Mã di truyền là gì? Mã di truyền có đặc điểm gì?

Mã di truyền là gì ? Mã di truyền có đặc thù gì ? Bài viết dưới đây của Luật Minh Khuê sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu và khám phá 1 số ít nội dung tương quan đến mã di truyền. Kính mời quý bạn đọc tìm hiểu thêm .

1. Khái quát về ADN

1.1. Cấu tạo hóa học của ADN

– ADN là đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là những nucleotit ( Nu ) .
– Mỗi Nu bao cấu trúc gồm :

  • 1 gốc bazo nito (A, T, G, X)
  • 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4)
  • 1 gốc axit photphoric (H3PO4)

– 2 Nu liền nhau trên 1 mạch liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị

– Các Nu trên 2 mạch link hidro theo nguyên tắc bổ trợ ( A-T ; G-X )

1.2. Cấu trúc không gian 

– ADN gồm hai chuỗi polinucleotit quấn song song ngược chiều nha
( chiều 3 ‘ → 5 ‘ và chiều 5 ‘ → 3 ‘ )
Khoảng cách giữa 2 Nu = 3,4 A ° ( Angstron )
– Chiều dài 1 chu kì xoắn gồm 10 cặp Nu : L = 34 A °

2. Mã di truyền là gì?

– Mã di truyền là trình tự sắp xếp những Nucleotit trong gen pháp luật trình tự sắp xếp những axit amin trong protein

Mã di truyền là gì? Mã di truyền có đặc điểm gì?

– BẢNG MÃ DI TRUYỀN – 

Mã di truyền là gì? Mã di truyền có đặc điểm gì?

Trong bản trên, mỗi côđon gồm 3 vần âm, mỗi vần âm là tên viết tắt của một nucleotit. Các bộ ba có ghi KT là kết thúc, MĐ là mở màn

3. Đặc điểm của mã di truyền

– Mã di truyền được đọc từ một điểm xác lập theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
– Mã di truyền có tính thông dụng, tức là tổng thể những loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ thì tổng thể những loài còn lại đều có chung một bộ mã di truyền và được mã hóa bởi cùng một côđon .

Ví dụ: Ở ty thể người, UGA không phải mã kết thúc, mà là mã của trytophan; AGA, AGG không phải là mã của arginine, mà là điểm cuối, thêm vào UAA và UAG, ty thể bao gồm 4 nhóm mã cuối. Methionine có 2 codon, AUG và AUA.

– Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
– Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác lập một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
* Mã di truyền là mã bộ ba chính bới :

  •  Nếu mỗi Nu mã hóa một aa thì 4 Nu chỉ mã hóa được 4 lại aa (axit amni)
  •  Nếu cứ 2 Nu mã hóa một aa thì 4 Nu chỉ mã hóa được 4^2 = 16 bộ ba thì mã hóa 16 loại aa
  •  Nếu cứ 3 Nu mã hóa một aa thì 4 Nu chỉ mã hóa được 4^3 = 64 bộ ba thì mã hóa cho 20 loại aa.

Bằng thí nghiệm, những nhà khoa học đã xác lập được chính xác cứ 3 Nu đứng liền nhau thì mã hóa cho 1 aa và có 64 bộ ba .

4. Câu hỏi ôn tập 

4.1. Phần trách nghiệm

Câu 1. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trinh dịch mã là:

A. 3 ‘ UAG5 ‘ ; 3 ‘ UAA5 ‘ ; 3 ‘ UGA5 ‘
B. 5 ‘ UAA3 ‘ ; 5 ‘ UGA3 ‘ ; 5 ‘ UAG3 ‘
C. 3 ‘ UAG5 ‘ ; 3 ‘ UAA5 ‘ ; 3 ‘ AGU5 ‘
D. 3 ‘ GAU5 ‘ ; 3 ‘ AAU5 ‘ ; 3 ‘ AUG5 ‘
Đáp án đúng là B

Câu 2. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền là đặc điểm nào của mã di truyền?

A. Tính đặc hiệu
B. Tính thoái hóa
C. Tính thông dụng
D. Phải là mã bộ 3
Đáp án đúng là C

Câu 3. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là?

A. Tất cả những loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
B. Mã khởi đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA
C. Nhiều bộ ba cùng xác lập một axit amin
D. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin

Câu 4. Bản chất của mã di truyền là gì?

A. Trình tự sắp xếp những Nu trong gen pháp luật trình tự sắp xếp những axit amin trong protein
B. Các axit amin được mã hóa trong gen
C. Ba Nu liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hóa cho một axit amin
D. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin

Câu 5. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là?

A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
B. Tất cả những loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. Tất cả những loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin

Câu 6. Mỗi gen mã hóa prrotein điển hình gồm các vùng theo trình tự là?

A. Vùng điều hòa, vùng quản lý và vận hành, vùng mã hóa
B. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc
C. Vùng điều hòa, vùng quản lý và vận hành, vùng kết thúc
D. Vùng quản lý và vận hành, vùng mã hóa, vùng kết thúc

Câu 7. Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào?

A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA

Câu 8. Mã di truyền là?

A. Mã bộ một, tức là cứ một Nu xác lập một loại axit amin
B. Mã bộ bốn, tức là cứ bốn Nu xác lập một loại axit amin
C. Mã bộ ba, tức là cứ ba Nu xác lập một loại axit amin
D. Mã bộ hai, tức la cứ hai Nu xác lập một loại axit amin

Câu 9. Loại axit amin được mã hóa bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là?

A. Lơxin
B. Alamin

C. Phêninalamin

D. Mêtiônin

Câu 10. Phát biểu nào sau đây khoog đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính thoái hóa
B. Mã di truyền là mã bộ ba
C. Mã di truyền có tính phổ bién
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật

Câu 11. Mã di truyền trên mARN được đọc theo?

A. Một chiều từ 3 ‘ đến 5 ‘
B. Hai chiều tùy theo vị trí của enzim
C. Một chiều từ 5 ‘ đến 3 ‘
D. Ngược chiều chuyển dời của riboxom trên mARN

Câu 12. Đặc tính nào của mã di truyền phản ánh tính chung nhất của sinh giới?

A. phổ cập
B. thoái hóa
C. đặc hiệu
D. liên tục

Câu 13. Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào?

A. Có những bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA
B. Có những bộ ba kết thúc là UAU, UAX, UGG
C. Có những bộ ba kết thúc là UAX, UAG, UGX
D. Có những bộ ba kết thúc là UXA, UXG, UGX

Câu 14. Số bộ ba mã hóa cho các axitamin là?

A. 61
B. 42
C. 64
D. 21

Câu 15. Mã di truyền không có đặc tính nào sau đây?

A. Tính thoái hóa
B. Tính đặc trưng
C. Tính đặc hiệu
D. Tính thông dụng

Câu 16. Loại axit amin được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất là?

A. mêtiônin và tripôphan
B. Mêtiônin và alanin
C. mêtiônin và lơxin
D. Mêtiônin và valin

Câu 17. Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền

A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác lập theo tưng bộ ba không gối lên nhau
B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin
C. Tất cả những loài đều chung bộ mã di truyền
D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác lập 1 axit amin

Câu 18. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3′ mã hóa loại axit amin nao sau đây?

A. valin
B. Mêtiônin
C. Glixin
D. Lizin

Câu 19. Trong tự nhiên, có bao nhiêu mã di truyền mà trong đó có chứa ít nhất 2 Nu loại A?

A. 10
B. 18
C. 9
D. 37

Câu 20. Với 3 loại Nu A, X, U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa aa?

A. 26
B. 27
C. 9
D. 8

5.2. Phần tự luận

Bài 1. Một chuỗi pôlinucleotit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp 2 loại Nu với tỷ lệ là 80% Nu loại A và 20% Nu loại U. Giả sử sự kết hợp các Nu là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là?

Hướng dẫn giải

ta có : tỉ lệ Nu loại A trong chuỗi polinucleotit là 4/5
Tỉ lệ Nu loại U trong chuỗi polinicleotit là 1/5
Nếu sự phối hợp giữa những Nu là ngẫu nhiên thì ta có tỉ lệ ã bộ ba AAU là :
4/5 x 4/5 x 1/5 = 16/125

Bài 2. Với 3 loại Nu A, G, U có thể hình thành tối đa số loại codon mã hóa axit amin là?

Hướng dẫn giải

Với 3 loại A, G, U có thể tạo thành tối đa 3^3 = 27 bộ ba

Số bộ ba mã hóa axit amin : Trừ đi 3 bộ ba chỉ mang tín hiệu kết thúc không mã hóa axitamin UAA, UAG, UGA.
Số codon mã hóa axitamin 24

Trên đây là bài viết về Mã di truyền là gì? Mã di truyền có đặc điểm gì? của Luật Minh Khuê gửi đến bạn đọc mang tính chất tham khảo. Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc liên quan đến pháp luật, bạn đọc vui lòng liên hệ trực tiếp đến Tổng đài tư vấn miễn phí pháp luật 24/7 theo số hotline 1900.6162 để được đội ngũ Luật sư tư vấn pháp luật hỗ trợ giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!. 

Mã di truyền là gì? Mã di truyền có đặc điểm gì?

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay