Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ Là Gì? Ví Dụ Ứng Dụng Thực Tế

Cơ sở dữ liệu quan hệ có lẽ là một khái niệm tương đối quen thuộc với doanh nghiệp hay dân chuyên ngành công nghệ thông tin. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm và biết cơ sở dữ liệu quan hệ là gì? Bài viết sau CoDX sẽ giúp bạn tìm ra lời giải đáp cho vấn đề trên.

1.Cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

Cơ sở dữ liệu quan hệ là một loại cơ sở dữ liệu tàng trữ và cung ứng quyền truy vấn vào những điểm dữ liệu có tương quan đến nhau. Cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên quy mô dữ liệu quan hệ, một cách trực quan, đơn thuần để trình diễn dữ liệu trong bảng. Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi hàng trong bảng là một bản ghi với một ID duy nhất được gọi là khóa. Các cột của bảng chứa những thuộc tính của dữ liệu và mỗi bản ghi thường có một giá trị cho mỗi thuộc tính, giúp thuận tiện thiết lập mối quan hệ giữa những điểm dữ liệu. ( theo luatduonggia.vn )

2. Cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm những thành phần nào?

Các thành phần cơ bản của một cơ sở dữ liệu quan hệ là gì. Nó sẽ gồm:

2.1.Table: Bảng dữ liệu

Đây là thành phần chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Ở bảng dữ liệu sẽ chứa các thông tin như:

cơ sở dữ liệu quan hệ là gì

Với:

  • Field (Cột/Trường): là trường dữ liệu thể hiện các thuộc tính của bảng. Chẳng hạn như: tên, địa chỉ…vv.
  • Row (dòng): là dòng dữ liệu gồm các thông tin dữ liệu liên quan với nhau gọi là bảng record ( bảng ghi).
  • Cell (ô): là các ô giao giữa các dòng và cột là nơi để chứa các dữ liệu.
  • Primary Key (Khóa chính): là một hoặc nhiều trường được gộp lại để định nghĩa bảng ghi. Không được trùng và cũng không được để trống. Lấy ví dụ đơn giản để bạn hình dung giá trị 1 của trường customer ID thể hiện cho tất cả dữ liệu của dòng đầu tiên. Hay nói gọn là tất cả các giá trị của dòng đầu tiên là thuộc trường customer ID = 1.

Khóa chính hoàn toàn có thể có hoặc không trong bảng nhưng để thuận tiện và thuận tiện quản trị thường người ta sẽ đinh nghĩa khóa chính cho bảng .

2.2. Relationship: Mối quan hệ

cơ sở dữ liệu quan hệ là gì

Thì:

  • Foreign Key (Khóa ngoại): sẽ là trường ở bảng invoice này nhưng lại là khóa chính ở bảng customer kia, tạo nên một mối quan hệ giữa hai bảng với nhau.
  • Relationship (Mối quan hệ): sự kết nối giữa hai bảng để xác định mối liên quan giữa các trường dữ liệu. Cụ thể ví dụ như sau: để biết khách hàng mã số 1 đã mua những đơn hàng nào thì bạn cần xác định vào các mối quan hệ trên. Biểu hiện ở 3 dạng sau:

Mối quan hệ 1-1: Mỗi bảng ghi chỉ có một và một bảng tướng ứng mà thôi

Mối quan hệ 1-n: Mối quan hệ này khá phổ biến trong cơ sở dữ liệu. Trong mối quan hệ này thì 1 bảng ghi ở bảng này có thể có nhiều bảng ghi tương ứng ở bảng kia.

Mối quan hệ n-n: Trong mối quan hệ này thì 1 bảng ghi ở bảng này có thể có nhiều bảng ghi tương ứng ở bảng kia và ngược lại.

Đây là mô hình hóa để hiểu hơn về các mối quan hệ.

cơ sở dữ liệu quan hệ là gì

2.3. Entity Relationship Diagram: Lượt đồ thể hiên mối quan hệ

Entity Relationship Diagram (ERD) là một cách giúp bạn hiểu nhanh hơn về cấu trúc và cơ sở dữ liệu, dễ dàng thao tác hơn

Database Management System: Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu

Database Management System ( DBMS ) là ứng dụng giúp quản trị và quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu như : MySQL, SQL Server, Oracle Database … .

cơ sở dữ liệu quan hệ là gì

3. Ví dụ về cơ sở dữ liệu quan hệ

cơ sở dữ liệu quan hệ là gì

Sau những chia sẻ trên để bạn hiểu hơn về cơ sở dữ liệu quan hệ là gì? CoDx sẽ lấy một ví dụ nhỏ để bạn dễ hình dung như sau:

CoDX sẽ lấy vì dụ về hai bảng mà doanh nghiệp nhỏ sử dụng để giải quyết và xử lý đơn đặt hàng tại đơn vị chức năng mình. Thứ nhất là bảng thông tin người mua, những bảng ghi sẽ gồm có những thông tin : tên, địa chỉ giao hàng, thông tin giao dịch thanh toán, thông tin liên hệ và những thông tin khác. Mỗi thuộc tính ( bit ) nằm ở cột riêng và chỉ định một ID ( khóa ) duy nhất cho mỗi hàng. Thứ hai là bảng đơn hàng của khách, sẽ gồm có những ID người mua đặt mua hàng, tên mẫu sản phẩm, số lượng loại sản phẩm mua, sắc tố và kích cỡ sản phẩm & hàng hóa đã chọn mua … nhưng sẽ không có tên hoặc thông tin của người mua .
Điểm chung ở hai bảng là đều có cột ID ( khóa ). Vì cột chung này tạo nên cơ sở dữ liệu quan hệ giữa hai bảng. Khi thực thi giải quyết và xử lý đơn hàng dựa trên cơ sở dữ liệu của đơn đặt hàng và thông tin người mua thì những nội dung về mẫu sản phẩm ID người mua được phối hợp từ 02 bảng để tra cứu xuất hóa đơn và giao hàng đến người mua. Tiếp theo là nhà kho sẽ soạn hàng đúng thông tin và giao đến người mua, người mua nhận được loại sản phẩm kịp thời và giao dịch thanh toán cho công ty .

Các hoạt động cơ sở dữ liệu vận dụng sự phân biệt giữa tính logic và vật lý để bảo vệ rằng dữ liệu luôn đúng chuẩn và hoàn toàn có thể truy một quy tắc toàn vẹn .

Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ Là Gì? Ví Dụ Ứng Dụng Thực Tế

Bài viết liên quan
Hotline 24/7: O984.666.352
Alternate Text Gọi ngay