Các khái niệm cơ bản và thực hành tạo các bảng table trong MS Access
Trong phần này sẽ khám phá cụ thể hơn về những bảng dữ liệu MS Access, những kiểu dữ liệu và sự link giữa những bảng .
Một số khái niệm liên quan đến bảng (table) trong Access
Bảng ( Table ) là nơi tàng trữ thông tin dữ liệu những đối tượng người tiêu dùng quản trị. Bảng có cấu trúc hai chiều gồm những dòng ( Record – bản ghi – hàng ) và những cột ( Field – trường dữ liệu )
Ví dụ, bảng
HOCSINH
lưu trữ thông tin về đối tượng học sinh
gồm các trường dữ liệu (field): HOCSINHID, Ho, Ten, Ngaysinh, Dantoc, Noisinh, DiachiMỗi đối tượng học sinh được biểu diễn trong một bản ghi
(Record, dòng) dữ liệu. Bảng có thể có nhiều, một hoặc không có record nào.
Trong một CSDL thường có nhiều bảng, mỗi bảng tàng trữ dữ liệu của một đối tượng người tiêu dùng nào đó, những đối tường này hoàn toàn có thể có quan hệ với nhau .
Ví dụ, bảng
LOP
và bảngHOCSINH
có liên hệmột - nhiều
. Mỗi lớp có nhiều học sinh, mỗi học sinh thuộc về một lớpKhóa chính – Primary Key
Khóa chính
(primary key) là trường dữ liệu (cột) có giá trị
duy nhất giữa các hàng (record). Khóa chính để xác định chính xác Record nào đó trong bảng,
nên khi ứng dụng hãy chọn một loại dữ liệu chuyên biệt nào đó làm khóa chính,
ví dụ như bảng về sản phẩm thì chọn mã sản phẩm, bảng về nhân viên thì là mã nhân viên
(hoặc số CMT) …
Ví dụ bảngHOCSINH
có một cột – trường dữ liệu làHOCSINHID
làm khóa chính, nó thiết kế là một con số duy nhất – dành cho mỗi học sinh – biết
khóa chính sau này sẽ nhanh chóng tìm đến Record chứa khóa chính đó.
Trong sơ đồ quan hệ ở trên, trường có ký hiệuchìa khóa
là khóa chính của
bảng. Cách thiết lập khóa chính cho bảng ở phần sau.Khóa ngoại – Foreign key
Khóa ngoại
là trường (cột) dữ liệu chứa các giá trị tham chiếu (trỏ đến) một
khóa chính
của bảng khác. Việc tạo ra các cột (trường) là khóa ngoại sẽ
hình thành nên mối quan hệ giữa các bảng.Như sơ đồ trên, bảng
DIEM
có trườngHOCSINHID
là khóa ngoại, nó tham chiếu đến khóa chínhHOCSINHID
của bảng
HOCSINH
, từ đó mỗi điểm xác định được của học sinh nào, tương tự có
trườngMONHOCID
là khóa ngoại tham chiếu đến bảngMONHOC
Tạo bảng trong Access
Khi đã định hướng được cần tạo một bảng, bảng gồm các trường dữ liệu gì thì bắt đầu tạo bảng
bằng cách chọn mụcCreate
trên Menu Ribbon.Bạn có thể chọn
Table
– để tạo bảng và vào ngày chế độ Datasheet View
để thiết kế bảng, ở chế độ này bạng đang quan sát bảng dạng như bảng tính – từ đó thêm các cộtChọn menu
Table Design
để tạo bảng mới và vào ngay chế độ
Design View – Ta sẽ sử dụng chế độ tổng quát này khi tạo, thiết kế bảng
Thiết kế bảng ta phải định nghĩa những thành phần :
Field Name
– Định nghĩa cột (trường dữ liệu trong bảng)Data Type
– Chọn kiểu dữ liệu của trường (xem các kiểu dữ liệu ở dưới)Description
– Mô tả thông tin thêm về trường, chứa các thông tin để đọc lại biết
được mục đích dữ liệuFiel Properties
– Thiết lập các thuộc tính cho trường dữ liệu, nó gồm có hai nhóm
General
– thông tin chung, tùy thuộc vào kiểu dữ liệu của trường
mà thông tin chung có các mục khác nhau như định dạng hiện thị dữ liệu, kích thước dữ liệu, giá
trị mặc định …Lookup
– xác định các nguồn dữ liệu và định dạng hiện thị nếu cần thiếtCác kiểu dữ liệu
Khi tạo những trường cho bảng, chọn kiểu dữ liệu tương thích rất quan trọng, nó bảo vệ CSDL quản lý và vận hành hiểu quả :
Kiểu dữ liệu Mô tả Kích cỡ Short Text Nó còn là Text
ở bản 2007 – 2010, biểu diễn dữ liệu dạng chữ
(tên người, tên sản phẩm, tiêu đề …)Tối đa 255 ký tự. Long Text Còn là kiểu Memo
(2007 – 2010). Để biểu diễn cả câu văn, đoạn văn dài.Đến 1GB Number Các dữ liệu dạng số 1, 2, 4, 8, or 16 byte Date/Time Biểu diễn ngày và tháng 8 bytes. Currency Dữ liệu số, dạng tiền tệ, biểu diễn số chính xác 4 số sau dấu chấm. 8 bytes. AutoNumber Dạng số duy nhất, tự động sinh ra bởi Access 4 bytes. Yes/No Kiểu logic Boolean (true/false);
Access lưu nó dưới dạng số, 0 làfalse
và -1 làtrue
1 byte. Attachment Lưu các loại dữ liệu file như các file hình ảnh, tài liệu, bảng tính … Tới 2 GB . Thực hành tạo các bảng dữ liệu
Phần này triển khai tạo ra những bảng cho một ứng dụng quản trị học viên đơn thuần. Trước tiên nó gồm những bảng có mối quan hệ với sơ đồ ở phần trên .
Bảng
NIENKHOA
Cấu trúc bảng
Tên cột (Field Name) Kiểu dữ liệu (Data Type) Ghi chú KHOAID
AutoNumber Khóa chính, số tự động tăng. Để thiết bật/tắt là khóa chính, chọn dòng có tên trường rồi bấm
chọn Primary Key hoặc phải chuột vào tên trường và chọn Primary Key
NamNH
Date/Time Năm nhập học, kiểu ngày – giờ. Định dạng trường này hiện thị năm học (không hiện thị ngày, thánh). Định dạng hiện thị ngày tháng điền các dòng định
dạng phù hợp vào mụcFormat
, các ký hiệu có thể kết hợp gồm:
dd
hiện thị ngày;mm
hiện thị tháng (số);yyyy
hiện thị nămdd/mm/yyyy
là kết hợp để hiện thị dạng ngày22/12/2000
mm-yyyy
là kết hợp để hiện thị dạng ngày12-2000
Ở trường này chỉ muốn hiện thị năm, nên nhập vào Format là
yyyy
TenKhoa
Short Text Kiểu Text, chọn kích thước 10 ký tự (Field Size), có đánh chỉ mục, không được trùng giá trị,
dòng chữ có chiều dài khác 0Chọn kiểu dữ liệu là Text (Short Text), sau đó ở mục thuộc tính, nhóm General chọn:
Field Size
là 10 – để thiết lập dài tối đa 10 ký tự, mụcAllow Zezo length
chọn làNo
để không cho phép bỏ trống dữ liệu này.
Tại mụcIndexed
chọnYes (No Duplicates)
cho biết dữ liệu này được
chỉ mục, không cho phép trùng dữ liệu.
Sau khi tạo bảng, lưu lại với tên
NIENKHOA
tiến hành nhập dữ liệu trực tiếp mẫuBảng
NGANH
Bảng trình diễn về những ngành học : tên ngành học, mã ngành, số năm học. Cấu trúc tạo bảng như hình dưới
Đối với trường nào cần thiết lập giá trị mặc định thì điền
giá trị mặc định ở mụcDefault Value
của thuộc tính trườngSau khi tạo bảng nhập dữ liệu mẫu sau:
Bảng
LOP
Bảng này quản lý danh sách các lớp học, mỗi lớp có tên lớp, và có khóa ngoại tham chiếu đến
bảngNIENKHOA
vàNGANH
, phần này vẫn chưa thiết lập các liên kết bảng
nên sẽ tạo bảng này với cấu trúc như sau:Thiết lập Lookup cho trường NGANHID
Một trường dữ liệu có thể thiết lập thuộc tính
Lookup
cho nó, thuộc tính này giúp
tham chiếu đến một nguồn dữ liệu khác trong quá trình nhập liệu
(có thể thiết lập một ComboBox, ListBox để nhập liệu). Ví dụ cộtNGANHID
sẽ tham chiếu đến bảngNGANH
và trườngNGANHID
của bảng đó để hiện thị
một danh sách các giá trị, chọn được khi soạn thảo. Từng bước thiết lập như sau:
- Chọn
Display Control
làCombo Box
: loại này hiện thị một hộp danh sách đổ xuống để chọn- Chọn
Row Source Type
làTable/Query
– có nghĩa là nguồn dữ liệu từ bảng, hoặc các QueryRow Source
là các truy vấn lấy ra dữ liệu – cách viết các truy vấn sẽ trình bày sau.
Ở đây muốn tham chiếu đến bảng nào, hãy điền tên bảng đó vào. Điền làNGANH
, nó sẽ tham khảo
các dòng dữ liệu của bảng ngànhBound Column
là thứ tự cột cần liên kết dữ liệu, ở đây cộtNGANHID
của bảngNGANH
là giá trị tham chiếu, cột này có vị trí số 1 – nên điền 1Column Count
là số cột – tính từ cột 1 cần lấy dữ liệu đưa vào Combo Box. Cần lấy cột 1 và
2 (tức cột NGANHID và TENGANH)Làm tương tự cho cột
NIENKHOAID
tham chiếu đến bảngNIENKHOA
Lúc này khi soạn thảo dữ liệu bảng, nó Open Combo Box hoàn toàn có thể chọn giá trị, những giá trị này tham chiếu từ dữ liệu bảng khác .
Để ý, nếu muốn ẩn đi cột thứ nhất chỉ hiện thị cột thứ hai (tên ngành) để nhìn dữ liệu trực quan hơn.
Thì có thể thiết lập độ rộng cột cần ẩn là0cm
vào thuộc tínhColunm Widths
.
Ví dụ0cm;2cm
có nghĩa cột 1 0cm, cột 2 rộng 2cm (nhớ là cột trong Combo Box). Kết quả sẽ là:
Dữ liệu mẫu
Bảng
HOCSINH
Bảng này quản trị list học viên những lớp, nó có những trường dữ liệu như sau :
LookUp nguồn Value List
Trong trường giới tính
GT
nhận giá trị logicYES/NO
, ấn định
nếu là YES thì là NAM, và NO là Nữ. Mặc định thì dữ liệu là checkbox (hộp kiểm để lựa chọn).
Nếu muốn thay hộp kiểm này bằng Combo Box để có một danh sách đổ xuống chọn NAM/NỮ thì
dùng Lookup với thiết lập như sau:
Display Control
chọnCombo Box
Row Source Type
chọnValue List
Row Source
liệt kê các giá trị của bảng nguồn, mỗi giá trị cách nhau bởi dấu;
,
chuỗi thì đặt trong dấu""
như bảng-1 NAM 0 NỮthì điền vào
-1;"Nam";0;"Nữ"
Bound Column
chọn là1
, nghĩa là cột 1 là nguồn gán giá trịColunm Widths
chọn là0cm;2cm;
để ẩn -1, 0 giữ hiện thị Nam, NữDữ liệu mẫu :
Bảng
MONHOC
Bảng này để quản trị những môn học, cấu trúc như sau
Dữ liệu mẫu :
Bảng
DIEM
Bảng này tàng trữ điểm của những môn học, cấu trúc như sau :
Nạp dữ liệu vào MS Access từ file Excel
Có thể nạp dữ liệu từ một Worksheet vào một bảng của MS Access. Ví dụ file Excel, có worksheet tên
HOCSINH
như sau: có có dòng đầu tiên giống tên các cột của bảng HOCSINH trong Access.Ví dụ, để nạp dữ liệu vào bảng
HOCSINH
, nhấn phải chuột vào đối tượng bảng, chọn
import từ excel như hình dưới:
Trong cửa số hiện ra, chọn file excel đúng cấu trúc, và thiết lập như hình để nạp :
File dữ liệu mẫu Excel cho bảng HOCSINH : DownloadTrên đây là tạo một số bảng mẫu, bài tiếp theo sẽ tiếp tục thiết lập các quan hệ và một số thao tác nâng
cao trên các bảng này.ĐĂNG KÝ KÊNH, XEM CÁC VIDEO TRÊN XUANTHULAB
Đăng ký nhận bài viết mới
Source: https://thomaygiat.com
Category : Kỹ Thuật Số
Chuyển vùng quốc tế MobiFone và 4 điều cần biết – MobifoneGo
Muốn chuyển vùng quốc tế đối với thuê bao MobiFone thì có những cách nào? Đừng lo lắng, bài viết này của MobiFoneGo sẽ giúp…
Cách copy dữ liệu từ ổ cứng này sang ổ cứng khác
Bạn đang vướng mắc không biết làm thế nào để hoàn toàn có thể copy dữ liệu từ ổ cứng này sang ổ cứng khác…
Hướng dẫn xử lý dữ liệu từ máy chấm công bằng Excel
Hướng dẫn xử lý dữ liệu từ máy chấm công bằng Excel Xử lý dữ liệu từ máy chấm công là việc làm vô cùng…
Cách nhanh nhất để chuyển đổi từ Android sang iPhone 11 | https://thomaygiat.com
Bạn đã mua cho mình một chiếc iPhone 11 mới lạ vừa ra mắt, hoặc có thể bạn đã vung tiền và có một chiếc…
Giải pháp bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay
Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0 trong đó có internet và các thiết bị công nghệ số. Với các…
4 điều bạn cần lưu ý khi sao lưu dữ liệu trên máy tính
08/10/2020những chú ý khi tiến hành sao lưu dữ liệu trên máy tính trong bài viết dưới đây của máy tính An Phát để bạn…