Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 21 có đáp án: Ôn tập chương 1
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem rất đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 21 có đáp án : Ôn tập chương 1 :
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 10
Bài 21: Ôn tập chương 1
Câu 1:Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng?
A. Cung cấp những thông tin về giống .
B. Tạo số lượng lớn hạt giống cung ứng cho đại trà phổ thông .
C. Duy trì độ thuần chủng của giống .
D. Đánh giá khách quan, đúng chuẩn và công nhận kịp thời giống cây cối mới tương thích với từng vùng .
Đáp án: D. Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng.
Giải thích: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng là: đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng – SGK trang 9
Câu 2: Công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng là:
A. Khảo nghiệm giống cây xanh
B. Sản xuất giống cây cối
C. Nhân giống cây cối
D. Xác định sức sống của hạt
Đáp án: A. Khảo nghiệm giống cây trồng
Giải thích:Khảo nghiệm giống cây trồng là công tác xem xét, theo dõi các đặc điểm sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh tác để đánh giá xác nhận cây trồng
Câu 3:Khảo nghiệm giống cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào:
A. Sản xuất .
B. Trồng, cấy .
C. Phổ biến trong trong thực tiễn .
D. Sản xuất đại trà phổ thông .
Đáp án: D. Sản xuất đại trà.
Giải thích: Để đưa giống mới vào sản xuất đại trà cần khảo nghiệm giống cây trồng
Câu 4: Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào?
A. Không sử dụng và khai thác tối đa hiệu suất cao của giống mới .
B. Không được công nhận kịp thời giống .
C. Không biết được những thông tin hầu hết về nhu yếu kĩ thuật canh tác .
D. Không biết sự sinh trưởng, tăng trưởng và hiệu suất của giống .
Đáp án: C. Không biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.
Giải thích: Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ không biết được những thông tin về đặc tính và yêu cầu kĩ thuật của giống – SGK trang 9
Câu 5:Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
A. TN kiểm tra kĩ thuật → TN so sánh giống → TN sản xuất quảng cáo .
B. TN so sánh giống → TN kiểm tra kĩ thuật → TN sản xuất quảng cáo .
C. TN sản xuất quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật → TN so sánh giống
D. TN so sánh giống → TN sản xuất quảng cáo → TN kiểm tra kĩ thuật .
Đáp án: B. TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo.
Giải thích:Quy trình thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng: TN so sánh giống →TN kiểm tra kĩ thuật →TN sản xuất quảng cáo – SGK trang 10, 11
Câu 6: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp
A. Tách rời tế bào, mô giâm trong môi trường tự nhiên có chất kích thích để mô tăng trưởng thành cây trưởng thành .
B. Tách rời tế bào TV nuôi cấy trong thiên nhiên và môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong khung hình sống, giúp tế bào phân loại, biệt hóa thành mô, cơ quan, tăng trưởng thành cây hoàn hảo .
C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường tự nhiên có chất kích thích tạo chồi, rễ, tăng trưởng thành cây mới .
D. Tách tế bào TV nuôi cấy trong thiên nhiên và môi trường cách li để tế bào TV sống, tăng trưởng thành cây hoàn hảo .
Đáp án: B. Tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
Giải thích:Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp tách rời tế bào TV nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh. – SGK trang 19
Câu 7: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là……..của tế bào thực vật.
A. Tính phong phú .
B. Tính ưu việt .
C. Tính năng động .
D. Tính toàn năng .
Đáp án: D. Tính toàn năng.
Giải thích: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là tính toàn năng của tế bào thực vật _ SGK trang 19
Câu 8: Tế bào phôi sinh là:
A. Những tế bào đã được biệt hóa .
B. Những tế bào hình thành ở giai đọan tiên phong của hợp tử .
C. Những tế bào hình thành ở quá trình đầu của hợp tử chưa mang tính năng chuyên biệt .
D. Những tế bào có tính toàn năng .
Đáp án: C. Những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt.
Giải thích: Tế bào phôi sinh là những tế bào hình thành ở giai đoạn đầu của hợp tử chưa mang chức năng chuyên biệt – SGK trang 20
Câu 9:Mỗi một hạt keo đất có cấu tạo như thế nào?
A. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định hành động điện → lớp ion bất động → lớp ion khuếch tán .
B. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định hành động điện → lớp ion bù → lớp ion bất động .
C. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định hành động điện → lớp ion khuếch tán → lớp ion bất động .
D. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định hành động điện → lớp ion bù → lớp ion khuếch
Đáp án: A. Ở giữa nhân keo → lớp ion quyết định điện → lớp ion bất động → lớp ion khuếch tán.
Giải thích:Mỗi 1 hạt keo có 1 nhân. Lớp phân tử nằm phía ngoài của nhân phân li thành các ion và tạo ra lớp ion quyết định điện. Phía ngoài là lớp ion bù (gồm lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán) mang điện tích trái dấu – Hình 7 SGK trang 22
Câu 10: Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:
A. Lớp ion quyết định hành động điện .
B. Lớp ion bất động .
C. Lớp ion khuếch tán .
D. Nhân keo đất .
Đáp án: C. Lớp ion khuếch tán.
Giải thích: Keo đất có khả năng trao đổi ion ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất – SGK trang 22
Câu 11:Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là:
A. Xây dựng cơ sở dữ gìn và bảo vệ, chế biến sau thu hoạch
B. Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái xanh
C. Tăng cường sản xuất lương thực để xuất khẩu
D. Mở rộng khu chăn nuôi, trồng trọt
Đáp án: B. Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái
Giải thích:Một trong những phương hướng và nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay là: Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái – SKG trang 8
Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là:
A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
B. Sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
C. Đáp ứng được nhu yếu sản xuất công nghiệp
D. Hình thành 1 số ít vùng sản xuất sản phẩm & hàng hóa tập trung chuyên sâu
Đáp án: A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
Giải thích: Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là: Sản xuất lương thực tăng liên tục – SGK trang 7
Câu 13:Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
B. Hệ thống giống cây xanh, vật nuôi ; cơ sở dữ gìn và bảo vệ, chế biến nông, lâm, thủy hải sản còn lỗi thời, chưa phân phối được nhu yếu của nền sản xuất sản phẩm & hàng hóa chất lượng cao
C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và phân phối lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung ứng nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp chế biến
D. Tất cả những ý trên
Đáp án: C. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
Giải thích: Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến – SGK trang 6
Câu 14:Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế?
A. Trên 50 %
B. 30 %
C. 80 %
D. 20 %
Đáp án: A. Trên 50%
Giải thích: Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế: Trên 50% – hình 1.2 SGK trang 6
Câu 15:Những tồn tại, hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay?
A. Năng suất và chất lượng còn thấp
B. Hệ thống giống cây xanh, vật nuôi ; cơ sở dữ gìn và bảo vệ, chế biến nông, lâm, thủy hải sản còn lỗi thời, chưa phân phối được nhu yếu của nền sản xuất sản phẩm & hàng hóa chất lượng cao
C. Xuất khẩu còn hạn chế, giá rẻ do chế biến kém, đa phần bán loại sản phẩm thô
D. Tất cả những ý trên
Đáp án: D. Tất cả các ý trên
Xem thêm: Hỏi đáp trực tuyến, Chuyên gia trả lời
Giải thích: Những tồn tại, hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay: Năng suất và chất lượng còn thấp. Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao. Xuất khẩu còn hạn chế, giá rẻ do chế biến kém, chủ yếu bán sản phẩm thô – SGK trang 7
Câu 16: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng:
A. Sản xuất hạt giống SNC
B. Đưa giống mới phổ cập nhanh vào sản xuất .
C. Đưa giống tốt thông dụng nhanh vào sản xuất .
D. Tạo ra số lượng lớn thiết yếu để cung ứng cho sản xuất đại trà phổ thông
Đáp án: D. Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà
Giải thích:Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: Tạo ra số lượng lớn cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà – SGK trang 12
Câu 17: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:
A. Từ hạt tác giả → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
B. Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
C. Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
D. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
Đáp án: D. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận
Giải thích: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau: Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng →hạt xác nhận – SGK trang 12
Câu 18: Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là:
A. Do hạt nguyên chủng tạo ra
B. Do hạt siêu nguyên chủng tạo ra
C. Để nhân ra một số lượng hạt giống
D. Để phân phối cho nông dân sản xuất đại trà phổ thông
Đáp án: D. Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
Giải thích:Trong hệ thống sản xuất giống cây trồng, mục đích tạo ra hạt giống xác nhận là: Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà – SGK trang 13
Câu 19: Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi:
A. Cây chưa ra hoa
B. Hoa đực chưa tung phấn .
C. Hoa đực đã tung phấn
D. Cây đã hiệu quả
Đáp án: B. Hoa đực chưa tung phấn.
Giải thích:Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi hoa đực chưa tung phấn – SGK trang 15
Câu 20:Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ?
A. Phục tráng
B. Tự thụ phấn
C. Thụ phấn chéo
D. Duy trì
Đáp án: D. Duy trì
Giải thích: Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì – SGK trang 13
Câu 21: Ở Việt Nam, có khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi?
A. 50 % .
B. 60 % .
C. < 60 % .
D. 70 % .
Đáp án: D. 70%.
Giải thích:Ở Việt Nam, có khoảng 70% diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi – SGK trang 27
Câu 22: Tác dụng của biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
A. Giảm độ chua của đất
B. Tăng độ phì nhiêu
C. Khử phèn
D. Rửa mặn
Đáp án: A. Giảm độ chua của đất
Giải thích: Biện pháp bón vôi ở cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá giúp giảm độ chua của đất
Câu 23:Tác dụng của biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu?
A. Tăng độ phì nhiêu cho đất
B. Cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất
C. Cung cấp khá đầy đủ chất dinh dưỡng cho đất
D. Làm tầng đất mặt dày lên, tăng độ phì nhiêu cho đất
Đáp án: B. Cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất
Giải thích: Biện pháp cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí ở cải tạo đất xám bạc màu giúp cung cấp chất dinh dưỡng và tăng vi sinh vật trong đất.)
Câu 24: Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí .
B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí .
C.Có xác sinh vật .
D.Có chứa S .
Đáp án: A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
Giải thích: Quá trình hình thành S → FeS2→ H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện: yếm khí, thoát nước, thoáng khí – SGK trang 33
Câu 25: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có:
A. pH < 7 .
B. pH < 4 .
C. pH > 7 .
D. pH > 4 .
Đáp án: B. pH < 4.
Giải thích: Đất phèn có thành phần cơ giới nặng, đất rất chua và có pH < 4 – SGK trang 33
Câu 26: Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý điểm gì?
A. Phân đạm, kali đa phần dùng bón thúc là chính .
B. Phải bón vôi
C. Phải ủ trước khi bón
D. Ít nguyên tố khoáng
Đáp án: C. Phải ủ trước khi bón
Giải thích:Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý phải ủ trước khi bón để cho phân hoại mục – SGK trang 40
Câu 27:Phân hữu cơ có đặc điểm:
A. Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao .
B. Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng .
C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng .
D. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp .
Đáp án: C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Giải thích: Phân hữu cơ có đặc điểm khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng
Câu 28: Loại phân nào dùng để bón lót là chính:
A. Đạm .
B. Phân chuồng .
C. Phân NPK .
D. Kali .
Đáp án: B. Phân chuồng.
Giải thích: Loại phân nào dùng để bón lót là chính là phân hữu cơ-phân chuồng – SGK trnag 40
Câu 29:Phân có tác dụng cải tạo đất:
A. Phân Hóa học .
B. Phân hữu cơ, phân vi sinh .
C. Phân vi sinh .
D. Phân lân .
Đáp án: B. Phân hữu cơ, phân vi sinh.
Giải thích: Phân có tác dụng cải tạo đất là phân hữu cơ và phân vi sinh – SGK trang 39
Câu 30: Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm:
A. Thúc đẩy nhanh quy trình phân giải và hủy hoại mầm bệnh .
B. Thúc đẩy nhanh quy trình phân giải .
C. Tiêu diệt mầm bệnh .
D. Cây hấp thụ được .
Đáp án: D. Cây hấp thụ được.
Giải thích:Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm để hoại mục để cây hấp thụ được – SGK trang 39
Source: https://thomaygiat.com
Category custom BY HOANGLM with new data process: Hỏi Đáp
Máy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!
Mục ChínhMáy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!Định Nghĩa Mã Lỗi E-45 Máy Giặt ElectroluxNguyên nhân lỗi E-45 máy giặt Electrolux1. Cảm biến cửa…
Hướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toàn
Mục ChínhHướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toànLỗi H-28 Trên Tủ Lạnh Sharp Là Gì?Dấu Hiệu Nhận Biết Lỗi…
Máy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làm
Mục ChínhMáy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làmĐịnh nghĩa mã lỗi E-44 máy giặt Electrolux5 Nguyên nhân gây ra mã lỗi E-44…
Khắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh Sharp
Mục ChínhKhắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh SharpĐịnh nghĩa mã lỗi H-27 tủ lạnh SharpTầm quan trọng của việc hiểu mã lỗi…
Lỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toàn
Mục ChínhLỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toànĐịnh nghĩa lỗi E-42 trên máy giặt ElectroluxNguyên nhân gây ra lỗi E-42 máy giặt…
Tủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợ
Mục ChínhTủ lạnh Sharp lỗi H12 khi nào nên gọi thợĐịnh nghĩa mã lỗi H12 trên tủ lạnh SharpDấu hiệu nhận biết mã lỗi H12Nguyên…