tivi Toshiba Tại Nhà Hà Nội Hotline: 0948 559 995 Giữa muôn vàn trung tâm, các cơ sở cung cấp dịch vụ Sửa Tivi…