Toyota Innova 2022: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Xem thêm :
- Bảng giá xe Toyota và khuyến mãi mới nhất
- Các dòng xe MPV tại Việt Nam đáng mua nhất
Mục Chính
- Giá xe Toyota Innova niêm yết & lăn bánh tháng 9/2022
- Ưu đãi khi mua Toyota Innova trả góp
- Ưu nhược điểm Toyota Innova 7 chỗ
- Kích thước Toyota Innova 2022
- Đánh giá ngoại thất Toyota Innova 2022
- Đánh giá nội thất Toyota Innova 2022
- Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2022
- Đánh giá an toàn Toyota Innova 2022
- Đánh giá vận hành Toyota Innova 2022
- Các phiên bản Innova 2.0 V, Venturer, 2.0 G, 2.0 E
- So sánh Toyota Innova và Mitsubishi Xpander
- So sánh Toyota Innova và Kia Rondo
- So sánh Toyota Innova và Toyota Fortuner
- Có nên mua Toyota Innova?
Giá xe Toyota Innova niêm yết & lăn bánh tháng 9/2022
* Kéo bảng sang phải để xem khá đầy đủ thông tin
Toyota Innova | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0E MT | 750 triệu | 829 triệu | 821 triệu | 802 triệu |
2.0G AT | 865 triệu | 952 triệu | 943 triệu | 924 triệu |
Venturer | 879 triệu | 967 triệu | 958 triệu | 939 triệu |
2.0V AT | 989 triệu | 1,085 tỷ | 1,076 tỷ | 1,057 tỷ |
Khuyến mãi khi mua Toyota Innova:
- Hỗ trợ lệ phí trước bạ 15 triệu đồng
- Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất xe
- Ưu đãi mua xe trả góp lãi suất thấp
Ưu đãi khi mua Toyota Innova trả góp
Hiện Toyota có những gói mua mẫu sản phẩm mua xe Toyota Innova trả góp với nhiều tặng thêm như :
Gói vay truyền thống cuội nguồn :
- Thời hạn vay: 12 đến 84 tháng
- Tỷ lệ vay tối đa: 80 – 85% giá trị xe
- Phương thức thanh toán: Trả định kỳ hàng tháng.
- Ưu điểm: Có thể lựa chọn lãi suất tối ưu hay lãi suất linh hoạt.
Gói vay Balloon :
- Thời hạn vay: 12 đến 84 tháng
- Tỷ lệ vay tối đa: 80 – 85% giá trị xe, tối đa 30% phụ kiện
- Phương thức thanh toán: Trả định kỳ hàng tháng/hàng quý và Balloon cuối kỳ.
- Ưu điểm: Có thể lựa chọn lãi suất tối ưu hay lãi suất linh hoạt, số tiền thanh toán nhỏ.
Gói vay 50/50 :
- Thời hạn vay: 12 tháng
- Tỷ lệ vay tối đa: 50% giá trị xe
- Phương thức thanh toán: Thanh toán nợ gốc và lãi một lần vào cuối kỳ.
- Ưu điểm: Lãi suất cố định, chủ động về tài chính, không chị áp lực thanh toán mỗi tháng, thủ tục đơn giản.
Ưu nhược điểm Toyota Innova 7 chỗ
Toyota Innova 2022 được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản : 2.0 E MT, 2.0 G AT, Venturer và 2.0 V AT .
Ưu điểm
- Nội thất rất rộng rãi, thoải mái với cả 3 hàng ghế
- Bổ sung thêm trang bị mới: đèn LED định vị, đèn sương mù LED, tăng số lượng cảm biến, màn hình trung tâm 8 inch…
- Các phiên bản có sự nâng cấp trang bị, không còn chênh lệch nhiều
- Đi phố nhẹ nhàng linh hoạt
- Vận hành êm ái, bền bỉ, tiết kiệm
- Hệ thống treo êm, khung gầm đằm chắc
- Hệ thống an toàn được đánh giá cao
- Khả năng cách âm khá tốt
- Tính thanh khoản cao
Nhược điểm
- Giá xe cao, nhất là bản 2.0V
- Chưa mạnh mẽ trên đường trường
- Vô lăng hơi nặng khi đi phố
- Thiếu nhiều trang bị cảm biến gạt mưa tự động, Cruise Control, cửa sổ trời…
Kích thước Toyota Innova 2022
* Kéo bảng sang phải để xem rất đầy đủ thông tin
Kích thước Innova | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.735 x 1.830 x 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.750 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.755 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Innova 2022
Kể từ khi bước sang thế hệ thứ hai, Toyota Innova chiếm hữu diện mạo được nhìn nhận có nhiều điểm nhấn văn minh và đẹp mắt hơn. Là một mẫu xe MPV 7 chỗ đô thị, Toyota Innova mang dáng dấp đặc trưng của dòng xe đa dụng này nhưng không quá thô cứng mà được trao chuốt bằng những đường nét phong cách thiết kế nhẹ nhàng và lịch sự .
So với những mẫu xe “ đàn em ” sau này như Mitsubishi Xpander, Toyota Innova không điển hình nổi bật bằng. Nhưng nhìn chung mẫu xe vẫn làm hài lòng được số đông. Dù không hẳn là thế mạnh nhưng phong cách thiết kế trung tính, bền dáng cũng góp thêm phần tạo nên sự thành công xuất sắc cho chiếc 7 chỗ “ quốc dân ” này .
Ở lần tăng cấp mới nhất, Toyota Innova có sự thay đổi nhẹ về phong cách thiết kế, đa phần ở phần đầu xe, mang đến cảm xúc hoành tráng hơn trước .
Thiết kế
Đầu xe
Nhìn từ chính diện, Toyota Innova 2022 lôi cuốn với lưới tản nhiệt hình lục giác lan rộng ra. Các thanh ngang bên trong sơn đen bóng hàng loạt. Ở cạnh dưới chạy viền đường chrome to bản tạo sự tương phản điển hình nổi bật đồng thời tăng thêm cảm xúc trưởng thành, vững chãi .
Phần hốc gió dưới được sắp xếp nằm lọt lòng trong một đường cắt xẻ dài. Đèn sương mù cũng nằm chung cụm. Cản trước phong cách thiết kế nâng cao hoành tráng .
Cụm đèn trước Toyota Innova 2022 liên kết liền mạch với lưới tản nhiệt, có thêm đường viền chrome bảo phủ giúp “ ánh nhìn ” càng tinh tế. Các phiên bản cao của Innova đều dùng đèn LED Projector, có tính năng tự động hóa bật / tắt và tự động hóa cân đối góc chiếu. Riêng bản 2.0 V có thêm tăng cấp đèn sương mù LED .
Bộ đèn LED xác định ban ngày được phong cách thiết kế khá thích mắt. Đèn báo rẽ tách rời cụm đèn chính hạ xuống thấp .
Hơi đáng tiếc ở Toyota Innova 2022, đèn chiếu xa và đèn báo rẽ vẫn dùng bóng Halogen. Xe cũng chưa bổ trợ cảm ứng gạt mưa tự động hóa .
Thân xe
Dáng to đem đến cho Toyota Innova một khoảng trống thoáng rộng bên trong nội thất bên trong. Tuy nhiên thay vì form MPV trông khá ù và ì ạch, hãng xe hơi Nhật đã trau chuốt giúp thân xe Innova thanh thoát hơn, có thêm những đường dập gân tạo khối can đảm và mạnh mẽ .
Tay nắm cửa Toyota Innova được mạ chrome sang trọng và quý phái. Gương chiếu hậu tích hợp khá đầy đủ những tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ .
Ở phần mâm và lốp xe, Toyota Innova 2022 bản 2.0 V được trang bị mâm 17 inch kèm bộ lốp 215 / 55R17. Các bản còn lại vẫn nhã nhặn với bộ mâm 16 inch đi cùng lốp 205 / 65R16 .
Đuôi xe
Cụm đèn hậu phong cách thiết kế chữ L ngược trông như cặp răng nanh là điểm nhấn chính ở phần đuôi xe Toyota Innova 2022. Đáng tiếc là ở lần tăng cấp gần nhất, ngay cả phiên bản hạng sang 2.0 V với giá lăn bánh hơn 1 tỷ đồng cũng chưa có đèn hậu LED, tổng thể vẫn chỉ dùng bóng thường .
Màu xe
Toyota Innova 2022 có 4 màu : bạc, đồng, trắng và trắng ngọc trai. Riêng Toyota Innova Venturer có 3 màu : đen, đỏ và rắng ngọc trai .
Trang bị ngoại thất
* Kéo bảng sang phải để xem vừa đủ thông tin
Ngoại thất Innova | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V AT |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen |
Đèn tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | LED |
Đèn hậu | Thường | Thường | Thường | Thường |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED | LED |
Sấy kính sau | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Bodykit thể thao | Không | Không | Có | Không |
Lốp | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/65R16 | 215/55R17 |
Đánh giá nội thất Toyota Innova 2022
Khi nói về Toyota Innova người ta sẽ nghĩ ngay đến sự thoáng đãng. Thật sự trong phân khúc xe 7 chỗ dưới 1 tỷ đồng, khó có mẫu xe nào bì được với chiếc xe “ quốc dân ” này về độ thoáng rộng .
Thiết kế chung
Thiết kế nội thất bên trong Toyota Innova đa phần tập trung tính thực dụng. Chất liệu sử dụng vẫn là nhựa. Nhưng việc có thêm ốp gỗ và những đường viền mạ bạc trang trí cũng giúp gỡ gạc phần nào cảm xúc sang chảnh .
Ghế ngồi và khoang hành lý
Đa phần những mẫu xe 7 chỗ lúc bấy giờ đều thuộc dòng crossover hoặc SUV đi sâu về thưởng thức hành trình dài hơn nên thường có thông số kỹ thuật 5 + 2 với hàng ghế thứ ba chỉ đóng vai trò ghế phụ. Trong khi đó, Toyota Innova được định hình là dòng đa dụng MPV, vốn hầu hết tập trung chuyên sâu ở nhu yếu chở nhiều hành khách tích hợp đồ vật, hàng hoá đơn thuần .
Vì thế mẫu xe này có được khoảng trống 7 chỗ ngồi thực thụ, thoáng rộng ở cả 3 hàng ghế. Thậm chí Innova còn được xem là xe 8 chỗ vì hàng ghế thứ ba có 3 vị trí ngồi. Về phương diện này thì “ đàn em ” Xpander khó thể so được .
Hàng ghế đầu Toyota Innova 2022 xuất hiện đệm rộng, tựa sống lưng ghế có độ ôm vừa phải, nâng đỡ khá tốt. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng chỉ được vận dụng duy nhất trên phiên bản Innova 2.0 V. Các bản còn lại vẫn chỉnh tay 6 hướng. Ghế hành khách trước chỉnh tay 4 hướng .
Một cụ thể nhỏ mà nhiều người dùng chưa hài lòng ở hàng ghế trước Innova đó là bệ để tay TT hơi ngắn. Trên những hành trình dài dài, bệ để tay này khó phát huy hết tính năng nên người lái dễ gặp thực trạng mỏi .
Hàng ghế thứ hai trên Toyota Innova có sự độc lạ giữa phiên bản “ tiền tỷ ” Innova 2.0 V và những phiên bản còn lại. Trên phiên bản 2.0 V, hàng ghế thứ hai có 2 ghế ngồi độc lập, để trống ở giữa, chỉnh tay 4 hướng và hoàn toàn có thể gập. Đây là kiểu “ ghế người kinh doanh ”, thường thấy ở những mẫu MPV cỡ lớn như Kia Sedona hay Ford Tourneo, hướng đến thưởng thức hạng sang hơn .
Ghế của những phiên bản còn lại đều ở dạng truyền thống cuội nguồn. Hàng ghế thứ hai là một băng lê dài với 2 tựa đầu chính và 1 tựa đầu phụ nhỏ ở giữa, gập tỷ suất 6 : 4. Theo người dùng nhìn nhận hàng ghế thứ hai của Innova rất thoáng đãng. Không gian trần và chỗ duỗi chân thoáng, ra / vào thuận tiện .
Hàng ghế thứ hai cũng rộng, tựa đầu 3 vị trí, gập tỷ suất 5 : 5. Chỗ trống duỗi chân ổn, hoàn toàn có thể lan rộng ra thêm bằng cách trượt hàng ghế thứ hai lên. Tựa sống lưng hàng ghế này khá tốt. Khoảng trần vẫn rất thoáng. Người cao trên 1,75 m vẫn hoàn toàn có thể ngồi tự do trên những chuyến đi xa. Đây vốn là ưu điểm của dòng xe MPV so với những mẫu CUV / SUV .
Toyota Innova mới vẫn gặp điểm yếu kém là tận nay mà xe chỉ trang bị ghế bọc da cho duy nhất phiên bản 2.0 V. Các bản Venturer và 2.0 G liên tục dùng ghế bọc nỉ hạng sang. Còn bản số sàn dùng ghế bọc nỉ thường. Chất liệu nỉ dễ bám bẩn và làm nội thất bên trong kém đi phần sang trọng và quý phái. Do đó để cải tổ nhiều chủ xe phải chi thêm tiền để bọc ghế da Innova .
Khoang tư trang Toyota Innova 2022 ở mức đủ dùng. Khoang tư trang này hoàn toàn có thể linh động lan rộng ra bằng việc gập những hàng ghế sau. Hàng thứ hai Innova duy trì kiểu gập treo 2 bên. Hàng ghế thứ hai gập tựa sống lưng hoặc gập đẩy hết về trước. Một số người thích kiểu gập ghế này vì để trống phần sàn xe. Nhưng nhiều người lại thích kiểu gập phẳng hơn .
Khu vực lái
Khu vực lái Toyota Innova 2022 phong cách thiết kế đơn thuần, tính năng đủ dùng. Vô lăng kiểu 4 chấu nam tính mạnh mẽ, kiểm soát và điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng được tích hợp những phím tinh chỉnh và điều khiển ngay cả với bản thấp nhất 2.0 E. Ở lần tăng cấp mới, phiên bản Innova 2.0 G cũng được trang bị vô lăng bọc da – ốp gỗ giống với 2.0 V và Venturer. Bản thấp nhất số sàn vẫn dạng nhựa trần .
Bảng đồng hồ đeo tay sau vô lăng Innova dạng optitron, có màn hình hiển thị hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch cho giao diện ưa nhìn. Tuy nhiên riêng bản Innova số sàn thì vẫn dùng analog kèm màn hình hiển thị hiển thị đơn sắc .
Ở đời mới nhất 2022, phiên bản Innova Venturer và 2.0 G cũng trang bị chìa khoá mưu trí và khởi động bằng nút bấm giống bản 2.0 V. Các tính năng tương hỗ lái văn minh hơn như mạng lưới hệ thống tinh chỉnh và điều khiển hành trình dài Cruise Control, gương chiếu hậu trong chống chói tự động hóa, phanh tay điện tử, chính sách giữ phanh tự động hóa … đều không có .
Tiện nghi
Ở mạng lưới hệ thống vui chơi, Toyota Innova 2022 được trang bị màn hình hiển thị cảm ứng xe 8 inch. Riêng bản số sàn dùng màn hình hiển thị cảm ứng 7 inch. Hệ thống âm thanh xe 6 loa. Tất cả phiên bản Innova đều đã được tương hỗ tính năng liên kết điện thoại cảm ứng mưu trí. Xe có rất đầy đủ liên kết AUX, USB, Bluetooth …
Về tiện lợi, Toyota Innova 2022 trang bị mạng lưới hệ thống điều hoà tự động hóa 2 vùng, có cửa gió riêng cho hàng ghế thứ hai và thứ ba. Điều hoà được nhìn nhận làm lạnh nhanh và sâu. Riêng bản Innova 2.0 E MT vẫn dùng điều hoà chỉnh tay. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, công dụng khoá cửa từ xa, hành lang cửa số chỉnh điện 1 chạm cho tổng thể cửa ( bản số sàn chỉ có ở cửa ghế lái ) … Innova 2022 vẫn chưa có cốp điện .
Trang bị nội thất
* Kéo bảng sang phải để xem không thiếu thông tin
Nội thất Innova | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V AT |
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron | Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Đơn sắc | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | Có |
Mở cửa thông minh | Không | Có | Có | Có |
Kính điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2022
Toyota Innova 2022 sử dụng động cơ 2.0 L 1TR – FE, DOHC, Dual VVT-I cho hiệu suất cực lớn 137 mã lực tại 5.600 vòng / phút, mô men xoắn cực lớn 183N m tại 4.000 vòng / phút, tích hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động hóa 6 cấp .
* Kéo bảng sang phải để xem vừa đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Innova | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V AT |
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 137/5.600 | 137/5.600 | 137/5.600 | 137/5.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 183/4.000 | 183/4.000 | 183/4.000 | 183/4.000 |
Hộp số | 5MT | 6AT | 6AT | 6AT |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Chế độ lái | ECO & POWER | ECO & POWER | ECO & POWER | ECO & POWER |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép/Liên kết 4 điểm với tay đòn bên | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Đánh giá an toàn Toyota Innova 2022
Về độ bảo đảm an toàn, Toyota Innova điển hình nổi bật khi đạt được tiêu chuẩn bảo đảm an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở lần tăng cấp gần nhất, số lượng cảm ứng tương hỗ phía trước và sau từ 2 tăng lên 6 cho toàn bộ phiên bản. Các tính năng bảo đảm an toàn khác vẫn giữ như trước gồm có : mạng lưới hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân đối điện tử, trấn áp lực kéo, khởi hành ngang dốc, 7 túi khí, camera lùi …
* Kéo bảng sang phải để xem rất đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Innova | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V AT |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau | 6 | 6 | 6 | 6 |
Đánh giá vận hành Toyota Innova 2022
Động cơ
Không ít người chê Toyota Innova “ lái yếu ”, “ lái chán ”. Nhưng trong thực tiễn, với một mẫu xe MPV 7 chỗ thế mạnh là cabin thoáng rộng để chở hành khách lẫn hàng hoá đơn thuần thì hiển nhiên không hề yên cầu về cảm xúc lái bốc hay thể thao .
Khối động cơ 2.0 L được nhìn nhận “ đủ dùng ” để đưa cả chiếc xe nặng hơn 1,7 tấn vận động và di chuyển nhẹ nhàng. Đi trong phố, Innova linh động, không có gì lo ngại. Khả năng tăng cường ở dải tốc thấp ổn. Thêm việc nửa đường kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,4 m càng giúp Innova vận động và di chuyển tự do trong phố .
Ra đến đường lớn, Toyota Innova hơi chút gồng nếu vận động và di chuyển full 7 người kèm tư trang. Ở dải tốc độ càng cao xe trở nên ì hơn, tăng cường chậm. Với những pha cần vượt, người lái sẽ phải kiên trì hơn. Ở vận tốc gần 120 km / h, động cơ gầm, dù chọn chính sách Power Mode nhưng vẫn có cảm xúc xe đang quá sức. Toyota Innova có lẽ rằng sẽ thoải mái và dễ chịu hơn ở dải tốc tầm 100 km / h .
Đa phần người dùng nhìn nhận Toyota Innova cho cảm xúc lái lành tính, mọi thứ đều nhẹ nhàng, nhã nhặn. Khách quan mà nói những gì Toyota Innova làm được phân phối rất ổn nhu yếu người dùng mà chiếc 7 chỗ này hướng đến .
Hộp số
Hộp số sàn 5 cấp và số tự động hóa 6 cấp quá quen thuộc với những ai đã và đang sử dụng xe nhà Toyota. Hộp số làm tốt trách nhiệm của nó, chuyển số mượt và không có gì để phàn nàn .
Vô lăng
Toyota Innova có trợ lực lái thuỷ lực nên hơi nặng khi đi phố. Người lái sẽ tốn khá nhiều sức để “ vần ” vô lăng, nhất là quay đầu vận tốc chậm. Từ dải tốc độ trên 50 km / h, vô lăng Innova thoải mái và dễ chịu hơn. Với những ai ưa vô lăng nhẹ có nhiều sự can thiệp từ mạng lưới hệ thống trợ lực sẽ hợp hơn với trợ lực điện. Còn những ai thích cảm xúc lái thật, đằm chắc sẽ thích vô lăng trợ lực dầu của Innova hơn .
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Innova được tăng trưởng trên nền tảng khung gầm trưởng thành, chắc như đinh. Khung gầm này cho năng lực chịu lực tốt hơn, đồng thời tăng độ không thay đổi, vững chãi khi xe chạy vận tốc cao, vào cua hay đi những cung đường xấu. Người dùng hoàn toàn có thể tự tin chở hàng hoặc full 7 người lớn mà không lo “ xệ đuôi ” .
Hệ thống treo tay đòn kép phía trước và link 4 điểm phía sau có năng lực giảm độ rung. Xe đi qua những ổ gà khá êm, đúng chất kiểu êm ái “ chiều lòng ” dành cho xe mái ấm gia đình .
Khả năng cách âm
Giới trình độ và người dùng đều nhìn nhận Toyota Innova cao về mặt cách âm. Xe cách âm thiên nhiên và môi trường tốt, biểu lộ rõ khi chạy phố. Trên đường trường, tiếng lốp, tiếng gió hay tiếng máy cũng không gây phiền nhiễu nhiều .
Mức tiêu hao nhiên liệu
Muốn biết xe nào tiết kiệm chi phí xăng chỉ cần nhìn vào xe chạy dịch vụ. Với số lượng “ khủng ” áp đảo từ trước đến nay cũng đủ biết Toyota Innova có hao xăng không .
* Kéo bảng sang phải để xem vừa đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Innova (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
2.0E MT | 14,57 | 8,63 | 10,82 |
2.0G AT | 12,69 | 7,95 | 9,7 |
Venturer | 12,67 | 7,8 | 9,6 |
2.0V AT | 12,63 | 8,08 | 9,75 |
Các phiên bản Innova 2.0 V, Venturer, 2.0 G, 2.0 E
Toyota Innova 2022 có tất cả 4 phiên bản:
- Toyota Innova 2.0 E MT
- Toyota Innova 2.0 G AT
- Toyota Innova Venturer
- Toyota Innova 2.0 V AT
* Kéo bảng sang phải để xem vừa đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V AT |
Trang bị ngoại thất | ||||
Đèn chiếu gần | Halogen | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen |
Đèn tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Chỉnh tay | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | LED |
Đèn hậu | Thường | Thường | Thường | Thường |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED | LED |
Sấy kính sau | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Màu xe | Mạ chrome | Mạ chrome | Mạ chrome |
Bodykit thể thao | Không | Không | Có | Không |
Lốp | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/65R16 | 215/55R17 |
Trang bị nội thất | ||||
Vô lăng | Urethane | Bọc da | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron | Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Đơn sắc | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp | Nỉ cao cấp | Da |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có | Có |
Mở cửa thông minh | Không | Có | Có | Có |
Kính điện 1 chạm chống kẹt | Cửa ghế lái | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Động cơ & hộp số | ||||
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Hộp số | 5MT | 6AT | 6AT | 6AT |
Trang bị an toàn | ||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau | 6 | 6 | 6 | 6 |
Ở lần tăng cấp mới nhất, những phiên bản Toyota Innova không còn sự chênh lệch quá lớn về trang bị như trước .
Phiên bản số sàn Innova 2.0E
Toyota Innova 2.0 E là bản duy nhất trang bị số sàn. Về trang bị, phiên bản này chỉ ở mức tiêu chuẩn, độc lạ khá nhiều so với 3 bản còn lại. Điều này giúp Innova 2.0 E có được giá bán “ mềm ” nhất, thấp đến hơn 100 triệu đồng so với bản số tự động hóa liền kề 2.0 G .
So sánh Innova G và E, bản số sàn 2.0 E chỉ trang bị đèn Halogen ( thay vì LED ), không có đèn tự động hóa, không có đèn cân đối góc chiếu, không có tính năng gương gập điện, vô lăng không bọc da, dùng đồng hồ đeo tay Analog cùng màn hình hiển thị đơn sắc, không có chìa khoá mưu trí và khởi động bằng nút bấm, ghế bọc nỉ thường, điều hoà chỉnh tay …
Toyota Innova 2.0 E là phiên bản hút khách nhất của mẫu xe này. Đây được xem là phiên bản dành riêng cho xe chạy dịch vụ. Bản này hầu hết tập trung chuyên sâu nhóm người mua quan trọng nhất của Innova là những cá thể / doanh nghiệp mua xe để kinh doanh thương mại vận tải đường bộ chuyên nghiệp, hay cần một chiếc xe hơi đa dụng cơ bản vừa chở người vừa hoàn toàn có thể chở đồ vật và hàng hoá đơn thuần .
Phiên bản Innova 2.0G và Venturer
Sau lần tăng cấp mới nhất, Innova 2.0 G và Venturer có trang bị gần như tương đương nhau. So sánh Innova 2.0 G và Venturer, điểm khác hầu hết ở phần phong cách thiết kế. Phiên bản Venturer có bộ bodykit thể thao hơn và có màu sơn độc lạ .
Toyota Innova 2.0 G là phiên bản hút khách thứ nhì, sau bản số sàn 2.0 E. Bản 2.0 G được nhìn nhận tương thích với người mua xe chạy dịch vụ chuyên nghiệp / bán chuyên có ngân sách thoáng hơn, muốn lái xe “ nhàn chân ” với hộp số tự động hóa cũng như nhu yếu cao hơn về tiện lợi … Bản 2.0 G cũng hợp với người mua là những hộ mái ấm gia đình cần một chiếc xe đa dụng thoáng đãng giá dưới 1 tỷ đồng .
Còn riêng bản Toyota Venturer, với phong thái thể thao hơn, phiên bản này hầu hết hướng đến những người mua đậm cá tính, “ chịu chơi ”, muốn có sự độc lạ .
Phiên bản Innova 2.0V
Phiên bản Innova 2.0 V là bản hạng sang nhất. Phiên bản này có một số ít trang bị độc lạ với 3 phiên bản còn lại như : hàng ghế thứ 2 tách rời 2 ghế độc lập, mâm 17 inch, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng … Các trang bị này được nhìn nhận chưa thật sự thuyết phục để người mua hoàn toàn có thể chi ra số tiền hơn tỷ đồng để lăn bánh xe .
Nên mua Innova phiên bản nào?
Phiên bản Toyota Innova 2.0 E và 2.0 G được nhìn nhận đáng mua hơn cả. Bởi Toyota Innova là một chiếc xe đa phần Giao hàng vận động và di chuyển cơ bản, không có thế mạnh về thưởng thức. Do đó, với nhu yếu này thì 2 phiên bản 2.0 E và 2.0 G đã phân phối rất ổn. Phiên bản 2.0 E lý tưởng với người mua xe chạy dịch vụ. Còn bản 2.0 G tương thích với mái ấm gia đình hay người mua xe dịch vụ nhưng có ngân sách góp vốn đầu tư tự do hơn .
Còn phiên bản Innova 2.0 V được xem là “ hơi phí ”. Vì ở tầm giá hơn 1 tỷ đồng để lăn bánh, người dùng thường không còn dừng lại ở một chiếc xe 7 chỗ chỉ để ship hàng chuyển dời, mà sẽ nhu yếu cao hơn về thưởng thức tiện lợi lẫn quản lý và vận hành. Trong khi trong thực tiễn thì Innova khó thể cung ứng tốt điều này .
Thế nên thay vì chọn Innova 2.0 V người mua có nhiều sự lựa chọn mê hoặc hơn trong tầm giá 1 tỷ đồng lăn bánh này như Honda CR-V, Tập đoàn Mitsubishi Outlander … Ngoài ra, những mẫu 5 chỗ khác như Hyundai Tucson hay Mazda CX-5 cũng rất đáng tìm hiểu thêm .
—
So với phân khúc crossover / SUV 7 chỗ luôn rộn ràng thì dòng MPV 7 chỗ tại Nước Ta không có nhiều lựa chọn bằng. Trước đây có Chevrolet Orlando, Nissan Grand Livina, Kia Carens, Mazda Premacy … Nhưng lúc bấy giờ MPV cỡ nhỏ chỉ có Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7 ; cỡ trung có Kia Rondo, Toyota Innova ; cỡ lớn có Kia Carnival, Ford Tourneo … Riêng dòng MPV hạng sang có Mercedes V-Class, Alphard Luxury …
Từ khi ra đời vào năm 2006 sửa chữa thay thế cho Toyota Zace, Toyota Innova đã nhanh gọn lập được nhiều kỷ lục về doanh thu, trở thành một trong những mẫu xe 7 chỗ cháy khách nhất. Riêng phân khúc MPV phổ thông, Toyota Innova luôn có doanh thu đứng đầu .
Tuy nhiên từ khi chiếc MPV cỡ nhỏ Mitsubishi Xpander ra đời. Với nhiều thế mạnh từ phong cách thiết kế, trang bị đến giá cả, Xpander đã vượt qua Toyota Innova sở hữu ngôi đầu bảng .
So sánh Toyota Innova và Mitsubishi Xpander
So về thâm niên cũng như thứ hạng Mitsubishi Xpander đều xếp dưới Toyota Innova. Nói cách khác, Xpander không nằm cùng phân khúc với Innova. Bởi Xpander là mẫu MPV cỡ nhỏ, động cơ 1.5 L, giá xe Xpander chỉ từ 500 đến dưới 700 triệu đồng. Còn Toyota Innova là mẫu MPV cỡ trung, động cơ 2.0 L, giá xe Innova từ 750 triệu đến gần 1 tỷ đồng .
Do đó, nếu so sánh với Xpander thì Toyota Rush hay Avanza mới là thật sự là đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc. Tuy nhiên bởi Xpander và Innova có nhiều điểm tương đương nên rất nhiều người mua phân vân không biết nên mua Innova hay Xpander .
Trước kia, Toyota Innova gần như giữ vị trí “ duy nhất ”. Khi cần mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ, người ta thường nghĩ ngay đến Innova. Nhưng từ khi mẫu xe Tập đoàn Mitsubishi Open với giá cả mê hoặc, trang bị văn minh, phong cách thiết kế độc lạ, vị thế của Innova đã bị mất đi .
So sánh Xpander và Innova, Xpander chiếm hữu phong cách thiết kế phá cách trẻ khỏe hơn, mạng lưới hệ thống trang bị tân tiến hơn và nhất là giá thấp và thuyết phục hơn. Nhiều người lo ngại Xpander có yếu không khi chỉ dùng động cơ 1.5 L, trong khi Innova dùng động cơ 2.0 L mà còn chưa được can đảm và mạnh mẽ. Câu vấn đáp là không hẳn .
Hiển nhiên Xpander sẽ không thực sự khoẻ khoắn nhưng động cơ 1.5 L đủ để phân phối hầu hết trường hợp quản lý và vận hành thường thì. Bởi “ xác xe ” Xpander khá nhẹ chỉ 1,2 tấn còn Innova hơn 1,7 tấn .
Về Toyota Innova, chiếc 7 chỗ của Toyota chiếm lợi thế lớn về mặt “ thâm niên ” cũng như chiếm hữu nhiều giá trị mang tính vững chắc. Mức độ phổ cập “ khủng ” của mẫu xe này chính là sự bảo chứng tốt nhất về chất lượng và sự tương thích của Innova, đặc biệt quan trọng với mua xe chạy dịch vụ. So sánh Innova và Xpander, Innova có thế mạnh về tên thương hiệu, năng lực giữ giá tốt ; khoảng trống thoáng đãng hơn ; quản lý và vận hành lành tính, bền chắc, bảo đảm an toàn …
Nên mua Xpander hay thêm tiền mua Innova ? Mitsubishi Xpander sẽ tương thích với những ai hướng đến một chiếc 7 chỗ đa dụng giá rẻ, thoáng đãng, ship hàng nhu yếu đi lại của mái ấm gia đình kiêm chuyên chở hàng hoá đơn thuần. Với người muốn mua xe chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp đường ngắn, tôn vinh phong cách thiết kế và trang bị, có khoản góp vốn đầu tư hạn chế … thì Xpander là lựa chọn tương thích .
Còn nếu mua xe hầu hết để “ cày nhiều ”, lăn xả nhiều, chạy dịch vụ chuyên nghiệp đường xa … thì Toyota Innova là ứng viên sáng giá hơn .
Xem chi tiết cụ thể : Đánh giá Mitsubishi Xpander – nghiên cứu và phân tích cụ thể ưu điểm yếu kém
So sánh Toyota Innova và Kia Rondo
Nếu xét trong cùng phân khúc MPV cỡ trung thì Toyota Innova có đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Kia Rondo. Tuy nhiên hai mẫu xe này được định hình đi theo hai hướng riêng .
Kia Rondo xu thế là một chiếc xe 7 chỗ mái ấm gia đình nhỏ gọn, luồn lách thuận tiện trong phố. Rondo chỉ là một mẫu compact MPV nên nhỏ hơn nhiều so với Innova. So sánh Innova và Rondo, chiếc 7 chỗ Kia mê hoặc hơn về trang bị, tiện lợi cung ứng tốt hơn cho nhu yếu xe mái ấm gia đình. Giá xe Rondo cũng thấp hơn khá nhiều, chỉ từ hơn 580 triệu đến dưới 670 triệu đồng. Thiết kế dễ nhìn, nghiêng về xe mái ấm gia đình nhiều hơn .
Tuy nhiên điểm yếu kém của mẫu xe Hàn này là khoảng trống nhỏ, thông số kỹ thuật 5 + 2 chỗ khiến việc vận động và di chuyển full 7 người lớn sẽ khá eo hẹp .
So sánh Rondo và Innova, chiếc 7 chỗ “ quốc dân ” của Toyota thực dụng hơn. Xe chiếm hữu lợi thế lớn về tên thương hiệu Nhật, quản lý và vận hành tiết kiệm ngân sách và chi phí, khoảng trống thoáng rộng tiêu biểu vượt trội, giữ giá tốt khi bán lại …
Cả Innova và Rondo đều sử dụng khối động cơ 2.0 lít. Nhưng mẫu xe Kia cho năng lực quản lý và vận hành can đảm và mạnh mẽ hơn do hiệu suất động cơ cao hơn trong khi khối lượng xe lại nhẹ hơn Innova .
Nếu mua xe đa phần Giao hàng đi lại cho mái ấm gia đình 4 – 6 thành viên, thích xe nhỏ gọn dễ vận động và di chuyển trong phố, mức góp vốn đầu tư dưới 700 triệu đồng thì Kia Rondo sẽ tương thích hơn. Còn nếu mua xe để chạy dịch vụ hay Giao hàng chuyển dời cá thể / mái ấm gia đình tần suất cao, “ cày nhiều ”, thích xe thoáng đãng hoàn toàn có thể chở 7 người hay hàng hoá đơn thuần thì Toyota Innova được xem hài hòa và hợp lý hơn .
Xem chi tiết cụ thể : Đánh giá Kia Rondo – nghiên cứu và phân tích cụ thể ưu điểm yếu kém
So sánh Toyota Innova và Toyota Fortuner
Thuộc hai phân khúc và dòng xe khác nhau, trên triết lý Toyota Fortuner không được xem là đối thủ cạnh tranh của Toyota Innova. Tuy nhiên, chính vì cùng hãng Toyota, giá xe Innova bản cao nhất 2.0 V đã cao hơn giá xe Toyota Fortuner bản số sàn thấp nhất ( 2.4 MT 4 × 2 ) và không chênh lệch nhiều với bản tự động hóa liền kề ( 2.4 AT 4 × 2 ) nên 1 số ít người cũng xem xét giữa hai xe này .
So sánh Innova và Fortuner, vì là dòng SUV body-on-frame, trang bị động cơ dầu 2.4 L ( có bản động cơ dầu 2.8 L và xăng 2.7 L ) nên Fortuner chiếm hữu năng lực quản lý và vận hành can đảm và mạnh mẽ hơn, linh động hơn trên nhiều dạng địa hình khác nhau .
Từ phong cách thiết kế, trang bị đến quản lý và vận hành của Fortuner đều nghiêng về hướng thưởng thức nhiều thay vì tính thực dụng chỉ đơn thuần là một phương tiện đi lại vận động và di chuyển đa dụng như Innova. Đổi lại giá xe Fortuner cao hơn Innova. Bản Fortuner số sàn đã gần 1 tỷ đồng .
Nếu mua xe 7 chỗ ship hàng vận động và di chuyển cá thể hay mái ấm gia đình, mong ước thưởng thức tốt hơn về cả quản lý và vận hành và tính tiện lợi trong tầm giá 1 tỷ đồng thì rõ ràng như đã đề cập ở trên Toyota Innova không phải là lựa chọn lý tưởng. Toyota Fortuner sẽ hài hòa và hợp lý hơn. Còn nếu mua xe chạy dịch vụ hay chạy mái ấm gia đình đơn thuần thì Innova được nhìn nhận kinh tế tài chính hơn .
Xem chi tiết cụ thể : Đánh giá Toyota Fortuner – nghiên cứu và phân tích cụ thể ưu điểm yếu kém
Có nên mua Toyota Innova?
Không phải tự nhiên mà Toyota Innova lại trở thành một trong những chiếc xe 7 chỗ chiếm hữu doanh thu “ khủng ” nhất Nước Ta. Dù vẫn còn nhiều hạn chế nhưng Innova vẫn luôn có sức thuyết phục lớn với người dùng Việt .
Khó có mẫu xe nào gọi là hoàn hảo nhất. Tuỳ vào nhu yếu mà người mua hoàn toàn có thể chọn mẫu xe tương thích. Thực tế, với người mua xe thuần phục vụ đi lại mái ấm gia đình ( không kèm theo yếu tố tiếp tục luân chuyển nhiều hàng hoá, đồ vật ), tôn vinh thưởng thức tiện lợi và thưởng thức lái … thì rõ ràng một chiếc xe thực dụng như Toyota Innova không phải sự lựa chọn lý tưởng .
Xem thêm :
- Những lý do nên mua xe Innova cũ
Nhưng nếu mua xe cũng để Giao hàng đi lại mái ấm gia đình hay xe công ty, đa phần cần khoảng trống thoáng rộng, nhất là tiếp tục tích hợp chở thêm đồ vật – hàng hoá đơn thuần thì trong tầm giá 700 – 900 triệu Toyota Innova là lựa chọn tương thích .
Còn với người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ như taxi, Grab, xe hợp đồng … thì không có gì đáng bàn cãi, Toyota Innova luôn là ứng viên sáng giá nhất. Dù Mitsubishi Xpander mê hoặc hơn nhưng nếu có ngân sách tương đối người mua vẫn có khuynh hướng chọn Toyota Innova bởi những giá trị lâu dài hơn mà mẫu 7 chỗ này đem đến .
Tính Phạm
Câu hỏi thường gặp về Toyota Innova
📌 Có phiên bản Toyota Innova máy dầu không?
Trả lời: Toyota Innova không có xe máy dầu, chỉ có bản máy xăng.
📌 Có bán bản Toyota Innova nhập khẩu nguyên chiếc không?
Trả lời: Toyota Innova mới nhất hiện chỉ phân phối chính hãng dưới dạng lắp ráp trong nước, không có bản Innova nhập khẩu nguyên chiếc.
📌 Toyota Innova có tốn xăng không?
Trả lời: Toyota Innova được đánh giá là một trong những mẫu xe 7 chỗ tiết kiệm xăng nhất. Chỉ cần nhìn vào số lượng “khủng” Innova mua để chạy dịch vụ có thể biết được Innova có hao xăng không.
📌 Xe gia đình có nên mua Innova?
Trả lời: Khác với các mẫu xe SUV/CUV, Toyota sẽ không tập trung mạnh về phần trải nghiệm mà chủ yếu là không gian rộng rãi. Nếu chỉ cần một chiếc xe 7 hay 8 chỗ rộng rãi, có thể kết hợp chở thêm đồ đạc khi cần, không yêu cầu cao về tiện nghi mà chỉ phục vụ di chuyển đơn giản thì Toyota Innova rất phù hợp.
Tuy nhiên nếu yêu cầu cao về cả trải nghiệm tiện nghi và cảm giác lái thì có thể tham khảo một số mẫu xe “nhỉnh” hơn giá Innova đôi chút như Toyota Fortuner, Ford Everest, Honda CR-V, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail…
Xem thêm: Câu Hỏi Đáp Toán Lớp 5 7 – Câu Hỏi Của Trịnh Hồng Nhung – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam
📌 Toyota Innova có nghĩa là gì?
Trả lời: Tên gọi “Innova” bắt nguồn từ Tiếng Anh nghĩa là “sự đổi mới”.
Source: https://thomaygiat.com
Category : Hỏi Đáp
Hỏi đáp giấy dán tường chống ẩm mốc
Mục ChínhGiải Mã 25+ Hỏi Đáp Giấy Dán Tường Chống Ẩm MốcChống ẩm mốc cùng giấy dán tường1. Nguyên nhân gây ẩm mốc trong không…
Máy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!
Mục ChínhMáy Giặt Electrolux Lỗi E-45 Kiểm Tra Ngay!Định Nghĩa Mã Lỗi E-45 Máy Giặt ElectroluxNguyên nhân lỗi E-45 máy giặt Electrolux1. Cảm biến cửa…
Hướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toàn
Mục ChínhHướng dẫn sửa Tủ lạnh Sharp lỗi H-28 chi tiết và an toànLỗi H-28 Trên Tủ Lạnh Sharp Là Gì?Dấu Hiệu Nhận Biết Lỗi…
Máy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làm
Mục ChínhMáy giặt Electrolux gặp lỗi E-44 điều bạn nên làmĐịnh nghĩa mã lỗi E-44 máy giặt Electrolux5 Nguyên nhân gây ra mã lỗi E-44…
Khắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh Sharp
Mục ChínhKhắc phục sự cố Lỗi H27 trên tủ lạnh SharpĐịnh nghĩa mã lỗi H-27 tủ lạnh SharpTầm quan trọng của việc hiểu mã lỗi…
Lỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toàn
Mục ChínhLỗi E-42 máy giặt Electrolux tự kiểm tra an toànĐịnh nghĩa lỗi E-42 trên máy giặt ElectroluxNguyên nhân gây ra lỗi E-42 máy giặt…