[Sách Giải] ✅ Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 13 (có đáp án): Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu – Sách Giải – Học Online Cùng https://thomaygiat.com

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?

A. Ngăn chặn những truy cập không được phép

B. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng

C. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị biến hóa ngoài ý muốn
D. Khống chế số người sử dụng CSDL

Trả lời: bảo mật thông tin trong hệ CSDL là:

+ Ngăn chặn những truy cập không được phép
+ Hạn chế tối đa những sai sót của người dùng
+ Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị đổi khác ngoài ý muốn
+ Không bật mý nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí .

Đáp án: D

Câu 2: Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL gồm có:

A. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản .
B. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và nén dữ liệu, chủ trương và ý thức, lưu biên bản, thiết lập mật khẩu
C. Nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và nén dữ liệu, chủ trương và ý thức, lưu biên bản .
D. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng ; mã hóa thông tin và nén dữ liệu ; chủ trương và ý thức ; lưu biên bản .

Trả lời: Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản là các giải pháp cho việc bảo mật CSDL.

Đáp án: D

Câu 3: Bảng phân quyền cho phép :

A. Phân những quyền truy cập so với người dùng
B. Giúp người dùng xem được thông tin CSDL .
C. Giúp người quản lí xem được những đối tượng người dùng truy cập mạng lưới hệ thống .
D. Đếm được số lượng người truy cập mạng lưới hệ thống .

Trả lời: Bảng phân quyền cho phép phân các quyền truy cập đối với người dùng. Tùy theo vai trò khác mà họ được phân cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL.

Đáp án: A

Câu 4: Người có chức năng phân quyền truy cập là:

A. Người dùng
B. Người viết chương trình ứng dụng .
C. Người quản trị CSDL.
D. Lãnh đạo cơ quan .

Trả lời: Người quản trị CSDL cần cung cấp:

+ Bảng phân quyền truy cập CSDL
+ Phương tiện cho người dùng để hệ quản trị CSDL phân biệt đúng được họ .

Đáp án: C

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?

A. Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL
B. Dựa trên bảng phân quyền để trao quyền truy cập khác nhau để khai thác dữ liệu cho những đối tượng người tiêu dùng người dùng khác nhau
C. Mọi người đều hoàn toàn có thể truy cập, bổ trợ và đổi khác bảng phân quyền
D. Bảng phân quyền không ra mắt công khai minh bạch cho mọi người biết

Trả lời: Mọi người đều không thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền chỉ có người quản trị CSDL mới được phép.

Đáp án: C

Câu 6: Trong một trường THPT có xây dựng một CSDL quản lý điểm Học Sinh. Người Quản trị CSDL có phân quyền truy cập cho các đối tượng truy cập vào CSDL. Theo em cách phân quyền nào dưới đây hợp lý:

A. HS : Xem ; GVBM : Xem, Bổ sung ; BGH : Xem, sửa, xóa .
B. HS : Xem ; GVBM : Xem, Bổ sung, sửa, xóa ; BGH : Xem, Bổ sung .
C. HS : Xem ; GVBM : Xem, Bổ sung, sửa, xóa ; BGH : Xem .
D. HS : Xem, Xóa ; GVBM : Xem, Bổ sung, sửa, xóa ; BGH : Xem, Bổ sung, sửa, xóa .

Trả lời: cách phân quyền hợp lý là HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem. Vì chỉ có GVBM mới có thể cập nhật thông tin trong CSDL.

Đáp án: C

Câu 7: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải:

A. Không được đổi khác để bảo vệ tính đồng điệu .
B. Chỉ nên đổi khác nếu người dùng có nhu yếu .
C. Phải liên tục đổi khác để tằng cường tính bảo mật thông tin .
D. Chỉ nên đổi khác một lần sau khi người dùng đăng nhập vào mạng lưới hệ thống lần tiên phong .

Trả lời: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật.

Đáp án: C

Câu 8: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp:

A. Hình ảnh .
B. Chữ ký .
C. Họ tên người dùng .

D. Tên thông tin tài khoản và mật khẩu .

Trả lời: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp tên tài khoản và mật khẩu. Dựa vào hai thông tin này, hệ quản trị CSDL xác minh để cho phep hay từ chối quyền truy cập vào CSDL.

Đáp án: D

Câu 9: Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng lưu biên bản hệ thống?

A. Cho biết số lần truy cập vào mạng lưới hệ thống, vào từng thành phần của mạng lưới hệ thống, vào từng nhu yếu tra cứu, …
B. Cho thông tin về 1 số ít lần update ở đầu cuối
C. Lưu lại nội dung update, người triển khai, thời gian update
D. Lưu lại những thông tin cá thể của người update

Trả lời: chức năng lưu biên bản hệ thống:

+ Cho biết số lần truy cập vào mạng lưới hệ thống, vào từng thành phần của mạng lưới hệ thống, vào từng nhu yếu tra cứu, …
+ Cho thông tin về một số ít lần update ở đầu cuối : lưu lại nội dung update, người thực thi, thời gian update .

Đáp án: D

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải:

A.Thường xuyên sao chép dữ liệu
B.Thường xuyên biến hóa những tham số của mạng lưới hệ thống bảo vệ
C.Thường xuyên tăng cấp phần cứng, ứng dụng
D. Nhận dạng người dùng bằng mã hóa

Trả lời: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ (mật khẩu người dùng, phương pháp mã hóa thông tin…)

Đáp án: B

[Sách Giải] ✅ Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 13 (có đáp án): Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu – Sách Giải – Học Online Cùng https://thomaygiat.com

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay